- Mắt: Hình ảnh hoán dụ: cô gái, được nhắc đến 2 lần.
+ Nếu “khăn”, “đèn” là biểu tượng gián tiếp thì “mắt” là biểu tượng trực tiếp, là chính bản thân cô gái, cô tự hỏi chính mình.
+ Mắt thương nhớ ai/ Mắt ngủ không yên: nỗi nhớ, nỗi ưu tư, trăn trở nặng trĩu trong lòng.
+ Điệp khúc “thương nhớ ai” thể hiện nỗi mong nhớ khắc khoải, da diết.
- “Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một nỗi không yên một bề”
Niềm lo âu, trăn trở cho hạnh phúc lứa đôi: Sợ tình yêu hạnh phúc lứa đôi bị dang dở, bị ngăn cản.
→ Bài ca dao gồm 6 cặp câu. Ở 5 cặp câu đầu, mỗi câu chỉ có 4 tiếng, được kết cấu theo kiểu câu hỏi tu từ không có lời đáp. Cặp câu cuối là cặp câu lục bát, số tiếng trong câu tăng lên. Hình thức này diễn tả sự trào dâng cảm xúc của NVTT nhưng đáng chú ý là sự chuyển biến từ cảm xúc thương nhớ sang cảm xúc lo âu. Bài ca dao thể hiện tình yêu sâu sắc, mãnh liệt của cô gái đầy yêu thương, tình nghĩa.
10 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề: Ca dao - Môn: Ngữ văn 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: CA DAO
Môn: Ngữ văn 10
BƯỚC 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Đọc hiểu văn bản thơ ca dân gian.
BƯỚC 2: Xây dựng nội dung chủ đề dạy học
Gồm: các vấn đề:
- Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
- Ca dao hài hước.
BƯỚC 3: Xác định mục tiêu bài học
Kiến thức:
Giúp HS hiểu và cảm nhận tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm màu sắc dân gian của ca dao.
Cảm nhận tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất vả lo toan.
Kĩ năng:
Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao theo đặc trưng thể loại.
Kĩ năng đọc hiểu văn bản.
Thái độ:
Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ.
Trân trọng tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của họ trong ca dao.
Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác.
Năng lực tự học.
Năng lực sáng tạo.
Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
Năng lực thẩm mĩ.
BƯỚC 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập cốt lõi có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Mức độ vận dụng và vận dụng cao
Nêu những nét chính về ca dao
Chỉ ra được nội dung của ca dao trữ tình.
Phát hiện ra được dấu hiệu ngôn ngữ trong ca dao
Cắt nghĩa một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ trong các bài ca dao.
Đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ trong các bài ca dao.
Xác định thể thơ
Chỉ ra những đặc điểm về kết cấu, vần nhịp của thể thơ.
Đánh giá tác dụng của thể thơ trong việc thể hiện nội dung.
Xác định nhân vật trữ tình
- Nêu cảm xúc của nhân vật trữ tình trong từng câu, cặp câu.
- Khái quát tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài ca dao.
Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong câu, cặp câu/ bài ca dao.
BƯỚC 5: Biên soạn các câu hỏi / bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả.
Chùm ca dao than thân yêu thương tình nghĩa.( Dạy bài 1, 4)
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Mức độ vận dụng và vận dụng cao
Nêu những hiểu biết của em về ca dao(khái niệm, phân loại, đặc điểm nghệ thuật)
- Em hãy nhóm các bài ca dao từ 1-> 6 theo nội dung cac dao than thân, yêu thương tình nghĩa?
Qua các chùm ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa cho em hiểu gì về tâm hồn của người lao động trong xã hội xưa?
Xác định thể thơ trong các bài ca dao 1,4,6 của chùm ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa?
Cắt nghĩa một số từ ngữ hình ảnh trong các bài ca dao?
Em thấy việc sử dụng thể thơ đó có hợp lý không? Vì sao?
Nhân vật trữ tình trong các bài ca dao là ai?
- Những từ ngữ nào trong các bài ca dao giúp em xác định được nhân vật trữ tình?
- Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài ca dao là gì?
Em có nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài ca dao?
Bài ca dao than thân: Bài 1
- Mở đầu bài ca dao là hình ảnh nào? Biện pháp tu từ nào?
- Hãy cắt nghĩa lí giải từ “Thân em, tấm lụa đào”?
- Đọc những câu ca dao mở đầu có cụm từ Thân em?
- Hình ảnh “tấm lụa đào phất phơ giữa chợ” gợi lên điều gì?
