Vaccin liên hợp
Vaccin polysacchride
Vỏ ngoài polysacchrid là KN không phụ thuộc T- cell, tạo miễn dịch yếu ở trẻ nhỏ, không tạo hoặc ít trí nhớ
miễn dịch, ảnh hưởng nhắc lại kém -> liên kết các polysacchrid này với protein (độc tố) ->
KN protein
- Vaccin chống viêm phổi do phế cầu chứa 23 loại polysaccharide từ nang của 23 chủng St. pneumoniae
- Vaccin Haemophilus influenzae type B
54 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sản xuất vaccin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cin bất hoạt (vaccin chết)
Chứa các vi sinh vật độc đã được làm chết bằng các chất hóa
học hoặc nhiệt độ, do đó không còn sinh sôi trong chủ thể
được nữa
Ưu: nói chung an toàn, nhưng không phải là tuyệt đối
Các nội độc tố bề mặt trên vaccin ho gà bất hoạt đôi khi
cảm ứng các đáp ứng DTH và virus cúm có gắn với các
phản ứng tương tự
Nhược:
. Thường ít hiệu quả hơn vaccin sống giảm độc lực
. Chỉ có khá năng cảm ứng miễn dịch thể dịch vì mầm bệnh
chết không thể đi vào tế bào chủ không tác dụng nếu là
nhiễm nội bào
. Cần nhiều liều hơn để cho bảo vệ lâu dài
Ví dụ vaccin chống lại cúm, tả, ho gà, dại, dịch hạch, viêm
gan A và vaccin bại liệt Salk
9Phân loại vaccin
Vaccin sống giảm hoạt lực
chứa các vi sinh vật sống được làm suy yếu độc lực hoặc vi
sinh vật gần giống nhưng ít nguy hiểm hơn( BCG)
Ưu: Kích thích kháng nguyên liên tục đủ lâu để sản xuất tế
bào nhớ tạo đáp ứng miễn dịch bền
Nhược
có thể chuyển lại thành dạng gây bệnh
Ví dụ
vaccin chống lại sốt vàng da, sởi, rubella, quai bị và vaccin
bại liệt Sabin, BCG
10
Phân loại vaccin
Vaccin độc tố
chứa các độc tố đã bất hoạt không còn gây bệnh
Ví dụ
các vaccin độc tố uốn ván và bạch hầu,
vaccin độc tố Crotalis atrox chống lại rắn chuông
cắn dùng cho chó
11
Phân loại vaccin
Vaccin dưới đơn vị
Chứa một phần nhỏ của tác nhân gây bệnh sản xuất từ vi sinh
vật an toàn hoặc tế bào nuôi cấy để gây ra đáp ứng miễn dịch.
Bằng cách này, có thể tránh được các độc tố mạnh, hoặc loại
bỏ được các vật liệu mơ hồ hoặc đáp ứng miễn dịch lấn át
Ưu: . Ít tác dụng phụ hơn vaccin cổ điển
. An toàn hơn
Ví dụ
vaccin Haemophilus influenza type b,
vaccin chống lại HBV chỉ chứa các protein bề mặt của virus
vaccin tiểu phần giống virus chống lại HPV chứa protein
capsid chính của virus
12
Phân loại vaccin
Một số vaccin mới
Vaccin idiotyp
Vaccin liên hợp
Vaccin vector tái tổ hợp
Vaccin DNA
Vaccin tổng hợp
13
Vaccin kháng-idiotyp
chứa kháng thể kháng idiotyp
KN Anti-idiotype
KT2
Iditotype
KT1
Phân loại vaccin
14
Kháng thể
epitop
Virus
Kháng thể có vị
trí gắn của epitop
Vaccin kháng-idiotyp
Phân loại vaccin
15
kháng thể
Tạo kháng thể
kháng lại kháng
thể idiotyp
Kháng thể
kháng-
idiotyp
Kháng thể kháng-
idiotyp bắt chước
epitop
Vaccin idiotyp (tt)
Phân loại vaccin
16
Kháng thể
kháng-kháng-idiotyp
Kháng thể cho kháng
thể kháng-idiotyp
Gắn và trung
hòa virus
Kháng thể
kháng-idiotype
Kháng thể
kháng-kháng-idiotyp
Kháng thể
kháng-kháng-idiotyp
Dùng như
vaccin
Vaccin idiotyp (tt)
Dùng kháng thể kháng-idiotyp làm vaccin
Phân loại vaccin
17
Vaccin liên hợp
Vaccin polysacchride
Vỏ ngoài polysacchrid là KN không phụ thuộc T- cell,
tạo miễn dịch yếu ở trẻ nhỏ, không tạo hoặc ít trí nhớ
miễn dịch, ảnh hưởng nhắc lại kém
liên kết các polysacchrid này với protein (độc tố)
KN protein
. Vaccin chống viêm phổi do phế cầu chứa 23 loại
polysaccharide từ nang của 23 chủng St. pneumoniae
. Vaccin Haemophilus influenzae type B
Phân loại vaccin
18
Vaccin vector tái tổ hợp
Là kết hợp sinh lý của một vi sinh vật và DNA của
vi sinh vật khác, để chống lại các bệnh có quá trình
nhiễm phức tạp.
