Điều trị lạm dụng chất là một biện pháp dự phòng HIV
• Điều trị thay thế CDTP theo đường uống (OST) naltrexone làm giảm hành vi và sử dụng ma túy nguy cơ, ít tác dụng hơn đối với hành vi tình dục nguy cơ (Gowing, L. et al., Cochrane Database Sys. Rev. 2008, 2; Metzger et al. JAIDS 2010 55 supp 1)
• OST làm giảm 54% nguy cơ nhiễm HIV (MacArthur, G.J. et al. BMJ, 2012, Oct 3;345:e5945)
• Nghiên cứu của WHO và đối tác cho thấy OST có hiệu quả ở các nước thu nhập thấp và trung bình như ở các nước thu nhập cao trong việc giảm sử dụng ma túy và nguy cơ lây nhiễm HIV qua tiêm chích (Lawrinson et al. Addiction 2008, 103: 1484-1492)
33 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biện pháp Các chất gây nghiện và HIV - Những thách thức và Chiến lược đối phó, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-<15.0% 15.0%-28.0%
Injecting drug use is also an increasing concern in East and
South-East Asia, with an estimated 3.9
3,043,500-4,913,000) drug users injecting mostly
and, to a lesser extent, methamphetamine, while an estimated
661,000 (range: 313,333-1,251,500) injecting drug
users are living with HIV, according to the Reference
Group to the United Nations on HIV and Injecting Drug
Tỉ lệ nhiễm HIV ở người trưởng thành
chính
Use.
Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm mại dâm
Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm MSM
Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm TCMT
Tỉ lệ nhiễm HIV (15-49)
trong dân cư chung
triệu (range:
opioids
và các nhóm nguy cơ
Nguồn: Báo cáo toàn cầu 2012 của UNAIDS
Số người được chẩn đoán mắc
người trưởng thành và thiếu
đường lây nhiễm
Số liệu tích lũy hết năm
18.7%
1.6%
7.1%
25.2%
AIDS trong
niên, theo
,
2010
Tổng số tích lũy các trường
hợp nhiễm AIDS trên người
TCMT và MSM có TCMT từ
đầu đại dịch là 32.6% 47.4%
MSM
TCMT
MSM TCMT
Tình dục khác giới
Khác
Trước đây
một ngày
năng thực
HPTN 052:
Điều trị HIV là một biện
pháp dự phòng
có AIDS.
Điều trị
ý nghĩa
Tổng số tích
cho TCMT
, ít người có thể hình dung được
nào đó chúng ta có thể nói đến khả
tế là sẽ có thế hệ tương lai không
Tổng thống Obama, 1 tháng 12, 2011
HIV với mục đích dự phòng có
như thế nào với người lạm dụng
ma túy?
lũy các trường hợp mắc AIDS có thể quy
từ đầu đại dịch là 32.6%
Điều trị ART tích cực là một
Giảm
với
Montaner et al., Lancet 2008
Poster
biện pháp dự phòng HIV
tải lượng virus trong cộng đồng tương quan mật thiết
giảm tỉ lệ mắc mới HIV trong nhóm TCMT (ALIVE)
GD Kirk, N Galai1, J Astemborski, B Linas, D Celentano, SH Mehta, D Vlahov
trình bày trong Hội thảo lần thứ 18 về Retrovirus và Nhiễm trùng cơ
hội (CROI), Boston MA, 27/2 – 3/3, 2011
1,
1
0
6
,
4
0
0
8
7
4
,
0
5
6
1
,
1
7
8
,
3
5
0
9
4
1
,
9
5
0
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
100%
80%
62%
79%
59%
Những khoảng trống lớn trong sơ
dịch vụ HIV/AIDS
1
,
1
0
6
,
4
0
0
8
7
4
,
0
5
6
6
5
5
,
5
4
2
1
,
1
7
8
,
3
5
0
9
4
1
,
9
5
0
7
2
5
,
3
0
2
0
200,000
400,000
Nhiễm HIV Chẩn đoán
nhiễm HIV
Được chuyển
gửi điều trị
Duy trì trong
Gardner, et al. CID 2011.
