Khái niệm biến ngẫu nhiên hai chiều
Định nghĩa: Cho các biến ngẫu nhiên một chiều X, Y. Cặp (X,Y)
được gọi là một biến ngẫu nhiên hai chiều.
+ X, Y tương ứng được gọi là thành phần thứ nhất, thành phần
thứ hai của (X,Y).
+ Khi cả X và Y là biến ngẫu nhiên rời rạc ta gọi (X,Y) là biến
ngẫu nhiên hai chiều rời rạc; X và Y là biến ngẫu nhiên liên tục
thì (X,Y) được gọi là biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục.
+ Biến ngẫu nhiên (X,Y) nhận giá trị (x,y), tức là X nhận giá trị là
x đồng thời Y nhận giá trị y. Tập giá trị của (X,Y) có thể được
biểu diễn hình học bởi các điểm trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
18 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Xác suất thống kê - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ
(Buổi 4)
BIẾN NGẪU NHIÊN MỘT CHIỀU
VÀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT (Tiếp)
Khái niệm biến ngẫu nhiên hai chiều và phân phối xác
suất
Phân phối biên duyên
Phân phối xác suất có điều kiện
Sự độc lập thống kê
Hàm của biến ngẫu nhiên hai chiều và của hai biến ngẫu
nhiên một chiều
4. BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.
Khái niệm biến ngẫu nhiên hai chiều
Định nghĩa: Cho các biến ngẫu nhiên một chiều X, Y. Cặp (X,Y)
được gọi là một biến ngẫu nhiên hai chiều.
+ X, Y tương ứng được gọi là thành phần thứ nhất, thành phần
thứ hai của (X,Y).
+ Khi cả X và Y là biến ngẫu nhiên rời rạc ta gọi (X,Y) là biến
ngẫu nhiên hai chiều rời rạc; X và Y là biến ngẫu nhiên liên tục
thì (X,Y) được gọi là biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục.
+ Biến ngẫu nhiên (X,Y) nhận giá trị (x,y), tức là X nhận giá trị là
x đồng thời Y nhận giá trị y. Tập giá trị của (X,Y) có thể được
biểu diễn hình học bởi các điểm trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
V dụ 2.14
í BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.
Ví dụ 10
+ Tung hai đồng xu, một đồng xu sơn xanh, một đồng xu sơn đỏ.
Đặt X = Số mặt ngửa của đồng xu xanh, Y = Số mặt ngửa của
đồng xu đỏ. Hãy nêu tập giá trị và biểu diễn hình học cho tập giá
trị của (X,Y).
+ Lấy ngẫu nhiên hai số trong [0; 2]. Gọi X là số thứ nhất, Y là số
thứ hai. Ta được (X, Y) là biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục.
Hãy nêu tập giá trị và biểu diễn hình học cho tập giá trị của
(X,Y).
BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
. Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
• Cho (X, Y) là biến ngẫu nhiên rời rạc với tập giá trị
{(xi, yj) | i, j =1,2,}.
Định nghĩa: Hàm xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc (X,Y) là hàm hai biến được xác định bởi
f(x,y) = P(X = x, Y = y).
Nhận xét : Hàm xác suất có các tính chất sau
(1) f(x,y) ≥ 0, với mọi (x,y) thuộc R2.
(2) f(xi, yj) = P(X = xi, Y = yj) và f(x,y) = 0 với (x,y) ≠ (xi, yj).
(3) Hệ biến cố {(X = xi)(Y = yj)} với (xi, yj) chạy khắp tập giá trị của
(X,Y), là một hệ đầy đủ các biến cố nên
f (xi , y j ) 1
i j
Một hàm nào đó có ba tính chất trên cũng là một hàm phân phối
xác suất
BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
. Do f(x,y) = 0 với mọi (x,y) không thuộc tập giá trị của
(X,Y) nên hàm xác suất còn được trình bày dưới dạng bảng như sau:
Y y1 y2 .. yk .
X
x1 f(x1, y1) f(x1, y2) .. f(x1, yk) ..
x2 f(x2, y1) f(x2, y2) .. f(x2, yk) ..
: : : : : :
: : : : : :
xn f(xn, y1) f(xn, y2) .. f(xn, yk)
: : : : : :
: : : : : :
Gọi là bảng phân phối xác suất của (X,Y).
Với mỗi miền A cho trước trên mặt phẳng Oxy, ta được
P[(X,Y)A] f (xi , yj )
(xi ,y j )A
BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.
Ví dụ 11 Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X với tập giá trị {1, 2,
3}, biến ngẫu nhiên Y với tập giá trị là {1, 2, 3, 4} và Bảng
phân phối xác suất đồng thời của X và Y như sau:
Y 1 2 3 4
X
1 0.1 0 0.1 0
2 0.3 0 0.1 c
3 0 0.2 0 0
Tìm hằng số c trong bảng trên, từ đó tính P(X ≥ 2, Y ≥ 2).
BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.
Ví dụ 12 Hai chiếc ruột bút bi được chọn ngẫu nhiên từ
một hộp gồm 3 ruột bút xanh lơ, 2 ruột bút đỏ, 3 ruột bút
xanh lá cây. Gọi X là số ruột bút xanh lơ, Y là số ruột bút đỏ
rút được.
(a) Tìm phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
(b)Tính P[ (X,Y) ∊ A], trong đó A là miền {(x, y) | x + y ≤ 1}.
BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X, Y).
Định nghĩa: Hàm f(x, y) xác định trên R2 được gọi là hàm mật
độ đồng thời của các biến ngẫu nhiên liên tục X và Y nếu thoả
mãn:
BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.