Ví dụ
Vaccin phòng một số bệnh do virus được làm bằng
cách tái tổ hợp biến chủng virus đậu bò với các
gen vô hại của virus gây bệnh,
Giá mang Mycobacterium bovis (chủng BCG)
Phân loại vaccin
19
Virus đậu bò thuộc họ Orthopoxvirus
Sinh sản trong nhiều vật chủ
Virus ADN gồm 150-200 gen , ADN xoắn kép có
187.000 cặp nucleotid bao bọc bởi vỏ lipid
Loại trừ một phần hệ gen của virus đậu bò
không còn đặc tính gây bệnh nào nữa
Vaccin tái tổ hợp
dùng giá mang là virus đậu bò
Phân loại vaccin
20
Tạo virus tái tổ hợp
• ADN mã hóa các kháng nguyên virus gây bệnh được
phân lập và biến đổi để gen thể hiện được trong ADN
của virus đậu bò Ghép với ADN của virus đậu bò
gen mã hóa ngưng kết hồng cầu tố của virus cúm
kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B
glycoprotein của virus herpes thông thường, virus dại,
virus Epstein-Barr, virus HIV, virus gây viêm đường tiêu
hóa dễ lây..
• Làm vaccin đa giá gồm 20 loại KN virus khác nhau
Vaccin tái tổ hợp
dùng giá mang là virus đậu bò
Phân loại vaccin
21
Vaccin tái tổ hợp
dùng giá mang là virus đậu bò
Ưu điểm
• Vaccin virus đậu bò có tác dụng miễn dịch
kéo dài do ổn định về mặt di truyền
• Có thể dùng bằng nhiều đường
chủng trên qui mô lớn các gia súc gia cầm,
động vật hoang dại
• Không khó bảo quản vaccin
Phân loại vaccin
22
Vaccin ADN
• 1796 Jenner: virus động vật
• 1800’s Pasteur: virus suy yếu
• 1996 vaccin AND
Vaccin thế hệ thứ 3
Phân loại vaccin
23
plasmid
Tế bào cơ
Gene
cho KN
Tế bào cơ biểu hiện
protein – tạo kháng thể
Đáp ứng CTL
Vaccin ADN
Phân loại vaccin
Cytotoxic T Lymphocyte (CTL)
24
Vaccin ADN
• Plasmid dễ sản xuất lượng lớn
• ADN rất ổn định
• ADN đề kháng với nhiệt độ tiện bảo quản và vận
chuyển
• Trình tự ADN dễ biến đổi trong phòng thí nghiệm
Ta có thể đối phó với các thay đổi của tác nhân nhiễm
• Bằng cách dùng plasmid trong vaccin để mã hóa cho
tổng hợp kháng nguyên, protein kháng nguyên được
sản xuất được biến đổi hậu dịch mã theo cùng cách
với protein của virus chống lại sự phòng vệ khi đi vào
Tạo kháng nguyên tốt hơn là protein tinh khiết
Phân loại vaccin
25
Vaccin ADN
• Có thể sản xuất vaccin phổ rộng nếu dùng hỗn hợp
plasmid mã hóa cho nhiều đoạn protein từ một hay
nhiều loại virus
• Plasmid không sao chép và chỉ mã hóa các protein
quan tâm
• Không có thành phần protein nên sẽ không có đáp
ứng miễn dịch chống lại vector
• Cách trình diện này của kháng nguyên Đáp ứng
CTL trực tiếp chống lại bất cứ kháng nguyên nào của
mầm bệnh. Đáp ứng CTL cũng phòng vệ các bệnh
gây bởi các tác nhân nội bào bắt buộc (ví dụ M.
