Đậm độ:
-Không đồng nhất/ Bình thường
-Giảm tăng quang sau tiêm cản
quang.
-Nốt tái tạo (regenerating
nodules) : đồng đậm độ nhu mô
gan
-Thâm nhiễm mỡ
Dấu hiệu ngòai gan
-Tăng áp cữa, lách lớn, ascites
XƠ GAN
Xơ gan dạng nốt nhỏ với lớn gan (T),
teo gan (P), bề mặt dạng nốt, lách
lớn.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001Xơ gan với tăng quang không
đồng nhất (CTAP), dãn tĩnh
mạch rốn, lách
Các nốt tân sinh đậm độ cao/
gan nhiễm mỡ/ Tràøn dịch ổ
bụng trong xơ gan
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001Nguyên nhân : (1) Trước gan:
thrombosis, hoặc chèn ép tĩnh mạch cữa
(2) Trong gan: trước xoang (xơ gan bẩm
sinh, Wilson), tại xoang (viêm gan), sau
xoang (xơ gan) (3) Sau gan: h/c Budd
Chiari, viêm màng ngòai tim co thắt
Hình ảnh CT:
-Tuần hòan nối cữa-chủ (vành, DD-TQ,
lách-thận, trĩ, sau phúc mạc)
-Tái lập tuần hòan rốn (>3mm)
-Đường kính tĩnh mạch cữa >13 mm
-Đường kính tĩnh mạch lách và mạc treo
tràng trên >10 mm
-Lách lớn , báng bụng
TĂNG ÁP TM CỮA (Portal vein hypertension)
Dãn lớn tĩnh mạch rốn trong
tăng áp tĩnh mạch cữa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001Nguyên nhân: Không rõ, do u (HCC, u tụy, dạ dày.), do rối
lọan động máu, dùng hormon nội tiết (oestrogen), mất nước
nặng.do viêm (trong ổ bụng+ viêm tĩnh mạch), xơ gan tăng
áp cữa
-Hình CT: Hình giảm đậm độ trung tâm, tăng quang ngọai
biên ở trong lòng tĩnh mạch cữa
-Phân biệt thuyên tắc do u hay do máu đông đơn thuần
THUYÊN TẮC TM CỮA (Portal vein thrombosis)
Thuyên tắc do u
-Có tăng quang cục thuyên
tắc
-Tăng khẩu kính tĩnh mạch
cữa
Thuyên tắc do cục máu đông
-Không thấy tăng quang cục
thuyên tắc
-Giảm hoặc không thay đổi khẩu
kính tĩnh mạch cữa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
61 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hình ảnh giải phẫu CT bụng và bệnh lý gan trên CT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình ảnh giải phẫu CT bụng
& bệnh lý gan trên CT
Bs. Phạm Ngọc Hoa
Bs. Lê Văn Phước
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Chợ rẫy
-X quang qui ước, siêu âm, CT (computed tomography), MRI,
chụp mạch máu, nội soi, y học hạt nhân..
-Vai trò CT:
-CT phát hiện tổn thương
-CT đánh giá và mô tả đặc điểm tổn thương
-Đánh giá giai đọan u (staging)
-Hướng dẫn sinh thiết và can thiệp điều trị
Hiện nay, CT được xem như là khảo sát chuẩn trong bệnh lý
bụng
KHẢO SÁT HÌNH ẢNH HỌC VÙNG BỤNG
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
GIẢI PHẪU CT BỤNG
-Các lát cắt phía cao ổ bụng thường gặp: đáy phổi, gan,
lách, động-tĩnh mạch chủ bụng
-Các lát cắt phần thấp của gan thường gặp: gan, lách, tuỵ,
thận, động-tĩnh mạch chủ bụng, động mạch mạc treo tràng
trên, tĩnh mạch lách
-Các lát cắt thấp ở vùng chậu thường gặp: bàng quang,
tiền liệt tuyến, tử cung, trực tràng
* Để dễ quan sát:
-Thường quan sát các hình ảnh lần lượt, liên tục từ trên
xuống. Quan sát các cơ quan theo cấu trúc 3 chiều
-Lưu ý các mốc giải phẫu quan trọng ở vùng bụng
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
LƯU Ý GIẢI PHẪU
-Tuỵ: Đầu tuỵ liên quan với động-tĩnh mạch mạc treo tràng
trên. Đuôi tuỵ với rốn lách. Thân tuỵ chạy chếch xuống dưới
từ (T) sang (P). Tuỵ nằm trước tĩnh mạch lách.
