- Là cảm hứng lớn, xuyên suốt, bắt nguồn từ truyền thống anh hùng dân tộc, từ văn học dân gian, ảnh hưởng tư tưởng nhân văn tích cực của đạo Phật, Nho giáo, Đạo giáo. Nó biểu hiện cụ thể:
+ Thương người, tố cáo, lên án những thế lực, chế độ tàn bạo, chà đạp con người.
+ Đề cao con người tự do với các phẩm chất, tài năng, khát vọng chân chính về quyền sống, hạnh phúc
+ Đề cao những quan niệm đạo đức, đạo lý tốt đẹp.
86 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4419 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ôn tập văn thuyết minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vì “ Xưởng sinh đẻ ”, hoặc “ Quí Đồng hương, Phật tử có mặt ngày hôm nay” thay vì dùng câu dài hơn “ Những người cùng quê hương, người con Phật có mặt ngày hôm nay”. Từ Hán Việt có sức sống mãnh mẽ trong văn học Việt Nam hay trong các lãnh vực khác như kinh tế, chính trị, xã hội, y tế, ví dụ như: thương mại, quốc hội, cộng đồng, bệnh viện, phi trường, đại học…v.v. Từ Hán Việt đã gắn chặt với lịch sử phát triển của tiếng Việt trong quá khứ, hiện tại và sẽ vẫn sử dụng trong tương lai.
II.Ưu điểm chữ quốc ngữ
Chữ quốc ngữ là một thứ chữ được xây dựng theo nguyên tắc ghi âm, bằng chữ cái Latin. Loại chữ này đã được dùng phổ biến từ rất lâu, ở châu Âu. Nhìn chung nó có những ưu điểm như sau :
-Chữ quốc ngữ đơn giản về hình thức kết cấu.
- Giữa chữ và âm, giữa cách viết và cách đọc có sự phù hợp ở mức độ khá cao.
- Chỉ cần học thuộc bảng chữ cái và cách ghép vần là có thể đọc được tất cả mọi từ trong tiếng Việt.
III.Thuật ngữ khoa học
Sau CMT8 ,công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học nói riêng và chuẩn hóa tiếng Việt nói chung đã được tiến hành một cách mạnh mẽ.
- Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây.Ví dụ : Phiên âm thuật ngữ phương tây ( Pháp) như: a-xít, ô-xy, mê-tan,...
- Vay mượn thuật ngữ khoa học- kĩ thuật qua tiếng Trung Quốc và đọc theo âm Hán Việt. Ví dụ :Trong khoa học tự nhiên và kĩ thuật thì số lượng thuật ngữ mới hoặc gốc Hán như: tâm, bán kính, ẩn số,...;
- Đặt thuật ngữ thuần Việt.Ví dụ :sóng gió thay phong ba, giày thay hài, hang núi thay sơn động
ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
(Phương pháp và Tập viết đoạn)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: : Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp;Và cách luyện viết đoạn văn thuyết minh.
-Kĩ năng: Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao.
Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập của các em.
-Thái độ : Tạo hứng thú viết văn, đọc văn.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nêu lại các phương pháp thuyết minh đã học.
GV:Phương pháp thuyết minh có vai trò quan trọng trong việc viết bài văn thuyết minh.
GV: Nêu các phương pháp thuyết minh đã học?
GV: Tìm hiểu thêm một số phương pháp thuyết minh mới.
GV:Căn cứ vào đâu để chọn phương pháp thuyết minh cho bài viết?
Mục đích của người viết khi vận dụng phương pháp thuyết minh?
GV: Mục đích của người viết khi vận dụng phương pháp thuyết minh?
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn đoạn văn và các bước chuẩn bị viết đoạn văn thuyết minh?
GV:Thế nào là đoạn văn?
GV: Muốn viết đoạn văn thuyết minh chúng ta phải qua những bước chuẩn bị nào?
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS luyện viết đoạn văn tại lớp.
GV: Viết một đoạn văn thuyết minh về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi?
I.Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh .
