HỆ NIỆU
Bể thận
- Nằm ngay tại rốn thận
- Ôm cấu trúc động mạch-tĩnh mạch-niệu quản
- Nhận nước tiểu từ các ống góp (thùy thận)
- Đưa nước tiểu xuống niệu quản
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 23 trang
23 trang | 
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu sinh lý hệ thận - Tiết niệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ THẬN - TIẾT 
NIỆU 
TS.BS Võ Thành Liêm 
MỤC TIÊU VÀ CẤU TRÚC BÀI GIẢNG 
 Mục tiêu 
 Mô tả đặc điểm giải phẫu và sinh lý của hệ tiết niệu 
 Trình bày đặc điểm một số bệnh thường gặp 
 Cấu trúc bài giảng 
 Thận 
 Hệ niệu: 
Niệu quản 
Bàng quang 
Niệu đạo 
 Một số bệnh thường gặp 
TỔNG QUAN 
 Chức năng hệ thận niệu 
 Đào thải chất chuyển hóa từ Nitơ, chất độc 
 Cân bằng môi trường điện giải, acide-base 
 Cân bằng lượng nước trong cơ thể 
 Khác: 
Kích thích tăng hầu cầu tạo máu (erythropoetine) 
Giữ áp lực máu (renine) 
Chuyển hóa thuốc, vitamin (vitamin D) 
 Thận 
 Chức năng lọc máu, loại ra chất thải 
 Hệ niệu 
 Dẫn chất tiết ra khỏi cơ thể 
THẬN 
 Vị trí 
 2 bên cột sống 
 Thắc lưng trên 
 Thành sau bụng 
 Lồng ngực che 
THẬN 
 Vị trí 
 2 bên cột sống 
 Thắc lưng trên 
 Thành sau bụng 
 Lồng ngực che 
 Kích thước 
 Hình hạt đậu 
 Dài 12 cm 
 Ngang 6 cm 
 Dầy 2,5 cm 
THẬN 
 Rốn thận 
 Động mạch thận 
 Tĩnh mạch thận 
 Bể thận chứa nước tiểu 
 Niệu quản dẫn nước tiểu 
THẬN 
 Cấu trúc thận 
 Vỏ thận: 
Cầu thận: màng lọc máu 
Giường mạch máu cầu 
thận 
Nội tiết: renine, 
erythropoetine 
 Tủy thận 
Hệ thống ống dẫn 
Quai thận: hấp thu nước, 
muối, ion, đạm 
THẬN 
 Cấu trúc thận 
 Vỏ thận: 
Cầu thận: màng lọc máu 
Giường mạch máu cầu 
thận 
Nội tiết: renine, 
erythropoetine 
 Tủy thận 
Hệ thống ống dẫn 
Quai thận: hấp thu nước, 
muối, ion, đạm 
THẬN 
THẬN 
 Cấu trúc thận 
 Vỏ thận: 
Cầu thận: màng lọc máu 
Giường mạch máu cầu 
thận 
Nội tiết: renine, 
erythropoetine 
 Tủy thận 
Hệ thống ống dẫn 
Quai thận: hấp thu nước, 
muối, ion, đạm 
Các mạch máu sau cầu 
thận 
THẬN 
 Cấu trúc thận 
 Vỏ thận: 
Cầu thận: màng lọc máu 
Giường mạch máu cầu 
thận 
Nội tiết: renine, 
erythropoetine 
 Tủy thận 
Hệ thống ống dẫn 
Quai thận: hấp thu nước, 
muối, ion, đạm 
Các mạch máu sau cầu 
thận 
THẬN 
 Các chất đào thải của thận 
 Cân bằng: 
Na, Cl, K, Ca 
Phospho, Hydrogen, pH 
 Đào thải 
Urea, acid uric 
Creatinine 
Urobilirubine 
THẬN 
 Cầu thận 
 Cấu trúc 
Động mạch đến 
Động mạch đi 
Màng lọc cầu thận 
 Chức năng 
Màng lọc 
Nội tiết 
THẬN 
 Cầu thận 
 Cấu trúc 
Động mạch đến 
Động mạch đi 
Màng lọc cầu thận 
 Chức năng 
Màng lọc 
Nội tiết 
THẬN 
 Bể thận 
 Nằm ngay tại rốn thận 
 Ôm cấu trúc động 
mạch-tĩnh mạch-niệu 
quản 
 Nhận nước tiểu từ các 
ống góp (thùy thận) 
 Đưa nước tiểu xuống 
niệu quản 
HỆ NIỆU 
 Niệu quản 
 Nối từ bể thận xuống 
bàng quang 
 Nhu động co thắc 
 Nối vào bàng quang tại 
tam giác bàng quang 
HỆ NIỆU 
 Bàng quang 
 Chứa nước tiểu 
 Niệu quản: nước tiểu 
đến 
 Niệu đạo: nước tiểu ra 
 Co thắc đẩy nước tiểu 
HỆ NIỆU 
 Niệu đạo 
 Đường dẫn nước tiểu ra 
ngoài 
 Khác nhau theo giới 
 Nữ: 
Ống thẳng 
Dài 3-4cm 
HỆ NIỆU 
 Niệu đạo 
 Đường dẫn nước tiểu ra 
ngoài 
 Khác nhau theo giới 
 Nam: 
Tiền liệt tuyến 
Lỗ phóng tinh 
HỆ NIỆU 
 Suy thận 
 Tình trạng suy giảm chức năng thận 
Giảm chức năng lọc 
Giảm chức năng nội tiết: erythropoetine, 
Ứ đọng chất độc, muối, nước, pH 
 Phân làm 2 nhóm chính 
Suy thận cấp: bệnh lý cấp tính -> điều trị nội trú BV 
Suy thận mạn: điều trị tùy theo mức độ 
 Điều trị: 
Điều trị nguyên nhân 
Điều trị nâng đỡ dinh dưỡng, 
Loại bỏ chất độc cơ thể thay thế thận: chạy thận nhân 
tạo 
Phòng ngừa tác nhân độc thận 
MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP 
 Nhiễm trùng tiểu 
 Tình trạng nhiễm trùng hệ thận – niệu 
Nhiễm trùng thận = nhiễm trùng tiểu trên 
Nhiễm trùng hệ niệu = nhiễm trùng tiểu dưới 
 Biểu hiện 
Tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu nhắt (tiểu ít nhưng nhiều lần) 
Nếu có sốt -> nhiễm trùng tiểu trên 
 Điều trị và tiên lượng 
Nhiễm trùng tiểu trên: nặng, cần nhập viện 
Nhiễm trùng tiểu dưới: thường gặp, tiên lượng tốt, có 
thể điều trị ngoại trú 
MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP 
 Sỏi thận – sỏi niệu quản 
 Do lắng đọng khoáng chất calci, acid uric tạo sỏi 
 Hình thành trong bể thận 
 Di chuyển xuống niệu quản, bàng quang và ra ngoài 
 Nếu có tắc nghẽn, nhiễm trùng -> triệu chứng 
 Hội chứng điển hình: cơn đau quặn thận 
 Điều trị 
Điều trị sỏi: nội soi gắp sỏi, tán sỏi, phẫu thuật, thuốc 
Điều trị cơ cấp: thuốc, giải áp vùng tắc nghẽn 
Điều trị ngừa tái phát 
MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_giai_phau_sinh_ly_he_than_tiet_nieu.pdf bai_giang_giai_phau_sinh_ly_he_than_tiet_nieu.pdf