-Tĩnh mạch thận (T): chạy sang (P) đổ vào tĩnh mạch chủ
dưới, ngay dưới động mạch mạc treo tràng trên, và phía trên
đoạn D3 tá tràng.
-Tuyến thượng thận (P): nằm trên thận (P), trong một khoang
gồm: sau gan, ngoài chân hoành, sau tĩnh mạch chủ bụng.
-Gan: Tĩnh mạch cữa, 3 tĩnh mạch trên gan, dây chằng liềm,
hố túi mật.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
[1] Gan [2] Lách [3] Thực quản [4] Động mạch chủ
bụng [5] Đáy phổi [6]ï Dạ dày
1
2
3
4
5
6
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
[1] Gan [2] Lách [3] Tĩnh mạch chủ dưới [4] Động
mạch chủ bụng [5] Dạ dày [6] Chân hoành [7] Tĩnh
mạch cữa
1
2
3
4
5
6
7
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
[1] Gan [2] Lách [3] Tụy [4] Thận [5]Tuyến thượng
thận (T) [6] Tĩnh mạch chủ dưới [7] Động mạch chủ
bụng [8] Động mạch mạc treo tràng trên [9] Tá tràng
D2 [10] Hỗng tràng
1
2
3
4
5
6
7
9
8
10
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
[1] Bàng quang [2] Túi tinh [3] Đại tràng [4] Động
tĩnh mạch đùi [5] Chỏm xương đùi và ổ cối khớp
háng [6] Xương cùng [7] Cơ mông lớn
1
2
3
4
5
6
7
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Dựa vào 3 tĩnh mạch trên gan
-Tĩnh mạch trên gan giữa: phân gan thành gan (P) và (T)
-Tĩnh mạch trên gan trái: phân gan (T) thành các phân
thùy giữa[hạ phân thuỳ IV] và bên [hạ phân thuỳ II, III]
-Tĩnh mạch trên gan phải: phân gan (P) thành các phân
thùy trước [hạ phân thuỳ V, VIII] và sau [hạ phân thuỳ
VI, VII]
-Dựa vào tĩnh mạch cữa
-Theo mặt phẳng nằm ngang của tĩnh mạch cữa (P) và
(T) để xác định các hạ phân thùy trên và dưới
XÁC ĐỊNH PHÂN THÙY GAN TRÊN CT
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Hình giải phẫu mạch máu và phân thuỳ gan
Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG
(T) [3]
1
2
3
1
2 3
VII
VIII
IV
II
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG
(T) [3]
1
2 3
1
2
3
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG
(T) [3]
1
2 3
1
2
3
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG
(T) [3]
1
2 3
1
2
3
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG
(T) [3]
1
2 3
1
2
3
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Phim không dùng thuốc cản quang (đánh giá :vôi, máu..)
-Phim có cản quang: Rất cần thiết trong khảo sát gan. Thường dùng
cản quang Iode, bơm qua tĩnh mạch. Có nhiều loại khảo sát CT với
chất cản quang:
+Dynamic CECT (Khảo sát huyết động: sau bơm thuốc cản quang,
khảo sát tính chất bắt quang tổn thương ở các thì động mạch, cân
bằng, tĩnh mạch) *
+Delayed CECT (Khảo sát chậm 4-6 giờ sau tiêm)
+CTHA (CT / bơm cản quang qua đường động mạch gan)
+CTAP (CT / bơm cản quang qua đường tĩnh mạch cữa)
-Một số trường hợp, có phối hợp thêm cản quang uống (tăng tương
phản các cấu trúc ống hệ tiêu hoá)
(*) Hình ở phần u gan
KHẢO SÁT CT GAN
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Hình CT
-Hình ảnh giảm đậm độ ở nhu mô gan
(mỡ)[-40 --> +10HU]
-Bình thường gan cao hơn lách 6-12HU
---> Gan nhiễm mỡ: đậm độ thấp hơn
lách (đảo ngược)
-Tăng đậm độ các mạch máu trong gan
Lưu ý
-Các mạch máu chạy qua vùng giảm
đậm độ không bị đẩy ép
-Không có hiệu ứng chóan chổ
-Giảm đậm độ lan toả, khu trú
GAN NHIỄM MỠ
Gan nhiễm mỡ lan tỏa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Lắng đọngï sắt 1-10mg
sắt/ 100 g mô
+Do nguyên phát
+Do thứ phát: thiếu máu
mãn, xơ gan..