- Phương pháp thuyết minh phù hợp sẽ làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
- Mục đích thuyết minh được thể hiện, hiện thực hóa qua các phương pháp thuyết minh . Còn phương pháp thuyết minh là công cụ để phục vụ cho mục đích thuyết minh nào đó.
II. Một số phương pháp thuyết minh:
1.Ôn tập các phương pháp thuyết minh đã học:
- Các phương pháp thuyết minh đã học: nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích.
a) Liệt kê
b) Chú thích, phân tích
c) Dùng số liệu, chú thích, phân tích
d) Liệt kê, phân tích
Làm cho sự vật hiện tượng được thuyết minh thêm sinh động và hấp dẫn.
2.Tìm hiểu thêm một số phương pháp thuyết minh :
- Thuyết minh bằng cách chú thích.
- Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân – kết quả.
III – Yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết minh :
- Căn cứ vào mục đích thuyết minh để chọn phương pháp thuyết minh phù hợp.
- Mục đích của việc vận dụng phương pháp thuyết minh: làm rõ đối tượng, gây hứng thú, hấp dẫn cho người đọc.
IV- Viết đoạn văn thuyết minh
1. Đoạn văn: là đơn vị cơ sở của văn bản:
- Nội dung: diễn đạt một nội dung nhất định
- Hình thức: mở đầu bằng chỗ lùi đầu dòng, viết hoa, kết thúc bằng dấu ngắt đoạn.
2.Các bước chuẩn bị:
- Xác định đối tượng cần thuyết minh
- Xây dựng dàn ý
- Viết đoạn văn thuyết minh theo dàn ý
- Sắp thành bài văn, kiểm tra, sửa chữa.
* Đề bài:
Viết một đoạn văn thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi.
* Dàn ý cho đề bài đã nêu
A- Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả Nguyễn Trãi.
B- Thân bài: Thuyết minh những nét nỗi bật về sự nghiệp thơ văn Nguyễn Trãi:
1.Các sáng tác chính.
2.Nguyễn Trãi – là nhà văn chính luận kiệt xuất.
3.Nguyễn Trãi – là nhà thơ trữ tình xuất sắc.
C – Kết bài
1.Tóm vài nét sơ lược về sự nghiệp thơ văn của tác giả.
2. Cảm nghĩ của bản thân.
LUYỆN TẬP NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: : Giúp học sinh nắm được những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Kĩ năng: Học sinh vận dụng được những yêu cầu đó vào sử dụng Tiếng Việt, phân tích được sự đúng, sai, sửa chữa được những lỗi khi dùng Tiếng Việt.
-Thái độ : Học sinh có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức làm bài tập
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
\
Gợi ý: Bài tập 5
- Đọc lại bài văn số 4 thật kĩ từng câu, từng chữ.
- Phát hiện ra những lỗi sai (nếu có).
- Phân tích nguyên nhân của những lỗi mắc phải trong bài và suy nghĩ cách chữa lại cho đúng, cho hay.
- Viết lại bài văn sau khi đã chữa hết lỗi.
Bài tập 1. Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau (SGK).
Gợi ý :
Những từ ngữ viết đúng là: bàng hoàng; chất phác; bàng quan; lãng mạn; hưu trí; uống rượu; trau chuốt; nồng nàn; đẹp đẽ; chặt chẽ.
Bài tập 2. Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ "lớp" (thay cho từ "hạng") và của từ "sẽ" (trong bản thảo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (trong bản thảo Di chúc, lúc đầu dùng các từ "hạng", "phải", sau đó gạch bỏ) (Văn bản trích, xem SGK).
Gợi ý:
- Từ "lớp" phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét nghĩa xấu nên phù hợp với câu văn này. Từ "hạng" phân biệt người theo phẩm chất xấu, tốt, mang nét nghĩa xấu khi dùng với người nên không phù hợp.
- Từ "phải" mang nét nghĩa bắt buộc, cưỡng bức nặng nề không phù hợp với sắc thái nghĩa nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc "đi gặp các vị cách mạng đàn anh", Do đó, câu văn này cần dùng từ "sẽ".
Bài tập 3. Phân tích chỗ đúng, sai của các câu trong đoạn văn và của đoạn văn (xem đoạn văn trong SGK).
