Viên nén 250mg (artemisinin ), 50mg (artesunat)
Tiêm (natri artesunat): lọ 60mg bột tinh khiết trắng + 1ml Na
bicarbonat 5%.
Cách dùng
Viên:
+ Người lớn: 500mg/ngày x 2 lần/ngày x5 ngày.
+ Trẻ em: 20mg/kg x 5 ngày
Tiêm:
Pha ống dung môi Na bicarbonat vào lọ bột. Sau đó thêm
vào 5,4ml glucose 5% để hàm lượng mỗi ml có 10mg
artesunat →tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Người lớn: 1,2 mg/kg mũi tiêm đầu tiên. Sau đó lập lại 4,
24, 48 giờ sau, mỗi lần tiêm 60mg.
+ Trẻ em: 1,5mg/kg với khoảng cách thời gian như người lớnCLOROQUIN Biệt dược Nivaquin, Delagyl, Aralen,
Resochine
Tác dụng
- Trị sốt rét tổng hợp diệt cả 4 loài Plasmodium trong hồng
cầu, nhưng nhiều chủng P. falciparum đã kháng cloroquin
-Diệt amib gan (thường phối hợp với dehydroemetin) không
tác dụng trên lỵ amib ở ruột.
-Trị Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp
Chỉ định
-Phối hợp với primaquin điều trị tiệt căn, chống tái phát
sốt rét do P. vivax
-Chữa trị và phòng bệnh sốt rét (đặc biệt sốt rét cơn)
-Ap xe gan do amib
-Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp.CLOROQUIN Biệt dược Nivaquin, Delagyl, Aralen,
Resochine
Tác dụng phụ
-Đau đầu, rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác (nhìn đôi, nhìn mờ, loạn
sắc) rối loạn tâm thần (chóng mặt, bồn chồn)
-Phạm vi an toàn của cloroquin hẹp :
+ Liều điều trị 10mg/kg thể trọng
+ Liều độc 20mg/kg thể trọng
+ Liều chết 30mg/kg thể trọng
-Dị ứng da
Chống chỉ định
-Vùng có P. falciparum k
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 48 trang
48 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuốc trị sốt rét, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Tr ần Ng ọc Châu
Gi ảng viên Đạ i h ọc Y D ượ c TP. H ồ Chí Minh
Sốt rét: Mỗi năm gây tử vong khoảng 1-3 triệu người 
và gây bệnh ở khoảng 300-500 triệu người trên tồn cầu
 Bệnh Truyền Nhiễm
 Ph ân b ố c ủa s ốt rét trên th ế gi ới v ới các vùng cĩ Plasmodium falciparum đề kháng 
 với các thu ốc đượ c dùng trong điều tr ị s ốt rét chloroquin v à sulphadoxin-
 pyrimethamin (Nature 2002)
Nguyên nhân gây bệnh SR:
 do Plasmodium spp
 Do 1 trong 4 loại ký sinh trùng 
 • Plasmodium falciparum
 • Plasmodium vivax
 • Plasmodium malariae
 • Plasmodium ovale
 Ở nước ta loài thường gây bệnh là P. 
 falciparum (khoảng 80 – 85%) và P. vivax
Chu trình phát triển của Plasmodium spp 
Chu trình phát triển của Plasmodium spp 
Chu trình phát triển của Plasmodium spp 
Chu trình phát triển của Plasmodium spp 
Chu trình phát triển của Plasmodium spp 
Triệu chứng lâm sàng điển hình của 
bệnh sốt rét 
 • Bệnh nhân lên cơn rét run đột ngột hoặc 
 có cảm giác gai rét ớn lạnh 1-2 giờ. Sau 
 đó chuyển sang sốt nóng.
 • Sốt nóng lên tới 39-40 oC kéo dài 2-4 giờ 
 sau đó mồ hôi toát ra nhiệt độ hạ dần, 2-
 3 giờ sau người bệnh trở lại bình thường.