Ví dụ 13 Cho hai biến ngẫu nhiên X, Y với hàm mật độ đồng
thời là:
c(2 x 3 y ), 0 x 1; 0 y 1
f(,) x y
0,
(a) Xác định hằng số c;
(b) Tính P[(X, Y) ∊ A], trong đó A = {(x, y)| 0< x < ½, ¼ < y < ½ }
5. PHÂN PHỐI BIÊN DUYÊN
.
• Nếu (X, Y) là biến ngẫu nhiên rời rạc, có bảng phân phối xác suất
Y y1 y2 .. yk .
X
x1 f(x1, y1) f(x1, y2) .. f(x1, yk) ..
x2 f(x2, y1) f(x2, y2) .. f(x2, yk) ..
: : : : : :
: : : : : :
xn f(xn, y1) f(xn, y2) .. f(xn, yk)
: : : : : :
: : : : : :
+ Ta có P(X = xi) = P(X = xi, Y = y1) + P(X = xi, Y = y2) + + .. =
tổng của các xác suất nằm ở hàng i, i =1, 2,
+ Tương tự cho P(Y = yj).
PHÂN PHỐI BIÊN DUYÊN
.
Y y1 y2 .. yk . Tổng theo hàng
X
x1 f(x1, y1) f(x1, y2) .. f(x1, yk) .. p1
x2 f(x2, y1) f(x2, y2) .. f(x2, yk) .. p2
: : : : : : :
: : : : : : :
xn f(xn, y1) f(xn, y2) .. f(xn, yk) pn
: : : : : : :
: : : : : : :
Tổng theo q1 q2 .. qk .. 1
cột
Phân phối biên duyên của X
X x1 x2 .. xn ..
P(X= xi) p1 p2 . pn ..
của Y Y y1 y2 .. yk ..
P(Y=yj) q1 q2 . qk ..
PHÂN PHỐI BIÊN DUYÊN
.
Ví dụ 14 Tìm phân phối biên duyên của X và Y biết phân phối
xác suất đồng thời của chúng được cho trong bảng sau:
X 0 1 2
Y
0 3/28 9/28 3/28
1 3/14 3/14 0
2 1/28 0 0
Nhận xét: Khi hàm xác suất của (X, Y) là f(x,y), thì phân phối
biên duyên của X, Y lần lượt là
h(y) f (x , y)
g(x) f (x, y j ) i
j i
PHÂN PHỐI BIÊN DUYÊN
.
• Nếu (X, Y) là các biến ngẫu nhiên liên tục, thì ta thay tổng
trong định nghĩa ở trường hợp rời rạc bởi tích phân.
Giả sử (X,Y) có hàm mật độ là f(x,y). Hàm mật độ biên duyên
của X, Y tương ứng ký hiệu là g(x) và h(y) được xác định như
sau
g ( x) f ( x, y)dy h( y) f (x, y)dx
Ví dụ 15 Tìm g(x) và h(y) với hàm mật độ
6. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
.
Định nghĩa: Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên, rời rạc hoặc
liên tục với phân phối xác suất đồng thời f(x,y).
Phân phối điều kiện của biến ngẫu nhiên Y với X = x đã xảy ra,
là
f (x, y)
f (y/ x) , g(x) 0
g(x)
Tương tự, phân phối điều kiện của biến ngẫu nhiên X với Y = y
đã xảy ra, là f (x, y)
f (x / y) , h( y) 0
h( y)
+ X, Y là biến ngẫu nhiên rời rạc:
P(a X b /Y y) f (xi / y)
xi(a,b)
+ X, Y là biến ngẫu nhiên liên tục:
b
P(a X b /Y y) f (x / y)dx
a
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
.
Ví dụ 16 Tìm phân phối biên duyên của X và Y biết phân phối
xác suất đồng thời của chúng được cho trong bảng sau:
X 0 1 2
Y
0 3/28 9/28 3/28
1 3/14 3/14 0
2 1/28 0 0
Tìm phân phối có điều kiện của X với điều kiện Y = 1 và dùng nó
để xác định P(X = 0/Y = 1).
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
.
Ví dụ 17 Cho hàm mật độ đồng thời
x(1 3y2 )
, 0 x 2, 0 y 1
f (x, y) 4
0 , (x, y)(0,2) (0,1)
Tìm g(x), h(y), f(x/y) và P(1/4 < X < 1/2 / Y =1/3).
7. ĐỘC LẬP THỐNG KÊ
.
Định nghĩa: Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên, rời rạc hoặc liên
tục, có phân phối xác suất đồng thời f(x,y) và các phân phối biên
duyên tương ứng g(x), h(y).
Các biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập thống kê khi
và chỉ khi f(x,y) = g(x)h(y),
với mọi (x,y) nằm trong miền giá trị của (X, Y).
Ví dụ 18 X và Y có phân phối xác suất đồng thời của chúng được cho
trong bảng sau. X và Y là hai bnn độc lập hay phụ thuộc.
X 0 1 2
Y
0 3/28 9/28 3/28
1 3/14 3/14 0
2 1/28 0 0
8. HÀM CỦA BNN HAI CHIỀU VÀ..
.
Tự đọc giáo trình
Các ý chính trong bài giảng tuần 4
• Biến ngẫu nhiên hai chiều và phân phối xác suất.
• Phân phối biên duyên.
• Phân phối xác suất điều kiện.
• Độc lập thống kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_xac_suat_thong_ke_tuan_4.pdf