Gợi ý:
Các câu trong đoạn văn đều nói về tình cảm của con người trong ca dao, nhưng vẫn có những lỗi sau:
- ý của câu đầu và các câu sau không nhất quán. Câu đầu nói về tình yêu nam nữ, những câu sau lại chỉ nói về những tình cảm khác.
- Quan hệ thay thế của đại từ "họ” ở câu 2 và câu 3 không rõ.
- Một số từ ngữ diễn đạt không rõ ràng.
Đoạn văn có thể chữa lại như sau:
Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ là nhiều nhất nhưng số bài thể hiện những tình cảm khác cũng không phải ít. Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu làng, yêu nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm, ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc.
Bài tập 4. Phân tích tính hình tượng và tính biểu cảm của câu văn sau:
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. (Theo Anh Đức- Hòn Đất)
Bài tập 5. HS tự xem lại bài văn số 4 của mình, phát hiện lỗi (nếu có) và sửa lại.
Bài .
NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: : Nắm được các đặc điểm về nội dung và hình thức của VHT Đ.
- Kĩ năng: Nhận diện một thời kì VH, cảm nhận tác phẩm thuộc Thời kì VHT Đ.
Thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu mến, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm về nội dung chính của VHTĐ .
GV: VHTĐVN bao gồm những nội dung chính nào ? Kể tên ?
GV: Nêu biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước kèm ví dụ minh họa?
GV:Dựa vào điều kiện nào để đánh giá một nguời yêu nước ?
GV : CNNĐ bắt nguồn từ đâu ? Biểu hiện ?
GV : Vai trò của chủ nghĩa nhân đạo ?
GV : Cảm hứng thế sự là gì ? Phản ánh phương diện nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm về nghệ thuật.
GV: Hãy cho biết tính quy phạm là gì ?Nêu nội dung thể hiện ?
GV:Sự phá vỡ tính quy phạm nói lên điều gì ?
GV: Xu hướng trang nhã và xu hướng bình dị khác nhau ở điểm nào ?
GV : Nêu vài tác giả đại diện cho hai xu hướng trên?
GV : VHTĐ chủ yếu tiếp thu tinh hoa VH nước nào ?
GV :Nêu những mặt tiếp thu VH nước ngoài.Biểu hiện của quá trình dân tộc hóa hình thức VH dân tộc .
Văn học trung đại Việt Nam phát triển trong sự tác động mạnh mẽ của truyền thống dân tộc ,tinh thần thời đại và những ảnh hưởng từ nước ngoài,chủ yếu là từ Trung Quốc.
I.Đặc điểm về nội dung
1. Chủ nghĩa yêu nước:
- Là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình tồn tại và phát triển của VH trung đại Việt Nam.
- Biểu hiện:
+ Gắn liền với tư tưởng trung quân ái quốc.
+ Tinh thần quyết chiến, quyết thắng, ý thức độc lập tự cường.(Đại cáo bình Ngô;Sông núi nước Nam)
+ Xót xa trước tình cảnh nước mất, nhà tan,căm thù giặc (Hịch tướng sĩ…)
+Tự hào truyền thống lịch sử (Phú sông Bạch Đằng…)
+ Lòng biết ơn, ca ngợi những con người hy sinh vì đất nước (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc…)
+ Tình yêu thiên nhiên ….(Cảnh ngày hè,Thu điếu…)
- Chủ nghĩa yêu nước bao gồm :* Yêu thiên nhiên.* Biết ơn ca ngợi những con người hi sinh vì tổ quốc .
*Trách nhiệm xây dựng đất nước.* Xót xa trước cảnh nước mất nhà tan.* Tự cường dân tộc.* Tự hào về truyền thống.* Tinh thần quyết chiến quyết thắng.2. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Là cảm hứng lớn, xuyên suốt, bắt nguồn từ truyền thống anh hùng dân tộc, từ văn học dân gian, ảnh hưởng tư tưởng nhân văn tích cực của đạo Phật, Nho giáo, Đạo giáo. Nó biểu hiện cụ thể:
+ Thương người, tố cáo, lên án những thế lực, chế độ tàn bạo, chà đạp con người.