 • Cơn sốt diễn ra có chu kỳ: cách nhật hay 
 cách 2 ngày tuỳ theo loại ký sinh trùng
Thuốc
• Thuốc chữa sốt rét có nhiều loại, tác 
 dụng trên những giai đoạn phát triển 
 khác nhau của ký sinh trùng sốt rét, 
 nhưng không có thuốc nào tác dụng 
 trên mọi giai đoạn phát triển của 
 chúng. 
• Phải chọn thuốc có tác dụng tốt nhất 
 và chắc chắn không bị ký sinh trùng 
 sốt rét kháng lại.
 Chu trình bào t ử sinh
 Thuốc Mu ỗi
 Thoa trùng Giao t ử
 Thu ốc di ệt t ế bào Mu ỗi Đố t
 Giao bào
 Th ể phân li ệt 
 trong t ế bào gan
 Th ể t ư dưỡ ng non
 (Th ể nh ẫn)
Thu ốc di ệt th ể ng ủ 
 Th ể phân li ệt t ự do 3i
 Th ể ng ủ (đượ c phĩng thích) Th ể t ư dưỡ ng
 (hypnozoite) tr ưở ng thành
 Chu trình Chu trình Th ể phân li ệt 
 ngo ại h ồng c ầu hồng c ầu trong h ồng c ầu
Thu ốc di ệt t ế bào
- Tác dụng lên thể tiền hồng cầu ( P. 
falciparum), dùng dự phịng căn nguyên : 
proguanil
 Thu ốc di ệt th ể ng ủ 
-Tác dụng lên thể ngồi hồng cầu của 
Plasmodium spp, chống tái phát , điều trị 
tiệt căn : primaquin
 Chu trình bào t ử sinh
 Thuốc Mu ỗi
 Thoa trùng Giao t ử
 Thu ốc di ệt t ế bào Mu ỗi Đố t
 Giao bào
 Th ể phân li ệt 
 trong t ế bào gan
 Th ể t ư dưỡ ng non
 (Th ể nh ẫn)
Thu ốc di ệt th ể ng ủ 
 Thu ốc di ệt th ể trong máu
 Th ể phân li ệt t ự do 3i
 Th ể ng ủ (đượ c phĩng thích) Th ể t ư dưỡ ng
 (hypnozoite) tr ưở ng thành
 Chu trình Chu trình Th ể phân li ệt 
 ngo ại h ồng c ầu hồng c ầu trong h ồng c ầu
Thu ốc di ệt th ể trong máu
 Tác dụng lên giai đoạn hồng cầu 
 (thường là lúc lên cơn sốt), cắt cơn sốt
 - Các alcaloid quinquina: quinin
 - Các dẫn chất 4- amino quinolin: cloroquin
 - Artemisinin và dẫn chất
 - Các dẫn chất acridin: mepacrin
 - Dẫn chất sulfon: dapson
 - Dẫn chất sulfonamid 
 - Các dẫn chất aryl-amino-alcol:
 4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
 9-phenanthren methanol: halofantrin
 - Kháng sinh trị sốt rét: tetracyclin, clindamycin
 Chu trình bào t ử sinh
 Thuốc Mu ỗi
 Thu ốc làm ung giao bào
 Thoa trùng Giao t ử
 Thu ốc di ệt th ể giao bào
 Thu ốc di ệt t ế bào Mu ỗi Đố t
 Giao bào
 Th ể phân li ệt 
 trong t ế bào gan
 Th ể t ư dưỡ ng non
 (Th ể nh ẫn)
Thu ốc di ệt th ể ng ủ 
 Thu ốc di ệt th ể trong máu
 Th ể phân li ệt t ự do 3i
 Th ể ng ủ (đượ c phĩng thích) Th ể t ư dưỡ ng
 (hypnozoite) tr ưở ng thành
 Chu trình Chu trình Th ể phân li ệt 
 ngo ại h ồng c ầu hồng c ầu trong h ồng c ầu
Thu ốc di ệt th ể giao bào
-Diệt giao bào của P.vivax, P.malariae, khơng diệt 
giao bào của P.falciparum : quinin, cloroquin, 
mepacrin, sulfon, sulfamid, tetracyclin, clindamycin, 
mefloquin
- Diệt giao bào của P.falciparum: primaquin
 Thu ốc làm ung giao bào
 Ngăn cản hoặc ức chế sự hình thành 
 nang trứng và thoa trùng, do đĩ ngăn 
 bệnh lan truyền: primaquin, proguanil 
 Phân loại theo tác dụng trị liệu
1. Thuốc điều trị cắt cơn sốt: 
Diệt thể vơ tính trong hồng cầu
2. Thuốc điều trị tiệt căn:
Chống tái phát xa do diệt thể vơ tính ngồi hồng cầu / thể ngủ 
(tại mơ gan) của P.vivax, P.malariae và P.ovale
3. Thuốc dự phịng:
Dự phịng cho cá thể khi vào vùng sốt rét do diệt thể vơ tính 
tiền hồng cầu , ngăn cản sự phát triển của KST ở giai đoạn 
hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của thoa trùng ở gan.