-Hình CT: Đậm độ gan cao
75-130 HU
LẮNG ĐỌNG SẮT
(Hemochromatosis)
Gan tăng đậm độ trong lắng đọng sắt
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Nguyên nhân:
(1) Nhiễm độc: thuốc, rượu (2) Nhiễm trùng: viêm gan (3) Tắt
nghẽn đường mật (4) Dinh dưởng (5) Di truyền (bệnh Wilson)
-Vai trò CT: Đánh giá: (1) Kích thước gan (2) Hệ mạch máu
gan (3) Các thay đổi của xơ gan (4) Phát hiện HCC
Dấu hiệu tại gan
- Thay đổi kích thước gan: lớn (giai đọan sớm), bình thường,
teo (giai đọan sau)
- Thay đổi hình dáng: lớn thùy đuôi [tỉ số thuỳ đuôi/ gan (P) #
0.88+/-0.20 ], lớn phân thùy bên gan (T), teo gan (P). Bề mặt
gan không đều.
XƠ GAN
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Đậm độ:
-Không đồng nhất/ Bình thường
-Giảm tăng quang sau tiêm cản
quang.
-Nốt tái tạo (regenerating
nodules) : đồng đậm độ nhu mô
gan
-Thâm nhiễm mỡ
Dấu hiệu ngòai gan
-Tăng áp cữa, lách lớn, ascites
XƠ GAN
Xơ gan dạng nốt nhỏ với lớn gan (T),
teo gan (P), bề mặt dạng nốt, lách
lớn.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Xơ gan với tăng quang không
đồng nhất (CTAP), dãn tĩnh
mạch rốn, lách
Các nốt tân sinh đậm độ cao/
gan nhiễm mỡ/ Tràøn dịch ổ
bụng trong xơ gan
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Nguyên nhân : (1) Trước gan:
thrombosis, hoặc chèn ép tĩnh mạch cữa
(2) Trong gan: trước xoang (xơ gan bẩm
sinh, Wilson), tại xoang (viêm gan), sau
xoang (xơ gan) (3) Sau gan: h/c Budd
Chiari, viêm màng ngòai tim co thắt
Hình ảnh CT:
-Tuần hòan nối cữa-chủ (vành, DD-TQ,
lách-thận, trĩ, sau phúc mạc)
-Tái lập tuần hòan rốn (>3mm)
-Đường kính tĩnh mạch cữa >13 mm
-Đường kính tĩnh mạch lách và mạc treo
tràng trên >10 mm
-Lách lớn , báng bụng
TĂNG ÁP TM CỮA (Portal vein hypertension)
Dãn lớn tĩnh mạch rốn trong
tăng áp tĩnh mạch cữa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Nguyên nhân: Không rõ, do u (HCC, u tụy, dạ dày..), do rối
lọan động máu, dùng hormon nội tiết (oestrogen), mất nước
nặng..do viêm (trong ổ bụng+ viêm tĩnh mạch), xơ gan tăng
áp cữa
-Hình CT: Hình giảm đậm độ trung tâm, tăng quang ngọai
biên ở trong lòng tĩnh mạch cữa
-Phân biệt thuyên tắc do u hay do máu đông đơn thuần
THUYÊN TẮC TM CỮA (Portal vein thrombosis)
Thuyên tắc do u
-Có tăng quang cục thuyên
tắc
-Tăng khẩu kính tĩnh mạch
cữa
Thuyên tắc do cục máu đông
-Không thấy tăng quang cục
thuyên tắc
-Giảm hoặc không thay đổi khẩu
kính tĩnh mạch cữa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
HCC lan tỏa, thâm nhiễm, xâm lấn tĩnh
mạch cữa (có tăng quang)[tumor
thrombus ]
Thuyên tắc tĩnh mạch cữa đơn
thuần [bland thrombus]
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Phân lọai (1) Tĩnh mạch chủ dưới +/- tĩnh mạch gan (2) Tĩnh
mạch lớn gan +/- tĩnh mạch chủ dưới (3) Tĩnh mạch nhỏ trung
tâm thùy
Bệnh nguyên: Không rõ (66%), thuyên tắc do máu động [tình
trạng dễ đông máu (đa hồng cầu, có thai, dùng thuốc tránh
thai..)]do u (K gan, thận, thượng thận) bất thường tim-mạch.