+ Đề cao con người tự do với các phẩm chất, tài năng, khát vọng chân chính về quyền sống, hạnh phúc …
+ Đề cao những quan niệm đạo đức, đạo lý tốt đẹp.
- Chủ nghĩa nhân đạo bao gồm:* Lên án hành vi vô nhân đạo* Khẳng định phẩm chất tốt đẹp ở nhân phẩm, tài năng, khát vọng con người* Cảm thông chia sẻ với số phận con người bất hạnh3. Cảm hứng thế sự:
-Là bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về cuộc sống con người, về việc đời.
- Phản ánh hiện thực XH, cuộc sống đau khổ của nhân dân (Lê Hữu Trác, Phạm Đình Hổ).
- Cảm hứng lớn trong thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.
II.Đặc điểm về nghệ thuật
1.Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm:
a) Tính quy phạm là gì?
- Là đặc điểm nổi bật của VH Trung đại.
- Là sự quy định chặt chẽ theo khuôn mẫu.
b) Nội dung tính quy phạm:
- Quan điểm văn học: Coi trọng mục đích giáo huấn “thi dĩ ngôn chí”, “văn dĩ tải đạo”.
- Tư duy nghệ thuật: nghĩ theo kiểu mẫu NT có sẵn từ xưa.
- Thể loại VH: qui định chặt chẽ về kết cấu, niêm, luật.
- Cách sử dụng thi văn liệu: sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.
- Thiên về ước lệ, tượng trưng.
c) Sự phá vỡ tính quy phạm:
- Ở một số tác giả tài năng, một mặt tuân thủ tính quy phạm, mặt khác lại phá vỡ, phát huy cá tính sáng tạo trong cả nội dung và nghệ thuật (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương …)
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị
a) Tính trang nhã:
- Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng (người quân tử, tỏ lòng, chí làm trai…)
- Hình tượng nghệ thuật: vẻ đẹp tao nhã, mĩ lệ, phi thường (tùng, cúc, trúc, mai).
- Ngôn ngữ nghệ thuật: cách diễn đạt trau chuốt, hoa mỹ (Nguyên Gia Thiều, Đoàn Thị Điểm, Bà Huyện Thanh Quan).
b) Xu hướng bình dị:
Càng về sau càng phát triển (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xương …)
à Hướng tới những gì gần gũi nhất, đời thường nhất trong cuộc sống của con người với những giá trị biểu trưng của nó.
3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa VH nước ngoài:
- Là quy luật phát triển của văn học trung đại.
- Tiếp thu văn học Trung Quốc.
- Quá trình dân tộc hoá hình thức văn học:
Bài 1
MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Cuûng coá vaø naâng cao kieán thöùc veà pheùp ñieäp vaø pheùp ñoái trong söû duïng tieáng vieät.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích phép tu từ trong tiếng việt
-Thái độ :
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
GV: Tìm ví dụ có điệp từ không mang sắc thái tu từ.
GV: Tìm ví dụ điệp câu nhưng không mang sắc thái tu từ.
GV : Tìm ví dụ phép điệp ở những bài đã học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập phép đối .
GV: Tìm ví dụ phép đối
GV: Tìm các câu đối
I.Phép điệp
Bài tập 1 :Tìm ví dụ có điệp từ không mang sắc thái tu từ.
-Này chồng,này vợ,này cha
Này là em ruột,này là em dâu.
-Mưa trắng nước,trắng trời.
Bài tập 2:Tìm ví dụ điệp câu nhưng không có giá trị tu từ.
Người nhà lý trưởng giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn.
Gặp cơm ,tôi ăn cơm.
Bài tập 3: Tìm ví dụ phép điệp ở những bài đã học.
-Khi tỉnh rượu lúc tàn canh
Giật mình mình lại ,thương mình xót xa.
-Vui là vui gượng kẻo là
Ai tri âm đó mặn mà với ai.
-Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh chỉ mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
(Đoàn Thị Điểm)
II.Phép đối
Bài tập 1 :Tìm ví dụ phép đối :
-Đối thanh : Chim có tổ , người có tông.
-Đối nghĩa :
Gặp đây anh nắm cổ tay..
Khi xưa em trắng,sao rày em đen?
-Đối từ : Da trắng vỗ bì bạch.
Rừng sâu mưa lâm thâm.
Bài tập 2 : Tìm các câu đối
-Trịnh trọng chàng trâu chờ chú chuột
Choáng choàng chú chuột trốn chàng trâu
(Câu đối tiễn năm Tí, đón năm Sửu)
- Chiều ba mươi, nợ hỏi tít mù, co cẳng đạp thằng Bần ra cửa.
Sáng mồng một, rượu say tuý luý, giơ tay bồng ông Phúc vào nhà.
(Nguyễn Công Trứ, câu đối làm vào dịp tết lúc còn hàn vi.)
-Tết đến không tiền vui chi Tết
Xuân về kết gạo đón chi Xuân.
(Tác giả, câu đối làm vào dịp tết lúc còn hàn vi.)
-Con có cha như nhà có nóc, con không cha như nòng nọc đứt đuôi
ÔN TẬP VĂN BẢN VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: : Nắm được các hình thức kết cấu ,cách lập dàn ý của một bài văn thuyết minh.
- Kĩ năng: Lựa chọn hình thức kết cấu và xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh.
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài quen thuộc, gần gũi.
-Thái độ : Hình thành thói quên xây dựng kế hoạch học tập, sinh hoạt cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các tiêu chí của văn bản văn học.
GV: Văn bản văn học bao gồm mấy tiêu chí ? Kể ra?
GV: Nêu sơ lược về từng tiêu chí ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn lại cấu trúc của văn bản văn học.
GV: Nêu cấu trúc của văn bản văn học.
GV: Theo em ngôn từ là gì ?
GV: Hình tượng văn học được xây dựng từ đâu?
GV :Đọc tác phẩm văn học có tác dụng gì cho người đọc?
I. Tieâu chí chuû yeáu cuûa vaên baûn vaên hoïc:
3 tieâu chí
1. Vaên baûn vaên hoïc : laø nhöõng vaên baûn ñi saâu khaùm phaù hieän thöïc khaùch quan vaø khaùm phaù theá giôùi tình caûm, tö töôûng, thoaû maõn nhu caàu thaåm mó cuûa con ngöôøi.
2. Ngoân töø cuûa vaên baûn vaên hoïc : laø ngoân töø ngheä thuaät coù tính hình töôïng , tính thaåm mó cao.
3. Thể loại và qui ước: Moãi vaên baûn vaên hoïc ñeàu thuoäc moät theå loaïi nhaát ñònh vaø theo nhöõng qui öôùc caùch thöùc cuûa theå loaïi ñoù.
II. Caáu truùc cuûa vaên baûn vaên hoïc: caáu truùc 3 taàng
1. Taàng ngoân töø- töø ngöõ aâm ñeán ngöõ nghóa
Caàn hieåu ngoân töø cuûa taùc phaåm vaên hoïc: hieåu nghóa cuûa caùc töø ngöõ , hieåu caùc aâm thanh ñöôïc gôïi ra khi ñoïc , khi phaùt aâm.
2. Taàng hình töôïng
- Taùc giaû duøng ngoân töø ngheä thuaät ñeå xaây döïng caùc hình töôïng vaên hoïc.
- Hình töôïng vaên hoïc coù theå laø nhöõng hình aûnh thieân nhieân hoaëc laø moät söï vaät, moät con ngöôøi.
- Hình töôïng vaên hoïc do taùc giaû saùng taïo ra khoâng hoàn toaøn gioáng nhö söï thaät cuoäc ñôøi maø nhaèm göûi gaám tình yù cuûa mình vôùi ngöôøi ñoïc.
3. Taàng haøm nghóa
- Raát khoù naém baét.
- Khi tìm ra haøm nghóa ta môùi hieåu heát nhöõng ñieàu nhaø vaên muoán taâm söï, hieåu ñöôïc “ taác loøng” nhaø vaên kí thaùc cho ñôøi.