4. Thuốc chống lây lan cho cộng đồng:
Diệt giao bào hoặc làm ung giao bào nên ngăn cản sự hình 
thành nang trứng và thoa trùng ở muỗi .
Phân loại theo nguồn gốc
 Thuốc thiên nhiên Thu ốc tổng hợp
 Quinin Nhĩm I: tác động nhanh
 Artemisinin  Amino 4-quinolein
 -Cloroquin
 -Amodiaquin
  Amino-alcol :
 -Mefloquin
 -Halofantrin
 Nhĩm II: tác động chậm
  Thuốc kháng acid folinic
 - Proguanil
 - Pyrimethamin
  Thuốc kháng acid folic
 - Sulfon
 - Sulfamid
 Quinin và các muối
Nguồn gốc 
Là alcaloid của vỏ cây Cinchona sp. Rubiaceae
được sử dụng dưới nhiều dạng muối.
 Quinin sulfat 
 Quinin hydroclorid
 Quinin dihydroclorid
Tác dụng 
- Diệt ký sinh trùng sốt rét trong hồng cầu cả 4 loài 
 Plasmodium , kể cả loài đã kháng cloroquin
- Không có tác dụng với thể vô tính ngoài hồng cầu 
 và giao bào của P. falciparum
- Hạ nhiệt, kích thích tiêu hóa.
 Quinin và các muối
Chỉ định 
Điều trị sốt rét, cơn sốt rét 
Tác dụng phụ
 -Dùng kéo dài gây ù tai, nhức đầu, buồn nôn, chóng 
 mặt, đau bụng, tiêu chảy, loạn thị giác 
 -Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, thiểu năng tuần hòan.
 -Tăng co bóp tử cung  sảy thai.
Chống chỉ định
 -Huyết cầu tố niệu 
 -Người mẫn cảm với quinin 
 -Viêm thần kinh thị giác 
 Quinin và các muối
Dạng thuốc 
- Viên nén : 250mg
- Ống tiêm 250mg/2ml, 500mg/2ml
- Ống tiêm tĩnh mạch 650mg/5ml (quinoserum)
Cách dùng 
- Uống: người lớn : 1,0 - 1,5g/ngày x 5 –7 ngày 
- Uống: trẻ em : 30mg/kg/ngày, chia 2–3 lần x 7 ngày
- Tiêm bắp: 30mg/kg/ngày x 5 ngày.
- Tiêm tĩnh mạch: truyền dịch với dung dịch glucose 5% 
 với liều 5-10mg/kg/ngày 
 ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
 Artemisinin là hoạt chất chính của cây Thanh
 cao hoa vàng hay Thanh hao (Artemisia
 annua L.), Họ Cúc (Asteraceae)
Tên khác : qinghaosu (thanh hao tố)
 ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Tác dụng
Tác dụng diệt thể vô tính trong hồng cầu của P.
 falciparum nhanh và mạnh và đặc biệt Chỉ định cho
 P. falciparum kháng thuốc.
Chỉ định
- Sốt rét thể não
- Sốt rét đã biến chứng
- Sốt rét do P. falciparum kháng thuốc.