Em cảm nhận như thế nào về nỗi đau trong lời than thân của nhân vật trữ tình?
Bài 4:
Nỗi niềm thương nhớ của cô gái được thể hiện qua những biểu hiện nào?
Vì sao khăn được hỏi đầu tiên và hỏi nhiều lần?
- Từ ‘khăn” gắn với nỗi nhớ diễn biến như thế nào trong không gian?
- Các động từ nói lên tâm trạng gì của cô gái?
Chuyển từ khăn sang đèn nỗi nhớ lan tỏa theo thời gian như thế nào?
Hình ảnh “ đèn không tắt gợi cho em suy nghĩ gì?
Tại sao cô gái trăn trở lo phiền? lo phiền vì điều gì?
Phân tích hình ảnh đôi mắt và tâm tạng của cô gái bộc lộ qua hình ảnh nào?
Nhận xét về số chữ trong các câu thơ?
Ý nghĩa của số chữ không đều trong các câu?
Qua bài ca dao số 1,4 em có cảm nhận gì về hình tượng người phụ nữ trong xã hộ xưa?
Chùm ca dao hài hước
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Mức độ vận dụng và vận dụng cao
Bài 1
- Em hiểu thế nào về ca dao tự trào?
- Về hình thức kết cấu bài ca dao này có gì đặc biệt?
Tiếng cười trong bài ca dao bật ra nhờ những biện pháp nghệ thuật nào? (trong lời chàng trai, cô gái)
Nhận xét khái quát về vẻ đẹp tâm hồn của người lao động qua bài ca dao?
Bài 2:
- Về hình thức kết cấu bài 2 khác với bài 1 ở điểm gì?
- Tại sao không thể gọi đây là ca dao tự trào?
- Về mục đích bài ca dao tập trung chế giễu loại người nào trong xã hội phong kiến Việt Nam xưa?
- Giọng điệu của người vợ khi tả ông chồng mình như thế nào
Biện pháp nghệ thuật của bài ca dao là gì? Tiếng cười bật ra từ đâu?
Thái độ sống của người bình dân qua bài ca dao 1,2?
Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của ca dao?
Hãy rút ra cách đọc một bài ca dao trữ tình/ hài hước?
BƯỚC 6: Thiết kế tiến trình dạy học
- Xác định các văn bản được dùng dạy học đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại và vấn đề trọng tâm cần đọc hiểu ở mỗi văn bản:
+ Bài 1: Chùm ca dao than thân yêu thương tình nghĩa: Tập trung tìm hiểu ngôn ngữ thơ và tiếng hát than thân.
+ Bài 4: Chùm ca dao than thân yêu thương tình nghĩa: tập trung tìm hiểu thể thơ, ngôn ngữ thơ và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người dân lao động trong xã hội xưa.
+ Bài 1: Chùm ca dao hài hước: tập trung tìm hiểu kết cấu và vẻ đẹp tâm hồn của người lao động.
+ Bài 2: Chùm ca dao hài hước: tập trung tìm hiểu ngôn ngữ và vẻ đẹp tâm hồn của người lao động.
- Xác định các văn bản được dùng để học sinh luyện tập/ tự học. Các bài 2,3,5, 6 trong chùm ca dao than thân yêu thương yêu thương tình nghĩa; các bài ca dao 3,4 chùm ca dao hài hước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 5 phút
- Hình thức: cả lớp
- Kĩ thuật: trò chơi
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chia lớp thành 4 nhóm
Trình chiếu một số ngữ liệu:
- “ Bây giờ mận .chưa”
- “ Đêm trăng thanhnên chăng”
- “ Trèo lên.tiếc lắm thay”
Yêu cầu các nhóm tìm lời đáp cho các bài ca dao trên.
Bước 2: Các nhóm thảo luận tìm đáp án
Bước 3: Các nhóm báo cáo sản phẩm
Bước 4: Dự kiến sản phẩm của HS GV chốt dẫn vào bài
-“ Mận hỏi.vào”
-“ Đan sàng thiếp cũng xin vâng
Tre vừa đủ lá nên chăng hỡi chàng”
-“ Ba đồngra”
HS thực hiện được yêu cầu của GV, tìm được các lời đáp cho các bài ca dao đã nêu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (2 tiết)
2.1.Tìm hiểu chung
Hình thức: cá nhân
Kĩ thuật: đặt câu hỏi
B1: GV nêu câu hỏi:
- Nêu khái ca dao?
- Ca dao được chia thành mấy loại?