Hình ảnh CT
-Tăng quang dạng ‘khảm’ (mosaic pattern)
-Khó xác định các tĩnh mạch gan
- Không tăng quang hoặc tăng quang chậm ở ngọai biên
-Tăng đậm độ và lớn thùy đuôi
-Thấy cục thuyên tắc trong tĩnh mạch (18-53%)
Hội chứng BUDD- CHIARI
Tăng đậm độ nhu mô gan dạng ‘khảm’-đám rãi rác, Thuỳ đuôi lớn
tăng quang mạnh trong BuddChiari.
-Bệnh nguyên: (1) Kén mắc phải: Chấn thương, nhiễm trùng, ký
sinh trùng (2) Kén bẩm sinh: Thường kết hợp với bệnh xơ củ,
bệnh thận đa kén, gan đa kén
Hình ảnh CT:
-Nhiều rải rác tòan bộ gan (60%) hay một kén
-Kích thước nhỏ đến rất lớn
-Hình ảnh kén đậm độ thấp (dịch), tròn hay bầu dục
-Thành rất mỏng
-Không thấy tăng quang sau tiêm cản quang
KÉN GAN
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Kén gan đơn độc: đậm độ thấp (dịch), bờ rất rõ, không bắt cản quang
Phim không tiêm cản quang Sau tiêm cản quang
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Đa kén gan : nhiều kén đậm độ thấp rải rác khắp
gan, kích thước khác nhau/ Trên bệnh nhân kèm đa
kén thận
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
U TUYẾN TẾ BÀO GAN (Hepatocellular adenoma)
-Lâm sàng : Thường gặp ở nữ giới 15-45 tuổi. Yếu tố làm dễ:
dùng thuốc ngừa thai. Thường có triệu chứng lâm sàng 90%
Hình CT :
-Phim không cản quang (PL)
+Bờ rõ
+Đậm độ thấp hoặc cao không đồng nhất (chảy máu).
-Phim có bơm cản quang (CE)
+Tăng quang ngọai biên (do nhiều mạch máu), mức độ khác
nhau, thường thấp hơn gan
+Vùng trung tâm có thể không tăng quang do chảy máu.
U tuyến tế bào gan: Tổn thương choán chổ lớn phân thuỳ 7,8, bờ
rõ, đậm độ không đồng nhất bên trong.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
U tuyến tế bào gan: Bắt quang không đồng nhất, bên trong có
nhiều vùng không tăng quang
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Lâm sàng: Thường gặp ở nữ giới (80-85%), tuổi : 20-50
tuổi, không liên quan với thuốc ngừa thai, ít triệu chứng 5-
15% (đau +u hạ sườn (P)).
Hình CT :
-PL
+Thường đơn độc (85-95%), kích thước < 5 cm (84%)
+Đậm độ thấp, đồng nhất. Có sẹo trung tâm
-CE
+Tăng quang sớm thì động mạch
+Sẹo trung tâm có thể tăng quang ở thì chậm
TĂNG SẢN DẠNG NỐT KHU TRÚ
(Focal nodular hyperplasia)
Tăng sản dạng nốt khu trú: Tổn thương choán chổ lớn phân thuỳ 4 bờ
rõ, có giảm đậm độ trung tâm (do sẹo)[1]
1
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Lâm sàng: Thường gặp ở nữ giới >nam: 5/1. Có thể có triệu
chứng (40% u kích thước 4 cm có triệu chứng)
-Hình ảnh CT:
-PL: Đơn độc (50-90%) hay nhiều ổ. Bờ rõ. Đậm độ thấp.
Có thể có đóng vôi.