Tác dụng phụ: do thuốc thải trừ nhanh nên ít độc.
 ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Dạng thuốc 
Viên nén 250mg (artemisinin ), 50mg (artesunat) 
Tiêm (natri artesunat): lọ 60mg bột tinh khiết trắng + 1ml Na 
 bicarbonat 5%. 
Cách dùng
Viên: 
+ Người lớn: 500mg/ngày x 2 lần/ngày x5 ngày.
+ Trẻ em: 20mg/kg x 5 ngày
Tiêm: 
Pha ống dung môi Na bicarbonat vào lọ bột. Sau đó thêm 
 vào 5,4ml glucose 5% để hàm lượng mỗi ml có 10mg 
 artesunat →→→ tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Người lớn: 1,2 mg/kg mũi tiêm đầu tiên. Sau đó lập lại 4, 
 24, 48 giờ sau, mỗi lần tiêm 60mg.
+ Trẻ em: 1,5mg/kg với khoảng cách thời gian như người lớn
 Biệt dược
 CLOROQUIN Nivaquin, Delagyl, Aralen,
 Resochine
Tác dụng 
- Trị sốt rét tổng hợp diệt cả 4 loài Plasmodium trong hồng 
cầu, nhưng nhiều chủng P. falciparum đã kháng cloroquin
-Diệt amib gan (thường phối hợp với dehydroemetin) không 
tác dụng trên lỵ amib ở ruột.
-Trị Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp
Chỉ định 
-Phối hợp với primaquin điều trị tiệt căn, chống tái phát 
sốt rét do P. vivax
-Chữa trị và phòng bệnh sốt rét (đặc biệt sốt rét cơn)
-Aùp xe gan do amib 
-Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp.
 Biệt dược
 CLOROQUIN Nivaquin, Delagyl, Aralen,
 Resochine
Tác dụng phụ
-Đau đầu, rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác (nhìn đôi, nhìn mờ, loạn 
sắc) rối loạn tâm thần (chóng mặt, bồn chồn)
-Phạm vi an toàn của cloroquin hẹp :
 + Liều điều trị 10mg/kg thể trọng 
 + Liều độc 20mg/kg thể trọng 
 + Liều chết 30mg/kg thể trọng 
-Dị ứng da 
Chống chỉ định
-Vùng có P. falciparum kháng cloroquin
-Cơ địa dị ứng 
-Bệnh võng mạc 
 Biệt dược
 CLOROQUIN Nivaquin, Delagyl, Aralen,
 Resochine
Thận trọng : 
 - Rối loạn tiêu hóa 
 - Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch 
 - Tiêm cho trẻ < 5 tuổi
Dạng thuốc: 
 - Viên 100mg, 300mg 
 - Tiêm 5ml có 100mg, 200mg và 300mg 
 Biệt dược
 CLOROQUIN Nivaquin, Delagyl, Aralen,
 Resochine
Cách dùng 
Dự phòng sốt rét: đối với vùng ký sinh trùng sốt rét chưa kháng thuốc: 
500mg/tuần, trong 6 tháng đầu mới vào vùng sốt rét. 
Chữa sốt rét
 * Cắt cơn sốt 
 -Uống : + Người lớn : 500mg/ngày x5 ngày 
 + Trẻ em : 10mg/kg/ngày x5 ngày 
 -Tiêm bắp (IM) : + Người lớn : 300mg /ngày x5 ngày 
 + Trẻ em : 5mg/kg/ngày x5 ngày 
 * Điều trị tiệt căn, chống tái phát (P. vivax)
 Cloroquin 5 –10 mg/kg + Primaquin 0,5mg/kg trong 5 ngày 
Chữa Lupus đỏ và viêm đa khớp : 300mg/ngày 
Amib gan : 600mg/ngày x 2 ngày, sau đó 300mg /ngày x 3 tuần.