tuberculosis)
Phân loại vaccin
26
Vaccin ADN
Các vấn đề có thể:
• Sự tích hợp plasmid vào bộ gen chủ có thể gây
đột biến chèn
• Cảm ứng đáp ứng tự miễn (ví dụ các kháng thể
kháng-ADN mầm bệnh)
• Cảm ứng dung nạp miễn dịch (ví dụ nơi biểu hiện
kháng nguyên trong chủ thể có thể có đáp ứng
không đặc hiệu với kháng nguyên đó)
Phân loại vaccin
27
Vaccin ADN
Các vaccin ADN gây sinh sôi tế bào nhiễm virus
Cho:
• Đáp ứng miễn dịch phổ rộng
• Đáp ứng CTL kéo dài
Ưu điểm của vaccin ADN cho cúm:
Đáp ứng CTL có thể chống lại protein nội sinh
Ở chuột vaccin ADN nucleoprotein có hiệu quả
chống lại nhiều virus có hemagglutinin khác nhau
Phân loại vaccin
28
Phân loại vaccin
Vaccin tổng hợp
Chứa các peptid, các carbohydrat hoặc các kháng
nguyên tổng hợp phần chính hoặc toàn phần
Vaccin peptid tổng hợp vi khuẩn
Trung hòa độc tố
Vaccin peptid tổng hợp độc tố bạch hầu và tả
Vaccin peptid tổng hợp virus
Các vùng không biến đổi
Các vaccin peptid tổng hợp cho các protein và
glycoprotein HIV đang được phát triển
Vaccin peptid tổng hợp ký sinh trùng
vaccin peptid tổng hợp cho các epitop bào tử
ký sinh trùng sốt rét
29
Một số tên phân loại vaccin khác
Vaccin hấp phụ: Vaccin DPT được hấp phụ trên “giá
đỡ” gel nhôm hydroxyt.
Vaccin khác chủng: Vaccin có tác dụng chống lại vi
sinh vật khác với loài dùng để chế nó. Ví dụ: vaccin từ đậu
bò để phòng đậu người.
Vaccin đa giá: Vaccin chứa các kháng nguyên bảo vệ
của nhiều chủng thuộc về một loài vi khuẩn gây bệnh. Ví dụ:
TAB.
Vaccin hỗn hợp: Vaccin gồm nhiều kháng nguyên của
các loài vi sinh vật khác nhau, để phòng nhiều bệnh nhiễm
trùng. Ví dụ: DPT, Priorix.
Phân loại vaccin
30
Phương pháp
sản xuất vaccin
31
ĐÓNG GÓIBÀO CHẾPHẦN CHÍNH
Kháng nguyên 1
Kháng nguyên 2
Kháng nguyên 3
Tá chất
ĐÓNG ỐNG
Quy trình sản xuất vaccin điển hình
32
1. Hệ thống giống
2. Sản xuất vi khuẩn và các thành phần vi khuẩn
của vaccin vi khuẩn
3. Sản xuất virus và các thành phần virus của
vaccin virus
4. Phối trộn
5. Đóng ống và làm khô
6. Kiểm soát chất lượng
Phương pháp sản xuất vaccin
33
1. Hệ thống giống
. Phân lập vi sinh vật thích thích hợp
. từ các nhiễm trùng ở người
. thao tác và chọn lọc thêm
. Làm lô giống (seed lot)
. nhân vi sinh vật thích thích hợp lên
. phân vào ống
. bảo quản ở -700C hoặc đông khô
. Kiểm tra độ an toàn và hiệu quả thử lâm sàng. Khi
các kết quả thử lâm sàng đạt công nhận, lô giống
được dùng thường qui cho sản xuất vaccin
Phương pháp sản xuất vaccin
34
2. Sản xuất vi khuẩn và các thành phần
vi khuẩn của vaccin vi khuẩn
Lên men
Thu vi khuẩn
Phương pháp sản xuất vaccin
35
Lên men vi khuẩn
Phương pháp sản xuất vaccin
- Hoạt hóa giống vi khuẩn từ -700C /đông khô
- Cấy chuyển một hoặc vài lần vào môi trường nhân
giống đủ lượng
- Cấy chuyển giống vào môi trường lên men
khuấy liên tục, theo dõi và điều chỉnh pH và thế
oxy hóa khử của môi trường suốt quá trình nuôi
- Thời gian: 1 ngày - 2 tuần
Thu hoạch
36
Sản phẩm lên men:
tế bào vi khuẩn,
các sản phẩm chuyển hóa và
môi trường cạn kiệt
Phương pháp sản xuất vaccin
Vaccin sống giảm hoạt lực
. tách vi khuẩn không độc ra
. hòa vào dung môi thích hợp, có thể đông khô
Quá trình thu vi khuẩn
37
Thu vi khuẩn là tác nhân gây bệnh, nguy hiểm
1 Giết chết
2 Tách
3 Phân đoạn
4 Khử độc tố
5 Hấp phụ
6 Kết hợp
Phương pháp sản xuất vaccin
38
Thu vi khuẩn là tác nhân gây bệnh, nguy hiểm
1. Giết chết
Dùng nhiệt và chất tẩy uế.