- Khái quát những đặc trưng về nội dung, nghệ thuật của ca dao?
B2: HS suy nghĩ, trả lời.
B3: HS trình bày.
B4: GV nhận xét, chốt lại.
2.2.Đọc văn bản
Hình thức: cá nhân
Kĩ thuật: đọc diễn cảm
B1:GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, yêu cầu một HS đọc theo hướng dẫn.
B2: HS thực hành đọc diễn cảm.
B3: HS nhận xét việc đọc diễn cảm của bạn.
B4: GV nhận xét, đánh giá.
2.3.Tìm hiểu bài ca dao số 1
- Hình thức: theo nhóm
- Kĩ thuật: tổ chức nhóm
B1:GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi. Thời gian: 5 phút.
Nhóm 1:
+ Nhận xét về hình thức mở đầu của bài ca dao?
+ Xác định chủ thể của bài ca dao?
Nhóm 2:
+ Tìm và phân tích hiệu quả nghệ thuật của hình ảnh so sánh trong bài ca dao?
+ Tìm và phân tích hiệu quả nghệ thuật của hình ảnh ẩn dụ trong bài ca dao?
Nhóm 3:
Khái quát nội dung trữ tình của bài ca dao?
B2: Các nhóm thảo luận, làm bài.
B3: Đại diện 3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt ý.
2.4.Tìm hiểu bài ca dao số 4:
- Hình thức: theo nhóm
- Kĩ thuật: tổ chức nhóm
B1:GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi. Thời gian: 5 phút.
Nhóm 1:
Tìm hiểu hình ảnh biểu tượng “khăn” trong bài ca dao? (nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa).
Nhóm 2:
Tìm hiểu hình ảnh biểu tượng “đèn” trong bài ca dao? (nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa).
Nhóm 3:
Tìm hiểu hình ảnh biểu tượng “mắt” trong bài ca dao? (nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa).
Nhóm 4:
Phân tích hai câu cuối bài? Khái quát đặc điểm kết cấu, nội dung trữ tình của bài ca dao?
B2: Các nhóm thảo luận, làm bài.
B3: Đại diện 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt ý.
2.5.Đọc văn bản
Hình thức: cá nhân
Kĩ thuật: đọc diễn cảm
B1:GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, yêu cầu một HS đọc theo hướng dẫn.
B2: HS thực hành đọc diễn cảm.
B3: HS nhận xét việc đọc diễn cảm của bạn.
B4: GV nhận xét, đánh giá.
2.6. Tìm hiểu bài ca dao số 1
Hình thức: cá nhân
Kĩ thuật: đặt câu hỏi
B1: GV nêu câu hỏi:
- Phân tích lời dẫn cưới của chàng trai?Những yếu tố nghệ thuật gây cười? ý nghĩa?
- Phân tích lời thách cưới của cô gái? Sự độc đáo? thái độ của cô gái? Những yếu tố nghệ thuật gây cười? ý nghĩa?
- Khái quát nội dung, ý nghĩa của bài ca dao?
B2: HS suy nghĩ, trả lời.
B3: HS trình bày.
B4: GV nhận xét, chốt lại.
2.7. Tìm hiểu bài ca dao số 2
Hình thức: cá nhân
Kĩ thuật: đặt câu hỏi
B1: GV nêu câu hỏi:
- Phân tích nội dung, nghệ thuật của bài ca dao ? Những yếu tố nghệ thuật gây cười?
- Khái quát nội dung, ý nghĩa của bài ca dao?
B2: HS suy nghĩ, trả lời.
B3: HS trình bày.
B4: GV nhận xét, chốt lại.
I.Tìm hiểu chung về ca dao:
1.Khái niệm
Ca dao: lời thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.
2. Phân loại
- Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
- Ca dao hài hước.
3. Nội dung, nghệ thuật
- Diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động.
- Có những đặc điểm nghệ thuật riêng khác với văn học viết:
+ Ca dao là tiếng nói của cộng đồng.
+ Nghệ thuật truyền thống mang đậm sắc thái dân gian.
II. Đọc – hiểu chùm ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
HS đọc diễn cảm văn bản.
HS nhận xét, đánh giá được việc đọc của bạn.
1.Bài ca dao số 1: Tiếng hát than thân
- Hình thức mở đầu: Thân em nhưgợi âm điệu xót xa, ngậm ngùi.
→ Chủ thể than thân: người phụ nữ.
→ Mô tip mở đầu phổ biến trong ca dao.
- Sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ:
+ Thân em – tấm lụa đào: ý thức về sắc đẹp, tuổi xuân, giá trị của người phụ nữ.
+ Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai: Số phận chông chênh, đầy may rủi, giống món hàng để mua bán
→ Lời than thân đầy chua xót của NVTT: người phụ nữ khi bước vào thời kì đẹp nhất, rực rỡ nhất thì lại phấp phỏng nỗi lo âu về thân phận.
2. Bài ca dao số 4: Tiếng hát yêu thương, tình nghĩa
* Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái được gửi gắm qua 3 hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng:
- Khăn: Hình ảnh nhân hóa được nhắc đến 6 lần:
+ Vật kỉ niệm, vật trao duyên gợi nhớ người yêu.
+ Gắn bó với cô gái trong mọi hoàn cảnh.
+ Điệp từ “khăn”, điệp khúc “khăn thương nhớ ai”: nỗi nhớ triền miên, da diết.
+ Nỗi nhớ trải dài trong không gian: rơi xuống đất, vắt lên vai, chùi nước mắt. Các động từ: rơi, vắt, xuống, lên diễn tả được tâm trạng ngổn ngang, bồn chồn, khắc khoải của cô gái.
- Đèn: Hình ảnh nhân hóa, được nhắc đến 2 lần.
+ Từ “khăn” đến “đèn”: Nỗi nhớ lan tỏa theo thời gian từ ngày sang đêm.
+ Đèn không tắt: Ẩn dụ: nỗi thương nhớ không nguôi trong lòng cô gái.
- Mắt: Hình ảnh hoán dụ: cô gái, được nhắc đến 2 lần.
+ Nếu “khăn”, “đèn” là biểu tượng gián tiếp thì “mắt” là biểu tượng trực tiếp, là chính bản thân cô gái, cô tự hỏi chính mình.
+ Mắt thương nhớ ai/ Mắt ngủ không yên: nỗi nhớ, nỗi ưu tư, trăn trở nặng trĩu trong lòng.
+ Điệp khúc “thương nhớ ai” thể hiện nỗi mong nhớ khắc khoải, da diết.
- “Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một nỗi không yên một bề”
Niềm lo âu, trăn trở cho hạnh phúc lứa đôi: Sợ tình yêu hạnh phúc lứa đôi bị dang dở, bị ngăn cản.
→ Bài ca dao gồm 6 cặp câu. Ở 5 cặp câu đầu, mỗi câu chỉ có 4 tiếng, được kết cấu theo kiểu câu hỏi tu từ không có lời đáp. Cặp câu cuối là cặp câu lục bát, số tiếng trong câu tăng lên. Hình thức này diễn tả sự trào dâng cảm xúc của NVTT nhưng đáng chú ý là sự chuyển biến từ cảm xúc thương nhớ sang cảm xúc lo âu. Bài ca dao thể hiện tình yêu sâu sắc, mãnh liệt của cô gái đầy yêu thương, tình nghĩa.
III. Đọc – hiểu chùm ca dao hài hước
HS đọc diễn cảm văn bản.
HS nhận xét, đánh giá được việc đọc của bạn.
1.Bài ca dao số 1
a.Nội dung, nghệ thuật:
Lời đối đáp vui đùa của chàng trai, cô gái lao động về lễ cưới và cảnh nghèo của mình:
- Lời dẫn cưới của chàng trai:
+Lối nói giả định, khoa trương, phóng đại: toan dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò: tưởng tượng ra lễ cưới thật sang trọng, linh đình.
+ Cách nói đối lập: dẫn voi/ sợ quốc cấm, dẫn trâu/ sợ họ nhà gái máu hàn.
Kết luận: “Miễn là mời làng”
Lối nói giảm dần: voi – trâu – bò – chuột
Chàng trai nói về việc dẫn cưới khác thường, rất hóm hỉnh, đáng yêu
- Lời thách cưới của cô gái:
* “Người ta thách lợn, thách gà
Nhà em thách cưới một nhà khoai lang”
Thách cưới đơn giản, nhẹ nhàng, vô tư, dí dỏm, đáng yêu, chứa đựng sự chia sẻ, cảm thông, thấu hiểu với cảnh nghèo của nhau.
+ Lời thách cưới của cô gái cũng sử dụng lối nói khoa trương, phóng đại: “một nhà khoai lang”, lối nói giảm dần: củ to – củ nhỏ - củ mẻ, củ rím, củ hà, cách nói đối lập: lợn gà/ khoai lang.