 Biệt dược
 MEFLOQUIN Lariam (viên 250mg, 50mg)
Tác dụng 
-Hiệu lực thể vô tính trong hồng cầu của các loại 
Plasmodium .
-Hiệu lực trên ký sinh trùng sốt rét kháng lại cloroquin, 
proguanil, pyrimethamin và pyrimethamin + sulfamid.
Chỉ định
Điều trị và dự phòng sốt rét do P. falciparum và các chủng 
kháng thuốc
 Biệt dược
 MEFLOQUIN Lariam (viên 250mg, 50mg)
Tác dụng phụ 
 -Chóng mặt, buồn nôn, nôn 
 -Đau bụng, chán ăn, tiêu chảy
 -Lo sợ, rối loạn tâm thần, lú lẫn 
 -Rối loạn thị giác, thính giác
Chống chỉ định 
 -Mẫn cảm với thuốc 
 -Động kinh, tiền sử tâm thần, rối loạn chức năng 
 tim, gan, thận 
 -Phụ nữ có thai (3 tháng đầu thai kỳ) 
 -Trẻ < 15 kg.
Cách dùng
 Uống với lượng lớn nước lọc vào bữa ăn
 Biệt dược
 MEFLOQUIN Lariam (viên 250mg, 50mg)
•Dự phòng: khi lưu trú ở vùng sốt rét < 3 tháng.
-Nhịp uống :
 + Lần đầu : trong 1 tuần trước khi đến vùng SR 
 + Tiếp theo : uống hàng tuần vào ngày nhất định 
 + Lần cuối : 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
-Cách dùng 
 Tuần đầu tiên : 
 + Người lớn : 250mg/lần 
 + Trẻ em : 100-200mg/lần 
 Các tuần lễ sau: 250mg/tuần
 Biệt dược
 MEFLOQUIN Lariam (viên 250mg, 50mg)
Điều trị :
sử dụng trong 1 ngày theo phác đồ :
 Đối tượng 60 KG
 Cân nặng
 Bệnh nhân chưa có 3 viên 250mg 3 viên 250mg
 miễn dịch . 2 viên 250 mg 2 viên 250 mg (8-12
 (8–12 giờ sau) giờ sau )
 1 viên 250mg (8-12
 giờ sau)
 Bệnh nhân được miễn 3 viên 250mg 3 viên 250mg liều
 dịch 1 phần. liều ban đầu ban đầu
 1 viên 250mg (8-12
 giờ sau)
 Trẻ em 15- 45kg 25mg /kg 1 liều duy nhất
 Biệt dược
 MEFLOQUIN Lariam (viên 250mg, 50mg)
Diệt thể phân liệt trong máu của cả 4 lồi
Plasmodium, đặc biệt đối với P.falciparum đã
kháng cloroquin và kháng nhiều thuốc SR khác.
Dùng điều trị SR với liều duy nhất.
Nên dùng phối hợp với thuốc khác để tránh bị
kháng
Fansimef: Mefloquin + Fansidar
Hiện nay đã xuất hiện một số chủng P. falciparum
kháng mefloquin và cĩ sự kháng chéo với
halofantrin và cloroquin.
 Biệt dược
 HALOFANTRIN Halfan
Tác dụng
Thuốc diệt thể phân liệt trong hồng cầu của các loài
 Plasmodium , đặc biệt với chủng P. falciparum đa kháng
 thuốc. Ít hiệu lực với chủng đã kháng mefloquin
Chỉ định: điều trị các cơn sốt rét do P. falciparum ở vùng
 đề kháng với cloroquin
Tác dụng phụ:
 Buồn nôn, khó chịu thượng vị
 Tiêu chảy, nhức đầu, ngứa.
Chống chỉ định: có thai, nuôi con bú
Cách dùng:
 -Viên 250 mg
 -Hỗn dịch uống chai 45 ml có 5%, 25mg/kg chia
 3 lần/ngày cách khoảng 6 giờ
 Biệt dược
 Primaquin Winthrop
Tác dụng: 
Diệt giao bào cuả các chủng Plasmodium, đặc biệt là
P. falciparum , dùng để chống lây lan  1 liều
Diệt KST sốt rét thời kỳ ngồi hồng cầu (Diệt thể tiềm 
ẩn ) của P.vivax, P.malariae, dùng điều trị tiệt căn, 
chống tái phát
 T1/2 ngắn = 4–6 h, dùng mỗi ngày trong 14 ngày. 