- Khi nghieàn ngaãm haøm nghóa cuûa baøivaên, baøi thô laø luùc ta naâng cao taâm hoàn, laøm cho cuoäc soáng noäi taâm trôû neân saâu saéc hôn.
III. Töø vaên baûn ñeán taùc phaåm vaên hoïc
Vaên baûn vaên hoïc laø heä thoáng kí hieäu toàn taïi khaùch quan. Muoán moät vaên baûn vaên hoïc trôû thaønh moät taùc phaåm vaên hoïc phaûi thoâng qua ñoïc hieåu vaên baûn aáy. Ngöôøi ñoïc coù hieåu bieát saâu roäng, traõi nghieäm cuoäc soáng saâu saéc thì taùc ñoäng cuûa taùc phaåm vaên hoïc vôùi con ngöôøi, vôùi cuoäc ñôøi caøng lôùn .
Bài 1.
Ngày soạn:
Tiết :1 – 2
Bài dạy:Làm Văn ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập tri thức về văn nghị luận .
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng sáng tạo các thao tác nghị luận vào việc viết đoạn văn nghị luận.
-Thái độ : Chuẩn bị kiến thức và kĩ năng để làm tốt bài kiểm tra cuối năm.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức cơ bản văn nghị luận.
GV: Nêu cách lập dàn ý?
GV:Các phần của bài văn nghị luận ?
GV: Lập luận là gì ?
GV: Các bước xây dựng lập luận ?
GV: Thế nào là thao tác nghị luận ?
GV:Nêu các thao tác thường gặp ?
GV : Khi viết đoạn văn nghị luận cần lưu ý điều gì ?
1.LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
a. Cách lập dàn ý
- Muốn lập dàn ý bài văn nghị luận, cần phải nắm chắc các yêu cầu đề bài để tìm hệ thống luận điểm, luận cứ rồi sắp xếp, triển khai chúng theo trình tự hợp lí, có trọng tâm.
b.Dàn ý bài văn nghị luận gồm 3 phần
-Mở bài: Giới thiệu và định hướng, triển khai vấn đề.
-Thân bài: Triển khai lần lượt các luận điểm, luận cứ.
- Kết bài: Nhấn mạnh hoặc mở rộng vấn đề.
2.LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
a.Khái niệm
-Laø ñöa ra caùc lí lẽ ,baèng chöùng nhaèm daãn daét ngöôøi nghe ñeán moät keát luaän naøo ñoù maø ngöôøi vieát muoán ñaït ñeán.
b. Caùch xaây döïng laäp luaän
-Xaùc ñònh luaän ñieåm
-Tìm luaän cöù
-Löïa choïn phöông phaùp laäp luaän
3.CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
a. Khái niệm
Là một trong những loại thao tác mà con người thường tiến hành trong đời sống nhằm mục đích thuyết phục người khác đống ý, đồng tình, đồng cảm với những vấn đề mà mình đưa ra bàn bạc.
b.Các thao tác thường gặp
Phân tích ;Tổng hợp ;Diễn dịch ;Quy nạp;
So sánh.
4.LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN
Để viết đoạn văn nghị luận ,HS cần lưu ý :
-Đoạn văn viết nằm ở vị trí nào trong bài van nghị luận.
-Xác định nội dung chính của đoạn văn sẽ viết
Chọn lựa từ ngữ,cách đặt câu sao cho phù hợp với nội dung nghị luận .
Bài 1.
ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm được nội dung ,nghệ thuật tác phẩm; Cuộc đời ,sự nghiệp thơ văn của tác giả.
- Kĩ năng: Có năng lực phân tích sự kiện, tác gia, tác phẩm VH.
-Thái độ : Trân trọng ,giữ gìn vốn văn hóa của dân tộc .
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, bài tập cho học sinh thực hành.
Trò: Soạn bài, học bài cũ, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức ( phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ ( phút): Em hãy nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức cơ bản VHVN.
GV: Nội dung ,nghệ thuật Phú sông Bạch Đằng ?