→Lời dẫn cưới, thách cưới của chàng trai, cô gái khiến người đọc cảm nhận rõ hơn đằng sau tiếng cười là cảnh nghèo và niềm lạc quan của người lao động trong cuộc sống.
b. Ý nghĩa
Bài ca dao là tiếng cười tự trào của người bình dân về chính cảnh nghèo của mình. Qua đó, thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời, bản lĩnh, nghị lực vươn lên trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của họ.
2. Bài ca dao số 2
a. Nội dung, nghệ thuật
- Cách nói phóng đại, thủ pháp đối lập:
Khom lưng chống gối (cố gắng hết sức) – gánh hai hạt vừng (gánh khối lượng rất nhỏ, không đáng kể).
→ yếu đuối, không có một chút sức mạnh nào, không đáng mặt làm trai.
→ Chế giễu loại đàn ông yếu đuối, lười nhác trong xã hội.
b. Ý nghĩa:
Bài ca dao là tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân nhằm nhắc nhở nhau tránh những thói hư, tật xấu mà con người thường mắc phải với thái độ phê phán vừa nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục, vừa sâu sắc, hóm hỉnh.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài tập 1: 15 phút
- Hình thức : cả lớp
- kĩ thuật: đặt câu hỏi.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV trình chiếu ngữ liệu bài ca dao số 6 SGK Ngữ văn 10 “ Muối ba nămmới xa”
Câu hỏi 1: Chỉ ra những thành ngữ trong bài ca dao trên? Nêu ý nghĩa?
Câu hỏi 2: Bài ca dao đã đem đến cho anh/ chị bài học gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chốt kiến thức.
Bài tập 2: 15 phút
- Hình thức : Hoạt động nhóm( 2 nhóm)
- Kĩ thuật: Trò chơi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Chia lớp thành 2 nhóm thi tìm ngữ liệu với thời gian 5-10 phút trình bày trong bảng phụ.
Câu hỏi nhóm 1: Tìm thêm những bài ca dao có mô típ mở đầu “Thân em như”
Câu hỏi nhóm 2: Tìm thêm những bài ca dao hài hước tự trào có mô típ “Làm trai”
“Chồng người.
Chồng em”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chốt kiến thức.
Bài tập 3: 5 phút
- Hình thức : Hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: chia nhóm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện câu hỏi sau rồi trình bày trong giấy Ao.
Câu hỏi nhóm các nhóm:
(1)Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
(2) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(3) Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
(4) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
(5) Thật vàng chẳng phải thau đâu
Chớ đem thử lửa mà đau lòng vàng.
(6) Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chốt kiến thức.
Bài tập 4:
- Hình thức : Cả lớp
- Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu hs khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chốt kiến thức.
IV. Luyện tập
Bài tập 1:
Câu 1:Thành ngữ “ Muối mặn gừng cay, nghĩa nặng tình dày”à Ý nghĩa: Biểu trưng cho sự gắn bó tình nghĩa thủy chung của con người.
Câu 2: bài học:
- Lời khuyên về lối sống thủy chung, tình nghĩa vẹn tròn của con người trong tình cảm lứa đôi và tình vợ chồng.
BẢNG PHỤ
Nhóm.
Dự kiến trả lời:
“ Thân em như hạt mưa sa”
“ Thân em như chổi đầu hè”
“Làm trai cho đáng nên trai
Một trăm đám cỗ chẳng sai đám nào”
“Chồng người bể Sở sông Ngô
Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần”
Dự kiến câu trả lời:
- Câu 1,4,5à Ca dao.
- Câu 2,3,6à Tục ngữ.
Vì: Ca dao thiên về cảm xúc nói lên nỗi lòng của con người. Tục ngữ thiên về lý trí, trí tuệ đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 4,5: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Hình thức:Cả lớp.
Kĩ thuật: dạy học dự án
GV giao cho HS bài tập về nhà làm trong 1 tuần, trình bày sản phẩm sau: Sưu tầm các bài ca dao dân ca hát đối đáp giao duyên quan họ, nhập vai liền anh, liền chị để diễn xướng các bài ca dao dân ca đó?
HS về nhà sưu tầm, tập luyện diễn xướng.
GV cho HS thể hiện vào tiết học cụ thể hoặc khi sinh hoạt ngoại khóa.
V. Vận dụng, mở rộng
HS sưu tầm được các làn điệu đối đáp hay, diễn xướng tự tin, thuyết phục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 9 Ca dao than than yeu thuong tinh nghia_12475932.docx