Chỉ định:
- Chữa trị tận gốc bệnh sốt rét do Plasmodium vivax và 
P. malariae.
- Điều trị dự phòng chống lây
 Biệt dược
 Primaquin Winthrop
Tác dụng phụ 
 -Buồn nôn,nôn.
 -Đau vùng thượng vị và co rút bụng, giảm 
 bạch cầu, thiếu máu tan huyết (nước tiểu 
 sẫm lại).
Chống chỉ định 
 -Bệnh lý giảm bạch cầu hạt (viêm thấp 
 khớp, lupus đỏ)
 -Phụ nữ có thai 
 -Trẻ < 3 tuổi 
 -Người thiếu men G6PD 
 Biệt dược
 Primaquin Winthrop
Cơ chế tác dụng: chưa biết rõ ràng
Nhưng cơ chế gây độc: liên quan đến chất trung
gian của primaquin là dẫn chất quinolin-quinon
chất oxy hố khử chuyển vận điện tử, cĩ khả
năng tác động như chất oxy hĩa làm giảm nồng
độ glutathion dự trữ trong gan  cơ chế tái sinh
NADPH bị tổn hại (NADPH cần cho sự khử
glutathion đã bị oxy hĩa), hồng cầu bị tan huyết
gây methemoglobin.
 Những người thiếu glucose 6-phosphat
dehydrogenase (G6PD rất cần để tái tạo NADPH)
rất nhạy cảm với primaquin  Chống chỉ định
 Biệt dược
 Primaquin Winthrop
Cách dùng 
Viên có 26,3mg dạng phosphat tương ứng 15 mg dạng 
base.
-Điều trị tiệt căn chống tái phát sốt rét do P. 
vivax va ø P. malariae: 0,5mg (dạng base)/kg/ngày 
trong 5 ngày, phối hợp với cloroquin 
-Điều trị dự phòng sốt rét chống lây lan do P. 
falciparum : 0,5mg (dạng base)/kg/ngày.
Chỉ dùng một ngày cuối trong các phác đồ điều trị sốt 
rét phối hợp với các thuốc khác để diệt giao bào. 
Không dùng riêng để dự phòng sốt rét cho người chưa 
có miễn dịch.
 Biệt dược
 Proguanil Paludrin
Tác dụng 
-Hoạt tính chống các dạng tiền hồng cầu trong gan.
-Có tác dụng với ký sinh trùng sốt rét trong máu 
nhưng yếu.
Chỉ định
-Dự phòng sốt rét cho phụ nữ có thai.
-Dự phòng cho những người chưa có miễn dịch và có 
nguy cơ dễ nhiễm bệnh sốt rét.
 Biệt dược
 Proguanil Paludrin
Tác dụng phụ 
-Đôi khi bị loét miệng; - Dùng liều cao gây RLTH
Chống chỉ định
Không dùng thuốc ở các vùng ký sinh trùng sốt rét đã 
kháng lại proguanil hoặc pyrimethamin (đề kháng 
chéo).
Cách dùng: viên nén 100mg 
-Người lớn: 200mg/ngày – hàng ngày, trước và sau khi 
rời vùng sốt rét.
-Trẻ em: < 1 tuổi : 25mg/ngày; 1-5 tuổi: 50mg/ngày; 
 6-12 tuổi: 100mg/ngày 
 Biệt dược
 Proguanil Paludrin
Proguanil: Khơng dùng trong điều trị 
SR. Chỉ dùng khi khơng thể sử dụng thuốc 
khác.