Cohen, et al. MMWR 2011
41%
đồ hình thác của việc triển khai
4
3
7
,
0
2
8
3
4
9
,
6
2
2
2
6
2
,
2
1
7
2
0
9
,
7
7
3
4
8
0
,
3
9
5
4
2
6
,
5
9
0
3
2
8
,
4
7
5
điều trị
Cần điều trị
ARV
Đang điều trị
ARV
Tuân thủ điều
trị/Không
phát hiện
được
40%
32%
36%
28%24% 19%
Chúng ta có công cụ: TÌM, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ VÀ DUY TRÌ
Nhưng chúng ta cũng gặp phải NHỮNG THÁCH THỨC LỚN
1. Điều trị tích cực cho bệnh nhân
2. Điều trị vấn đề lạm dụng chất
lạm dụng chất với ARV
trên bệnh nhân HIV+
Người TCMT nhiễm HIV
Tỉ lệ bác sĩ hoãn điều trị ARV theo
chích ma túy của
ít được điều trị ARV hơn
số lượng CD4+ và tình trạng tiêm
bệnh nhân
Bác sĩ không
sẵn sàng điều
Westergaard RP et al., J Int AIDS Soc 2012; 15:10.
trị ARV với
bệnh nhân
TCMT do lo
ngại tuân thủ
điều trị kém.
Gil et al
T
ỉ
l
ệ
h
i
ệ
n
m
ắ
c
/
n
ă
m
Kháng thuốc mắc
phải giảm
Tăng hiệu quả trên virus đồng thời
với giảm tỉ lệ hiện mắc kháng thuốc
HIV tại British Columbia
Gill et al., CID 2010:50 HIV/AIDS
90
80
70
60
T
ỉ
T
ả
i
l
ư
ợ
n
g
v
i
r
u
s
<
5
0
/
m
L
(
%
)
Giảm tải lượng
virus trong huyết
tương tăng
Tỉ lệ hiện mắc đối với kháng thuốc từ 1997-2008
giảm >12 lần (tỉ lệ số mũ), đồng thời với sự gia
tăng tuyến tính trong giảm tải lượng virus.
Tử vong do mọi nguyên nhân
h
i
ệ
n
m
ắ
c
t
í
c
h
l
ũ
y
,
%
TCMT
Không TCMT
35
30
25
20
Tỉ lệ tử vong trong số 3116 bệnh
nhân chưa bao giờ điều trị ARV khi
bắt đầu điều trị ARV tích cực
Wilcoxon test P = .47
T
ỉ
l
ệ
t
ử
v
o
n
g
h
i
ệ
n
Không TCMT 2201 1984 1658 1383 1148 928 785 634
TCMT 915 862 752 653 546 468 392 339
Số nguy cơ
15
10
5
0
0 12 24 36 48 60 72 84
Tháng
Wood, E. et al. JAMA 2008;300:550-554.
Những thách
TÌM KIẾM, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ VÀ
1. Điều trị ARV trên bệnh nhân lạm
2. Điều trị vấn đề lạm dụng chất
Để DUY TRÌ điều trị ARV, cần điều
thức chính
DUY TRÌ
dụng chất
trên bệnh nhân HIV
trị lạm dụng chất
Tình trạng vô gia cư
Tuân thủ điều
Mô hình hồi quy đa biến logic
có liên quan với tỉ lệ 95%
Palepu A et al., J Urban Health 2011; 88(3): 545
và điều trị ARV
trị ARV
sử dụng GEE của các nhân tố
tuân thủ điều trị ARV
-555.
Uhlmann S et al., Addiction 2010; 105(5):907-913.
Điều trị duy trì bằng Methadone
tang khả năng bắt đầu điều trị
ARV trên người TCMT
Tuân
trị
A
d
j
u
s
t
e
d
O
d
d
s
R
a
t
i
o
Điều trị duy trì bằng Methadone
quả điều trị HIV trên
A
d
j
u
s
t
e
d
O
d
d
s
R
a
t
i
o
PalepuUhlmann S et al., Addiction 2010; 105(5):907-913.
1.52
1.34
1.58
1.6
1.8
thủ điều trị ARV và Hiệu quả điều
HIV trên người TCMT đồng nhiễm
HIV/HCV: Vai trò của Methadone
làm tăng hiệu
người TCMT
0.24
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Sau khi sử dụng
Heroin hàng
tuần
>=95% tuân thủ
điều trị
Giảm RNA HIV-
1
Đáp ứng trên tế
bào CD4
A et al., Drug and Alcohol Dependence 2006; 84: 188-194.