Bordetella pertusis làm vaccin ho gà - dùng đun
nóng /hoặc formalin
Vibrio cholerae trong vaccin tả và Salmonella typhi
trong vaccin thương hàn - dùng phenol
Phương pháp sản xuất vaccin
2. Tách
dùng ly tâm
Thu tế bào và hòa vào hỗn hợp muối hoặc
Thu dịch lỏng, bỏ tế bào
39
Thu vi khuẩn là tác nhân gây bệnh, nguy hiểm
3. Phân đoạn
. Chiết các thành phần từ tế bào hoặc từ môi trường
nuôi vi khuẩn
. Tinh chế bằng dung môi thích hợp và kết tủa
. Làm khô thành bột, bảo quản và hợp nhất vào vaccin
Phương pháp sản xuất vaccin
4. Khử độc tố
chuyển độc tố của vi khuẩn thành độc tố không hại
. dùng Formalin khử độc tố của C. diphthe và C. tetani
. Tiến hành trên dịch nuôi cấy trong nồi lên men hoặc
trên độc tố tinh khiết sau khi phân đoạn
40
Thu vi khuẩn là tác nhân gây bệnh, nguy hiểm
5. Hấp phụ
Chất hấp phụ: tá chất khoáng, nhôm hydroxid, nhôm
phosphat và canxi phosphat tăng tính kháng
nguyên và giảm độc tính tại chỗ và hệ thống của
vaccin.
Vaccin bạch hầu và vaccin bạch hầu/uốn ván/ho gà
Phương pháp sản xuất vaccin
6 Kết hợp
. Để tăng cảm ứng đáp ứng miễn dịch
. Polysaccharide nang của H. influenzae Type b + độc
tố bạch hầu và uốn ván + protein màng ngoài của
Neisseria meningitidis
41
3. Sản xuất virus và các thành phần virus
của vaccin virus
Nuôi virus
Thu virus
Phương pháp sản xuất vaccin
42
. Nuôi virus trong phôi gà, vịt hoặc nuôi cấy mô
- Chọn mô thích hợp cho virus
- Cần tuyệt đối vô trùng trong quá trình nuôi cấy,
kiểm nghiêm ngặt động vật tuyệt đối KHÔNG
được để nhiễm virus lạ vào phôi
. Trứng gà có phôi
Virus cúm tích tụ trong dịch túi niệu của trứng
Virus sốt vàng da tích tụ trong hệ thống thần kinh
của phôi
Phương pháp sản xuất vaccin
Nuôi virus
Nuôi cấy chìm
43
Vaccin cúm: ly tâm dịch túi niệu huyền trọc virus
tinh khiết một phần và đậm đặc xử lý với ete
hoặc với tác nhân phá vỡ khác để cắt virus thành
các thành phần của nó nếu muốn có vaccin virion
hoặc kháng nguyên bề mặt.
Vaccin sốt vàng da: đồng hóa phôi gà trong nước
thành bột nhuyễn chứa virus ly tâm kết tủa hầu
hết mảnh vỡ của phôi và virus sốt vàng da
Phương pháp sản xuất vaccin
Thu virus
Lọc và thu dịch có chứa virus
44
. Không có giai đoạn bất hoạt vì hầu hết vaccin làm từ
nuôi cấy tế bào chứa virus sống suy yếu
Ngoại trừ 2 trường hợp
Vaccin virus bại liệt bất họat được bất hoạt với
formalin loãng hoặc 3-propiolactone hấp phụ và
rửa
Vaccin dại được bất hoạt với 3-propiolactone
siêu lọc
. Khi hoàn tất, khối nguyên liệu được bảo quản ở nhiệt
độ -700C đến khi trộn thành vaccin cuối
Phương pháp sản xuất vaccin
Thu virus
45
6. Kiểm soát chất lượng
. Nhằm để đảm bảo về hiệu quả và độ an toàn của
mỗi lô sản phẩm
. Thực hiện theo ba cách: (1) kiểm soát trong quá
trình; (2) kiểm soát sản phẩm cuối và (3) yêu cầu
phù hợp cho mỗi nguyên liệu sản xuất ban đầu,
trung gian, sản phẩm cuối và các phương pháp
xử lý. Các kết quả kiểm tra kiểm soát chất lượng
luôn được ghi chi tiết.