Thuốc dự phịng 
 phụ nữ cĩ thai, 
 trẻ em, 
 người chưa miễn dịch (du khách) đến vùng 
 sốt rét kháng cloroquin (Malaria CQR)
 Chất kháng chuyển hố (antimetabolites)
 Cơ chế tác dụng của các chất 
 kháng folic (antifolic)
 Sulfamid và sulfon ức chế cạnh 
 tranh sự tổng hợp acid folic của 
 Plasmodium
 PABA + acid glutamic + 
 acid folic pteridin dưới tác động của men 
 dihydropteroat synthetase (DHPS )
 Người khơng tự tổng hợp được 
 acid folinic acid folic
Cơ chế tác dụng của các chất kháng folinic (antifolinic)
Pyrimethamin và proguanil ức chế đặc hiệu men dihydrofolat
reductase (DHFR ) của Plasmodium
 Ngăn chặn sự tạo thành acid tetrahydrofolic
 Ức chế tổng hợp ARN và ADN
Chất kháng chuyển hố (antimetabolites)
Chất kháng folic (antifolic) = kháng DHPS
 Dẫn chất sulfonamid: sulfadoxin, sulfadimethoxin
 Dẫn chất sulfon: dapson 
 Dẫn chất biguanidic: proguanil, cycloguanil
Chất kháng folinic (antifolinic) = kháng DHFR 
Dẫn chất diaminopyrimidinic: pyrimethamin, trimethoprim
Phối hợp chất ức chế chuyển hĩa (DHPS và DHFR)
 Fansidar ® = sulfadoxin + pyrimethamin
Kháng sinh trị sốt rét
TETRACYCLIN VÀ DOXYCYCLIN
Đặc biệt tác dụng trong các cơn sốt rét do các dòng P . 
falciparum kháng thuốc và kháng 1 phần với quinin. Do tác 
dụng chậm nên dùng chung với quinin để có tác dụng 
nhanh.
Tác dụng phụ chính : trên xương và răng
Chống chỉ định
 Phụ nữ có thai 
 Trẻ em dưới 8 tuổi
Cách dùng
•Trị sốt rét chống lại các dòng P. falciparum kháng thuốc.
 -Tetracyclin: 250mg mỗi 6 giờ x 7–10 ngày 
 -Doxycyclin: 200mg/ngày x 7 ngày
•Dự phòng sốt rét 
 -100mg/ngày, uống hàng ngày, dùng thích hợp trong 
thời gian ngắn 
 Sử dụng thuốc
Artesunat, là thuốc chủ yếu sử dụng trong phác đồ
phối hợp điều trị sốt rét của WHO.
 Mang lại hiệu quả và nhanh.
 Sốt rét ác tính
 Vấn đề bào chế dạng IV dùng cho điều trị sốt rét nặng
 (kết hợp với doxycyclin / clindamycin) .
 Cạn kiệt nguồn nguyên liệu
 Xuất hiện dịng đề kháng Artemisinin.
Phối hợp dihydroartemisinin-piperaquin
Quinin: vẫn cịn tác dụng tốt điều trị sốt rét nặng
(sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch kết hợp với
doxycyclin or clindamycin)
 Sử dụng thuốc
Mefloquin sử dụng riêng lẻ khơng cịn hiệu quả ở
vùng Đơng Nam Á và cần thiết phải phối hợp với
artesunat
Kết hợp giữa chất ức chế chuỗi hơ hấp atovaquon và
proguanil cho ra hiệu quả trong điều trị cũng như
dự phịng nh ưng mắc tiền
Primaquin, 8-aminoquinolin, là thuốc chống tái phát
duy nhất thể ngủ P. vivax và P. ovale . Cũng sử dụng
trong phịng bệnh nhưng cần chú ý đến tác dụng
phụ nghiêm trọng ở bệnh nhân thiếu enzym
glucose-6-phosphate-dehydrogenase G6PD
 Phịng ngừa
 Tiêu diệt muỗi
 Ngủ trong mùng
 Uống thuốc dự phịng :
  Cloroquin
  Proguanil+cloroquin
  Mefloquin
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_thuoc_tri_sot_ret.pdf bai_giang_thuoc_tri_sot_ret.pdf