Điều trị lạm dụng chất là một
• Điều trị thay thế CDTP theo đường
naltrexone làm giảm hành vi
dụng hơn đối với hành vi tình
al., Cochrane Database Sys. Rev. 2008, 2; Metzger et al. JAIDS 2010 55
supp 1)
• OST làm giảm 54% nguy cơ
BMJ, 2012, Oct 3;345:e5945)
• Nghiên cứu của WHO và đối
ở các nước thu nhập thấp và trung
nhập cao trong việc giảm sử dụng
nhiễm HIV qua tiêm chích (Lawrinson
1484-1492)
biện pháp dự phòng HIV
uống (OST) và
sử dụng ma túy nguy cơ, ít tác
dục nguy cơ (Gowing, L. et
nhiễm HIV (MacArthur, G.J. et al.
tác cho thấy OST có hiệu quả
bình như ở các nước thu
ma túy và nguy cơ lây
et al. Addiction 2008, 103:
Tỉ lệ dương tính với HIV 18 tháng
nhận điều
20
25
t
í
n
h
(
%
)
Thuốc điều trị rối loạn lạm
trong DỰ PHÒNG HIV
0
5
10
15
T
ỉ
l
ệ
d
ư
ơ
n
g
t
í
n
h
Tình hình điều
Metzger, et al. (1993). Acquired Immune Deficiency Syndromes, 6, 1049
sau khi bệnh nhân
trị
Không điều trị
dụng chất có hiệu quả
trị
Điều trị ngắn hạn
Điều trị liên tục
-1056.
Chiến lược đều trị đồng vận
sánh với điều trị đối vận
Đồng vận Đối vận
Tác dụng
Không tác dụng
Chất đồng vận có điểm tác
dụng cùng hình dạng với phối
tử nội sinh, do đó liên kết với
thụ cảm thể và tạo ra tác động
tương tự
Chất đối vận có hình dáng gần
giống nhằm liên kết với thụ
cảm thể nhưng không giống
đến mức có thể gây tác động.
Chất đối vận chiếm chỗ của thụ
cảm thể và ngăn phối tử nội
sinh liên kết với thụ cảm thể.
toàn phần và bán phần so
trong nghiện CDTP
c
ủ
a
C
D
T
P
Đồng vận toàn phần
(Methadone)
T
á
c
d
ụ
n
g
c
ủ
a
Đồng vận bán phần
(Buprenorphine)
Đối vận
(Naloxone)
Log Dose
Nhóm chứng
Liên kết đặc hiệu
[18F]cyclofoxy (phối tử µ)
Bệnh nhân điều trị duy trì bằng
Methadone
Nguồn : Kling et al., JPET, 2000.
30-35 % thụ cảm thể bị chiếm chỗ khi
liều methadone > 80 mg một ngày
Liên kết đặc hiệu
[11C]carfentail (phối tử µ)
27-47 % TCT bị chiếm chỗ với liều Bup 2mg
85-92% TCT bị chiếm chỗ với liều Bup 16 mg
94-98% TCT bị chiếm chỗ với liều Bup 32 mg
Greenwald, MK et al., Neuropsychoph, 2003.
Tác động của Điều trị Thay thế
tỉ lệ hiện mắc HIV trong nhóm
Trong số các nghiên cứu tính gộp
và nghiên cứu chỉ báo cáo
tác động ước tính điều chỉnh
MacArthur GJ et al., BMJ 2012; 345: e5945.
CDTP trong mối quan hệ với
người tiêm chích ma túy
Theo vùng địa lý
• Năm 2010, 2.2 triệu người lệ
thuộc CDTP
• Trong số 13,688 các cơ sở điều
trị lạm dụng chất, liệu pháp điều
trị thay thê CDTP đường uống
được cung cấp tại 1,132 (8%) cơ
Lệ thuộc CDTP và điều trị thay
ÍT NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ
sở và bệnh nhân được điều trị liệu
pháp này chiếm 24% trong tổng số
bệnh nhân
• Bệnh nhân được điều trị thay
thế CDTP đường uống chiếm dưới
12% trong tổng số người lệ thuộc
CDTP.
2010 National Survey Drug Use and Health, SAMHSA, 2011.
.
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
thế CDTP theo đường uống
% Duy trì
% Không duy trì
% Mất dấu
ÍT NGƯỜI DUY TRÌ
Fiellin DA et al., JAIDS 2011; 56(Suppl 1) S33-S38.
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
NgườiNgười TCMT được điều trị bằng
Methadone hoặc Buprenorphine, 2009
Thách thức toàn cầu đối với điều
Nhiều nước ngần ngại sử dụng OST
cho bệnh nhân TCMT
TCMT trong tổng số các ca nhiễm HIV &
trong số bệnh nhân điều trị ARV, 2008
trị TCMT
và điều trị ARV
Wolfe D et al., Lancet 2010; 376: 35-366.
Naltrexone giải phóng chậm (XR-NTX):
nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 trên bệnh
Kết quả mong đợi chính
Tỉ lệ xét nghiệm nước tiểu âm
Trung vị phần trăm
t
i
ể
u
h
à
n
g
t
u
ầ
n
100%
80%
60%
Krupitzky et al., Lancet 2011; 377: 1506-1513.