-CE
+Trên dynamic điển hình: Tăng quang sớm ở ngọai biên, sau
đó, tăng quang vào trung tâm và lấp đầy ở thì muộn
-Hoặc (1) tăng quang sớm, toàn bộ tổn thương, sau đó giảm
ở thì muộn (2) hoặc như trường hợp điển hình nhưng có
vùng trung tâm không tăng quang
U MÁU GAN (Hemangioma)
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
U máu gan (Hemangioma)
Hemodynamic CT:
Hemangioma tăng quang sớm
(dạng viền, nốt thành), sau đó,
lấp đầy vào trung tâm ở thì
muộn
PreCE
PostCE 30 ‘’
PostCE 1.5’
PostCE 5’
PostCE 15’
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Lâm sàng: U gan nguyên phát hay gặp nhất. Tỉ lệ mắc bệnh tuỳ theo
vùng. Thường kết hợp xơ gan, viêm gan. AFP thường cao (90%).
-Dạng: (1) Dạng thâm nhiễm (infiltrative) (2) Dạng phình lớn khu trú
(expansive)(đơn độc hoặc nhiều nốt) (3) Dạng lan tỏa (diffuse); nhiều nốt
nhỏ <1cm, thường kết hợp xơ gan.
Hình CT:
PL
-Đậm độ thấp, không đồng nhất. Có thể đóng vôi. Kèm các dấu hiệu xơ
gan.
CE
-Tăng quang sớm (dạng viền), không đồng nhất; sau đó, giảm đậm độ ở
thì muộn. Xâm lấn mạch máu.
CARCINOMA TẾ BÀO GAN (Hepatocellular carcinoma)
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Ung thư gan nguyên phát (HCC)
Hemodynamic CT:
HCC tăng quang sớm (dạng
viền), không đồng nhất; sau đó,
giảm đậm độ ở thì muộn.
PreCE
PostCE 30 ‘’
PostCE 1.5’
PostCE 5’
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
HCC khu trú, ở thì sớm, bắt quang mạnh, dạng viền, vùng trung
tâm không tăng quang [CT có cản quang ]. Hình chụp mạch máu
tương ứng thì động mạch.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
HCC đa ổ: nhiều ổ nhỏ rải rác hay 1 ổ lớn kèm nhiều ổ vệ tinh
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
HCC lan tỏa, thâm nhiễm, xâm lấn tĩnh mạch cữa (có tăng
quang mô u trong tĩnh mạch )[tumor thrombus]
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Lâm sàng: Thường gặp ở tuổi trẻ 5-35: trung bình 23. Không
kết hợp xơ gan. AFP: thường bình thường. Tiên lượng tốt
hơn HCC (60 tháng FLC/ 6 tháng HCC)
-Hình CT:
-PL
+Bờ rõ. Đậm độ thấp. Sẹo trung tâm. Vách hình nan hoa. Có
thể có đóng vôi.
-CE
+Tăng quang mạnh sau tiêm cản quang
CARCINOMA TẾ BÀO GAN DẠNG LỚP SỢI
(Fibrous lamellar carcinoma)
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Nguyên phát: hiếm, thường mass đơn độc. Thường gặp thứ
phát: 60% trong Hogdkin, 50% trong non Hodgkin.
Hình CT:
-Thâm nhiễm lan tỏa (không thay đổi cấu trúc của gan)
-Nốt
-Kết hợp nốt và lan tỏa
LYMPHOMA
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Lymphoma dạng thâm nhiễm lan tỏa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Lymphoma dạng nhiều nốt
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
DI CĂN GAN
-Di căn thường gặp hơn u gan nguyên phát (20 lần)
-Nguyên phát từ đại tràng (42%), dạ dày (23%), tụy (21%), vú
(14%) phổi (13%)
-Dạng đa ổ (98%) một ổ (2%)
-Hình CT
-Phim không cản quang (PL): Giảm đậm độ hoặc tăng đậm độ,
có thể đóng vôi , chảy máu..
-Phim có cản quang (CE) :
* Không tăng quang 35%
* Tăng quang: (1) Ngọai biên [37%] (2) Hổn hợp [20%] (3)
Trung tâm [8% ].
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Di căn gan một ổ với tăng quang
dạng viền thì động mạch
Di căn gan đa ổ có đóng vôi từ
mucinous adenocarcinoma đại
tràng
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Bệnh nguyên : (1) Nguyên nhân: Escherichia coli, aerobic
streptococci, anaerobes..(2) Đường vào: Viêm đường mật ngược dòng,
sỏi mật, theo đường máu, chấn thương
-Hình CT:
-PL: Giảm đậm độ .