Kiểm tra độ an toàn gồm các kiểm tra tổng quát
là: (1) Độ vô trùng, (2) Không có độc tố bất
thường, (3) Sự hiện diện của nhôm và calci, (4)
Formalin tự do và (5) Nồng độ phenol
46
Phương pháp sản xuất vaccin
Ví dụ
47
Nhân giống
Nuôi cấy
Làm bất hoạt
Kiểm tra độ tinh khiết và đáp ứng miễn dịch
Bào chế
Nuôi Salmonella typhi trên thạch / 18 giờ
Hòa 5x108 vi khuẩn /1ml NaCl đẳng trương
Môi trường lỏng casein
Cấy giống 5%-10% V
Nuôi cấy liên tục có hệ thống khuấy 180-300 vòng/1 phút
Sục khí vô trùng 1lít/1phút; Thêm dung dịch glucose 40%
pH 7,6-7,8 10-12h
Trộn sinh khối với EtOH 960 lần 1- 1:4 , lần 2- 1:10
Đưa dung dịch về điểm đẳng điện bằng NaCl có chứa 0,25%
phenol, 1ml vaccin cồn chứa 5x109 vi khuẩn.
Đóng ống và đông khô ở -40 -500C
Đóng gói
6x1010 vi khuẩn/ 1ml
Sản xuất vaccin vi khuẩn thương hàn
48
Nuôi cấy
Làm khô sinh khối bằng cồn
Chiết bằng nước cất (3 lần)
Tủa bằng cồn
Lần 1: cồn + NaCl bão hòa
Lần 2: cồn pH 3,5 – 3,8
Lần 3: cồn 46-52%
Đông khô
Bào chế
Hòa kháng nguyên Vi trong NaCl đẳng trương 40 g/ml
Sản xuất kháng nguyên Vi (vỏ) tinh khiết từ
vi khuẩn thương hàn Salmonella typhi
Kháng nguyên Vi dùng ở dạng mono vaccin hoặc
chung với vaccin vi khuẩn hoặc phối hợp với antigen O (= màng)
Vi = virulence
49
Giống Clostridium tetani
Nuôi cấy
Môi trường lỏng casein + dịch men bia thủy phân
Nuôi cấy kỵ khí
Thu exotoxin
hấp phụ với Al(OH)3
Làm bất hoạt
formalin
exotoxcin anatocin
Tinh khiết hóa
hấp phụ lại với Al(OH)3
Kiểm tra độ tinh khiết và đáp ứng miễn dịch
Bào chế
1 ml vaccin chứa 20 đơn vị ngưng kết, pH 6,8-7,6
Vaccin ngừa uốn ván
50
Sản xuất vaccin chống viêm gan B
Nguyên nhân: HBV, truyền qua đường tiêm chích, tình dục
Mỹ: 200.000 người nhiễm/năm, trong đó 20.000 người mang
mầm bệnh và 1/5 số này chết do xơ gan, 1/20 bị ung thư gan
1963: phát hiện kháng thể HBV trong máu bệnh nhân ưa chảy
máu
1968: HBsAg
nuôi HBV trên tế bào gan - KHÓ
1970: huyết thanh người nhiễm HBV mãn
51
Nguyên tắc: trích kháng nguyên bề mặt HBsAg của virus từ máu
người bị nhiễm virus hepatitis B mãn tính
Không dùng phương pháp nuôi cấy mô được đây là virus ái gan
mà tế bào gan nguyên thủy lại khó nuôi cấy
LÂU NHẤT, ĐẮT TIỀN NHẤT
Sản xuất vaccin chống viêm gan B
Các bước chính
Máu người nhiễm viêm gan siêu vi B mãn tính
Bất hoạt bằng permalin, To và hydroxyt nhôm hoặc
pepsin, urease và formalin
Tinh chế kháng nguyên
Thử độc tính và đáp ứng miễn dịch
Thử độc tính trên tinh tinh / 65 tuần cho mỗi lô vaccin
Thử hoạt tính kháng nguyên của vaccin trên c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_san_xuat_vaccin.pdf