Các tiêu chí phụ: XR-NTX vs. Placebo
Tăng tỉ lệ duy trì trong nghiên cứu
Điểm thèm nhớ CDTP thấp hơn
Giảm tỉ lệ tái lệ thuộc thể chất với CDTP
Giảm tỉ lệ tự báo cáo sử dụng CDTP
T
ỉ
l
ệ
X
N
n
ư
ớ
c
t
i
ể
u
40%
20%
0%
PLACEBO
Placebo: N=124
XR-NTX: N=126
Kết quả tích cực trong thử
nhân lệ thuộc CDTP
tính với CDTP p=0.0002
nước tiểu âm tính với CDTP
Tiêm bắp
mỗi 4 tuần
trong vòng 24 tuần
trong 6 tháng p=0.004
p<0.001
p=0.017
p=0.003
XR-NTX
96
80
100
120
Hoàn thành điều trị
Không hoàn thành điều trị
t
r
ă
m
Hoàn thành điều trị và
Nghiên cứu thử nghiệm XR-NTX đa
CDTP đã từng chịu án treo
46
4
54
39
0
20
40
60
Tình trạng tiêm
chích
Hoàn thành 6
tháng theo dõi
Nước tiểu + với
CDTP trong 6
tháng theo dõi
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
Coviello DV et al., Substance Abuse 2012; 33:48
(được tiêm thuốc hàng tháng)
(không được tiêm thuốc hàng tháng)
hiệu quả điều trị sau 6 tháng
địa bàn đối với người lệ thuộc
hoặc đang chịu quản thúc
15
56
44
50
39
Từng bị tống giam
trong 6 tháng theo
dõi
Được nhận làm
việc trong 6 tháng
theo dõi
-59.
13,688 cơ sở điều trị lạm dụng chất, chỉ có
1,132 (8%) điều trị thay thế CDTP bằng đường
uống (OST)
Dưới 12% bệnh nhân lệ thuộc CDTP được
điều trị OST
Cơ
sức khỏe
Trong số 22.1 triệu người Mỹ
chất gây nghiện
chỉ có 19% được điều
Điều trị
Trong một năm, khoảng 14% tổng số người
nhiễm HIV sống tại Hoa Kỳ phải vào cơ sở
giáo dưỡng
Trong số những người bị bắt giam (tổng 2.3
triệu) có 70-80% cần được điều trị lạm dụng
chất. Năm 2010 chỉ có 1600 người lệ thuộc
CDTP được điều trị OST
Ít lồng ghép giữa điều trị HIV và
điều trị lạm dụng chất
Nhóm tự lực
sở điều trị ngoại trú
CSĐT nội trú
Trung tâm điều trị
tâm thần ngoại trú
2.3
1.7
1.0
1.0
Địa điểm nhận điều trị
từ 12 tuổi trở lên có lệ thuộc
hoặc rượu
trị lạm dụng chất
2010 NSDUH, National Findings, SAMHSA, OAS, 2011.
nội trú tại bệnh viện
Phòng khám bác sĩ
Phòng cấp cứu
Nhà tù
Số lượng (Triệu)
0 .5 1.0 1.5 2.0 2.5
0.5
0.7
0.7
0.3
85
80%
Ngày trong
Liên kết điều trị & Số
6 tháng sau khi
70%
60%
50%
90%
C = Chỉ tư vấn
C+T = Tư vấn & Chuyển gửi điều trị
C+M = Tư vấn & Bắt đầu điều trị Methadone
11
C
Source: Gordon, MS et al., Addiction 103:1333
40%
30%
20%
10%
0%
57
64
46
điều trị Ngày sử dụng Heroin
ngày sử dụng Heroin
ngừng điều trị
trong nhà tù
35
C + T C + M
-1342, 2008.
Sàng lọc y tế
& Dịch vụ cho người
trưởng thành phạm tội
% Cơ sở cung cấp dịch vụ
100
CJ-DATS National Criminal Justice Treatment
Practices Survey, NIDA
0
20
40
60
80
XN HIV/AIDS Tư vấn, điều trị HIVNhà trù Trại giam TT giáo dưỡng cộng đồng
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
% tù nhân được kê đơn
điều trị ARV trong 60
ngày sau khi ra tù
t
r
ă
m
60
80
100
Baillargeon J et al., JAMA 301(8):848-857, 2009.
P
h
ầ
n
5.4%
17.7%
30%
0
20
40
10 ngày 30 ngày 60 ngày
Được kê đơn trong vòng
Bị bắt giam báo trước thất bại
điều trị virus trên bệnh nhân
TCMT điều trị ARV
100%
90%
80%
70%
60%
Khám và
được điều trị
Khám,
không điều trị
Điều trị ARV,
Westergaard RP et al., HIV/AIDS 2011; 53: 725-731.