GV: Nội dung ,nghệ thuật Bình Ngô đại cáo?
GV: Nội dung ,nghệ thuật Tựa Trích diễm thi tập?
GV: Nội dung ,nghệ thuật Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn, Thái sư Trần Thủ Độ?
GV: Nội dung ,nghệ thuật Chuyện chức phán sự đền Tản Viên ?
GV: Nội dung ,nghệ thuật Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ ?
GV: Nội dung ,nghệ thuật : Trao duyên, Nỗi thương mình, Chí khí anh hùng, Thề nguyền?
I.VĂN HỌC VIỆT NAM
1. Phú Việt Nam: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu): tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc; lối kết cấu và lời văn kết hợp biền ngẫu và thơ.
2. Nghị luận trung đại
- Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi):
+ Là bản tuyên ngôn hoà bình giàu tư tưởng nhân nghĩa, tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và trữ tình; lập luận chặt chẽ, sắc bén, giọng điệu hào hùng.
- Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương), “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” ( Thân nhân trung): đề cao việc bảo tồn văn hoá, trân trọng hiền tài; lập luận chặt chẽ.
3. Sử kí trung đại: những đoạn trích trong tác phẩm “ Đại Việt sử kí toàn thư” ( Ngô Sĩ Liên)
- Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn, Thái sư Trần Thủ Độ.
Cả hai đoạn trích thể hiện quan điểm đánh giá về tài năng và đức độ của nhân vật lịch sử; cách lựa chọn chi tiết, sự việc, cách trần thuật của tác giả.
4. Truyện trung đại: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ): ca ngợi người trí thức cương trực thông qua nhân vật Tử Văn, lối kể chuyện và cách xây dựng nhân vật của thể loại truyện thần kỳ.
5. Ngâm khúc: “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” ( trích Chinh phụ ngâm khúc - Đặng Trần Côn).
- Tình cảnh cô đơn và khát vọng hạnh phúc của người chinh phụ.
- Bút pháp bày tỏ nỗi lòng, tả cảnh ngụ tình, sức biểu đạt của thể song thất lục bát.
6. Truyện thơ Nôm
Hiểu được một số giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật; những đóng góp vào việc hoàn thiện ngôn ngữ thơ ca dân tộc.
- Trao duyên: thấy được bi kịch tình yêu, nỗi đau về thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thuý Kiều; từ ngữ giàu sức biểu cảm, tài năng miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du.
- Nỗi thương mình: cảm nhận được thân phận đau đớn, tủi nhục của nàng Kiều ở chốn lầu xanh và ý thức sâu sắc về phẩm giá của Kiều; thái độ cảm thông của tác giả dành cho nhân vật. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, phép đối xứng, các phép tu từ.
- Chí khí anh hùng: hiểu được quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải; đặc trưng nghệ thuật trong việc miêu tả người anh hùng của Nguyễn Du.
- Thề nguyền (đọc thêm): thấy được không gian thơ mộng của cuộc thề nguyền. Liên hệ với đoạn trích Trao duyên để chỉ ra tính lô gích nhất quán trong quan niệm về tình yêu của Kiều.
7. Tác gia
- Nguyễn Trãi:
+ Cuộc đời: cần khắc sâu hai nét cơ bản: Nguyễn Trãi là con người toàn tài, toàn đức hiếm có; là người chịu nỗi oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử trung đại Việt Nam.
+ Sự nghiệp: các tác phẩm chính. Nguyễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất, Nguyễn Trãi- nhà thơ trữ tình sâu sắc.
- Nguyễn Du:
+ Cuộc đời: được tiếp thu truyền thống ở nhiều vùng quê khác nhau, những thăng trầm trong cuộc đời. Đó là những tiền đề góp phần tạo nên thiên tài Nguyễn Du.
+ Sự nghiệp: các tác phẩm chính (chữ Nôm và chữ Hán). Nắm được một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du.
II.VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Các đoạn trích từ tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung):
Hồi trống Cổ Thành, Tào tháo uống rượu luận anh hùng: ngợi ca phẩm chấ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bám sát NV10 Kì 2.doc