-CE:
+Giai đọan sớm tăng quang không rõ. Khi tạo thành asbcess, có tăng
quang viền, thành thường mõng, không đều
+Dấu hiệu bia đôi (double target sign): giảm đậm độ vùng xung quanh
thành tổn thương (có tăng quang)
+Chứa khí 30% hoặc mực dịch-khí (+++)
+Một hay nhiều ổ (tụ tập thành đám-cluster sign)
Vai trò CT: phát hiện tổn thương, đánh giá số lượng, kích thước, theo
dõi, hướng dẫn thủ thuật can thiệp (chọc hút).
ABSCESS GAN DO VI TRÙNG
Abscess gan vitrùng với hình ảnh nhiều ổ, giảm đậm
độ, tăng quang thành abscess
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Bệnh nguyên: Entamoeba
histolytica
Hình ảnh CT
-Thường một ổ
-Giảm đậm độ
-Tăng quang viền, không
tăng quang trung tâm
-Bờ không đều
-Có vách (30%)
ABSCESS GAN DO AMIB
Abscess do amib với thành mỏng, có
tăng quang; vùng trung tâm không
tăng quang.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
-Bệnh nguyên: Do Fasciola hepatica. Lâm sàng không
đặc hiệu (đau, sốt, sụt cân..).
-Dịch tễ : Ở Việt nam thường gặp ở miền Trung.
-Hình ảnh CT
-Trên PL: Giảm đậm độ. Bờ không rõ. Thường nhiều ổ
nhỏ, kích thước các ổ thường <3 cm, tạo thành đám,
chùm. Rãi rác nhiều nơi, nhiều ở thuỳ gan (P).
-Trên CE: Tăng quang viền, thành không dày, có vách
ABSCESS GAN DO SÁN LÁ GAN LỚN
(FASCIOLA HEPATICA)
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Abscess gan do Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica), gồm nhiều ổ
nhỏ, kích thước khác nhau, tăng quang thành-vách, vùng trung
tâm không tăng quang-có đậm độ thấp (dịch)
-Bệnh nguyên: Chấn thương kín, xuyên thấu gan
-Loại tổn thương: Rách nhu mô, vỡ gan, tụ máu dưới bao gan, rách
nhu mô, vỡ bao gan chảy máu vào phúc mạc
-Hình CT: CT là khảo sát quan trọng đánh giá chấn thương gan
hiện nay
-Ranh nhu mô: giảm đậm độ dạng đường, tròn không đều, không
đồng nhất
-Khối máu tụ trong gan thường giảm đậm độ so với nhu mô gan,
không đồng nhất
-Hình ‘hạt đậu’ [lentriculated] do tụ máu dưới bao
-Khí do tổn thương đường mật
-Hình có cản quang rất cần thiết, phân biệt mô gan bình thường và
máu tụ nhờ khác biệt đậm độ
CHẤN THƯƠNG GAN
Rách nhu mô gan biểu hiện hình gảm đậm độ,
không đồng nhất
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Tụ máu quanh gan [1], dập-xuất huyết gan [2], vỡ
lách [3], dập thận [4]
1
2
3
4
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
KẾT LUẬN
-Hình ảnh giải phẫu rất quan trong trong
phân tích, đánh giá CT vùng bụng.
-Bệnh lý gan đa dạng. CT có giá trị lớn
trong chẩn đoán, đánh giá, theo dõi bệnh
lý gan. Cần kết hợp lâm sàng-hình ảnh-
các phương tiện chẩn đoán khác trong
đánh giá bệnh lý gan
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Tài liệu tham khảo:
1. Wolfgang Dahnert, Radiology review manual, Williams & Wilkins
1996
2. Joseph Lee, Stuart s Sagel, Computed body tomography with MRI
correlation, Williams & Wilkins 1996
3. Seymour I Schwartz, Harold Ellis, Maingot’s Abdominal operation,
Prentice-Hall International Inc.
4. Imaging and interventional radiology of the Hepatobiliary system /
ASDIR, 1997
5 Bs.Phạm Ngọc Hoa, Hình ảnh CT bệnh sán lá gan lớn (fasciola
hepatica), Báo cáo hội nghị khoa học chẩn đoán hình ảnh 8/1997
Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hinh_anh_giai_phau_ct_bung_va_benh_ly_gan_tren_ct.pdf