Phân loại mức độ khó thở theo
Hội tim mạch New york (1997)
- Độ 1: Không hạn chế chút nào hoạt động thể lực.
- Độ 2: khó thở khi làm việc gắng sức nặng ở cuộc sống hàng ngày.
- Độ 3: Khó thở khi gắng sức hơi nhẹ, hạn chế nhiều hoạt động thể lực.
- Độ 4: Khó thở khi gắng sức nhẹ và/hoặc khó thở khi nghỉ.
19 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khám bệnh khó thở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Khám bệnh khó thở
Mục tiêu lý thuyết
Trình bày được định nghĩa khó thở.
Trình bày được các biểu hiện của khó thở.
Trình bày được các nguyên nhân gây khó thở.
Trình bày được phân chia mức độ khó thở.
Định nghĩa
Khó thở là cảm giác chủ quan khó chịu của ngừơi
bệnh do nhu cầu trao đổi khí của cơ thể không được
đáp ứng đầy đủ.
Khó thở là triệu chứng thừơng gặp, tiến triển cấp
hoặc mạn tính mà bệnh nhân có thể cảm thấy và
biểu thị một cách chủ quan hoặc không
Hỏi bệnh
Tiền sử bản thân, gia đình, nghề nghiệp
Khó thở xuất hiện đột ngột hay từ từ
Đặc điểm tiến triển: Liên tục, ngắt quãng hay từng
cơn, liên quan đến nhịp ngày đêm hay theo mùa
Hoàn cảnh xuất hiện: Lúc nghỉ ngơi hay khi gắng
sức, mức độ gắng sức làm xuất hiện khó thở
Hỏi bệnh
Diễn biến: Cấp, mạn hay tái phát nhiều lần
Tơ thế: Khó thở khi nằm, khi thay đổi từ nằm
sang ngồi hoặc đứng
Các yếu tố môi trừơng: nơi ở, nơi làm việc
Khó thở thì hít vào, thở ra hay khó thở liên tục
Các dấu hiệu cơ năng: đau ngực, ho, khạc đờm,
đánh trống ngực, tiếng rít, tiếng ngáy lúc ngủ
Khám hô hấp (Nhìn)
Biến dạng lồng ngực:
Lồng ngực hình thùng
Nửa lồng ngực bị lép lại, KLS hẹp lại.
Nửa lồng ngực bị phình ra, xơơng sừơn nằm
ngang, khoang liên sừơn gi•n rộng.
Biến dạng lồng ngực: Gù vẹo cột sống, lồng ngực
hình phễu...
Khám hô hấp (Nhìn)
Tần số thở:
- Bình thừơng tần số thở 12 – 16 lần/ phút
- Tần số tăng: Khó thở nhanh
- Hoặc giảm: Khó thở chậm
Co kéo cơ hô hấp:
- Co kéo hố thượng đòn
- Hố trên mỏm xơơng ức, khoang liên sừơn
Khám hô hấp (Nhìn)
Rối loạn nhịp thở:
- Khó thở kiểu Kuss maul - Bốn thì: Hít vào –
Nghỉ - Thở ra - nghỉ
- Khó thở kiểu Cheynes-stokes: thở nhanh, cừơng
độ thở tăng dần, sau đó cừơng độ thở giảm dần
rồi nghỉ
Khám hô hấp (Nhìn)
Các dấu hiệu nặng
- Sử dụng cơ hô hấp phụ: Co kéo hõm ức, hố
thượng đòn, khe liên sừơn
- Cánh mũi phập phồng, tím
- Các dấu hiệu suy tuần hoàn
- Các rối loạn ý thức tâm thần
Khám hô hấp
- Phát hiện các hội chứng , các triệu chứng bất
thừơng ở phổi
- Tim mạch: Các tiếng bệnh lý, mạch, huyết áp,
suy tim phải
- Cơ địa: Dị ứng, bệnh toàn thân (ĐTĐ, suy
thận...)
Cận lâm sàng
Chẩn đoán hình ảnh:
- X quang phổi thẳng nghiêng.
- Chụp CT scan ngực.
- Chụp động mạch phổi.
- Soi tai mũi họng, phế quản.
- Thăm dò chức năng hô hấp.
- Một số thăm dò khác: ĐTĐ, siêu âm tim.
Phân loại mức độ khó thở theo
Hội tim mạch New york (1997)
- Độ 1: Không hạn chế chút nào hoạt động thể
lực.
- Độ 2: khó thở khi làm việc gắng sức nặng ở
cuộc sống hàng ngày.
- Độ 3: Khó thở khi gắng sức hơi nhẹ, hạn chế
nhiều hoạt động thể lực.
- Độ 4: Khó thở khi gắng sức nhẹ và/hoặc khó
thở khi nghỉ.
Giá trị TC và hứơng chẩn đoán
Khó th
- Các dấu hiệu đi kèm: Nhịp thở bình thừơng
hoặc chậm, co kéo trên hõm ức, tiếng thở rít khí
quản, thở khò khè, tiếng nói thay đổi.
- Căn nguyên: Phù Quincke, dị vật, viêm sụn nắp
thanh quản, u thanh quản, chèn ép khí quản.
Khó thở ra: Hen phế quản.
Giá trị TC và hứơng chẩn đoán
Khú thở hai thỡ, khú thở nhanh
- Phự phổi cấp: Đờm cú bọt hồng.
- Viờm phổi: Hội chứng nhiễm khuẩn.
Khú thở liờn tục
- Suy hụ hấp do bất kỳ nguyờn nhõn gỡ.
- Suy tim.
- Nhồi mỏu phổi.
- Thiếu mỏu.
Nguyên nhân
Đừơng hô hấp trên
- Họng: viêm họng do bạch hầu, sơng amydan,
khối u ở họng.
- Thanh quản: viêm thanh quản do bạch hầu, u
thanh quản.
- Khí quản: U khí quản, do chèn ép từ ngoài vào,
do hẹp, nhuyễn sụn
Nguyên nhân
Đừơng hô hấp dứơi:
- Viêm phế quản cấp, mạn.
- Hen phế quản.
- Dị vật.
- Giãn phế nang.
- Giãn phế quản.
- Viêm tiểu phế quản.
- Bệnh lý nhu mô phổi
Nguyên nhân
Các tổn thơơng mạch máu phổi:
- Tắc động mạch phổi.
- Nhồi máu phổi tái diễn.
Bệnh lý màng phổi:
- Tràn khí màng phổi.
- Tràn dịch màng phổi.
- Dày dính màng phổi.
Nguyên nhân
Lồng ngực
- Chấn thơơng, di chứng phẫu thuật, dị dạng
cột sống bẩm sinh hoặc mắc phải.
Các nguyên nhân tim mạch - tuần hoàn
- Suy tim.
- Viêm màng ngoài tim.
- Thiếu máu cấp hoặc mãn.
Nguyên nhân
Các nguyên nhân thần kinh, tâm thần:
- Liệt cấp tính các cơ hô hấp: bại liệt, ngộ độc.
- Các bệnh thoái hoá thần kinh cơ.
- Tổn thơơng các trung tâm hô hấp.
- Khó thở do nguyên nhân tâm thần: Sau khi loại
trừ các nguyên
Các nguyên nhân khác
- Suy thận ure máu cao.
- Nhiễm acid máu (ĐTĐ).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_kham_benh_kho_tho.pdf