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Không bị bắt giam Bắt giam dưới 6 tháng
không khám
Không điều trị
không khám
Trong một năm, khoảng
14% người nhiễm HIV
sống tại Hoa Kỳ phải
vào cơ sở giáo dưỡng.
ARV
ARV
Source: Bureau of Justice Statistics, 2009
NGƯỜI TRƯỞNG
THÀNH (+7 triệu)
> 5.5 triệu cần điều trị
lạm dụng chất
THIẾU NIÊN (650 ngàn)
253,034 cần điều trị lạm
dụng chất
ARV,
Cấu trúc mạng lưới nguy cơ theo
đại diện của 1000
phân tầng theo tình trạng
TCMT—Đỏ, Không TCMT—Xanh
Marshall BDL et al., PLoS ONE 2012; 7(9): e44833.
mô hình khởi tạo của một mẫu
nhân tố,
sử dụng ma túy
lơ, Không sử dụng—Xanh lá cây
NIDA đang làm
1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ MỚI CHO NGƯỜI TCMT
Thuốc điều trị tác dụng kéo dài
Thuốc không dựa trên nguyên tắc
Vắc-xin và các liệu pháp miễn dịch
2. TÌM KIẾM, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ VÀ DUY TRÌ
(STTR)
Các chương trình điều trị lạm dụng
Cơ sở y tế (vd: phòng khám bệnh
Hệ thống tư pháp hình sự
Các nước nơi TCMT là
yếu tố lớn nhất gây lây lan HIV.
gì?
để tăng tuân thủ
thay thế CDTP
khác
chất
Gwadz – New York University
Cunningham – Albert Einstein
El-Sadr -- Columbia
Metsch – University of Miami
Khan -- UCSF
Ann Duerr – Fred Hutchinson Cancer RC`
Lucas – `Johns Hopkins
Wechsberg – Research Triangle Institute
Kurth – New York University
Samet – Boston Medical Center
`
`
`
STD)
Tài trợ nghiên cứu quốc
Nghiên cứu do NIDA
• ARGENTINA
• AUSTRALIA (2)
• BOTSWANA (2)
• BULGARIA
• CAMBODIA (2)
• CANADA (11)
• CHILE
• CHINA (13)
• CZECH REPUBLIC
• EL SALVADOR
• ESTONIA
• ETHIOPIA
• GEORGIA (4)
• GREECE
• HUNGARY
• INDIA (9)
• INDONESIA (2)
• KAZAKHSTAN (3)
• KENYA (2)
• MALAWI
tế về HIV gần đây
tài trợ
• MALAYSIA (2)
• MEXICO (19)
• MOZAMBIQUE
• MYANMAR
• NETHERLANDS
• NICARAGUA
• PAKISTAN
• PERU (2)
• POLAND
• ROMANIA
• RUSSIA (6)
• RWANDA
• SENEGAL
• SOUTH AFRICA (12)
• TANZANIA U REP (2)
• THAILAND (2)
• UKRAINE (6)
• UNITED KINGDOM
• VIETNAM (7)
• ZAMBIA (2)
Giải thường Quốc
Cá nhân được học
International Program Fellows
IAS NIDA Fellows
tế gần đây
bổng do NIDA cấp
•Abagiu, Adrian- Romania (2011)
•Ahmed, Munir- Bangladesh (2009)
• Boci, Arian- Albania (2008)
• Chtenguelov, Victor- India (2005)
• Desai, Nimesh G.- India (2008)
• Dvoriak, Sergii- Ukraine (2006)
• Isralowitz, Richard- Israel (2005)
• Kader, Rehana- South Africa (2008)
• Kasirye, R.- Uganda (2003)
•
31
Khin, Thanda- Burma (2010)
•Malta, Monica- Brazil (2005)
• Nurhidayat, Adhi- Indonesia (2008)
• Otiashvili, David- Georgia (2011)
• Piralishvili, Gvantsa- Georgia (2009)
• Poudyal Chhetri, Meen- Nepal (2008)
• Simoes, Anna- Brazil (2005)
• Telles–Dias, Paulo Roberto- Brazil (2011)
• Toussova, Olga- Russia (2007)
• Tsarouk, Tatiana- Russia (2006)
•Vasilev, Georgi- Bulgaria (2010)
• Zhao, Min- China (2005)
• Zubaran, Carlos- Australia (2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bien_phap_cac_chat_gay_nghien_va_hiv_nhung_thach_thuc_va_chi.pdf