BÀI TẬP NỘI PHỐI:
Bài 1: 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối.
A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Giải
TL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x 0,48 = 0,06.
TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57.
TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37.
Vậy: qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa Chọn A
Bài 2: Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750 % B.48,4375 % C.43,7500 % D.37,5000 %
Giải
TL KG AA = (( 1 – ( 1/2 )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 % Chọn B
Bài 3: Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là :
A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Giải :
TS KG Aa = ( 1 / 2 )3 x 0,5 = 0,0625 = 6,25 %
TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 %
TS KG aa = 0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 % Chọn C
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8183 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Di truyền học quần thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sâu tiêu diệt hết 75%con mđỏ và 25%mxanhthì số lượng từng loại KH khi QT có kích thước tối đa làD:9403xanh ,597 đỏ
Giải: đáp án dúng thầy ạ.theo em sau khi bị tieu diệt sẽ còn 400 con màu đỏ.và còn 6300 con màu xanh.
suy ra q2=400/6700-->q=0.244nên dỏ=0.244^2 *10000=597-->xanh =9402
.bởi vì những con mxanh bị tiêu diệt có cả đòng hợp và dị hợp.có đúng không thầy (em xin lỗi thầy vì đã mạn phép.tại vì em vừa mới nghĩ ra lời giải).
Câu 52. Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15 B. 2 C. 40 D. 4
Giải: ngẫu phối=> đời con Taa=15/1500=0,01 =>Ta=0,1=1/2.TAa đời bố mẹ => TAa đời bố mẹ=0,2 tương ứng 40 con gà ở đây là 200 con gà do có 100 cặp
Câu 53: .Cho CTDT QT như sau : 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ mang 2 cặp gen ĐH trội là:
A.112/640 B.161/640 C.49/256 D.7/640
Giải: Xét Aa (hoặc Bb) sau 3 thế hệ tự thụ, TL ĐH trội là (1-1/8)/2 = 7/16.
Do tính chất độc lập ta dễ dàng có: 0,4.1.7/16 + 0,4.7/16.7/16 = 161/640
Câu 53: Cấu trúc DT của một QT như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu QT trên giao phối tự do thì TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn sau 1 thế hệ là:A. 30% B. 5,25% C. 35% D. 12,25%Giải:-Xét riêng gen A: 0,2AA + 0,2Aa + 0,6aa-> A = 0,3 a=0,7 -> F1: 0,09AA+0,42Aa+0,49aa- Xét riêng gen B: 0,3BB +0,4Bb+0,3bb-> B=0,5 b=0,5 -> F1: 0,25BB+0,50Bb+0,25bb-Xét chung 2 gen: TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn là:aabb=0,49 x 0,25=0.1225 = 12,25% Vậy đáp án đúng là D.
Câu 54: Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng, a: không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. QT ở P có 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Khi chuyển toàn bộ QT này trồng ở đất nhiễm kim loại nặng, sau 2 thế hệ TS của mỗi alen là:A. A = 0,728 ; a = 0,272. B. A = 0,77 ; a = 0,23.C. A = 0,87 ; a = 0,13 D. A = 0,79 ; a = 0,21.
Khi chuyển toàn bộ QT này trồng ở đất nhiễm kim loại nặng thì cây có KG aa sẽ chết. Nên tần sồ của q = q0/(1+n.q0)= 0,36/(1+2.0,36) = 0.21 → p = 1-0.21 = 0.79 đáp án D
BÀI TẬP NỘI PHỐI:
Bài 1: 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối.
A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
GiảiTL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x 0,48 = 0,06.TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57.TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37.Vậy: qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aaà Chọn A
Bài 2: Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750 % B.48,4375 % C.43,7500 % D.37,5000 %
GiảiTL KG AA = (( 1 – ( 1/2 )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 % à Chọn B
Bài 3: Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là :
A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Giải :
TS KG Aa = ( 1 / 2 )3 x 0,5 = 0,0625 = 6,25 %
TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 %
TS KG aa = 0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 % à Chọn C
Bài 4: QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95 ?
A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4
Giải:
Thể ĐH gồm BB và bb chiếm 0,95 => TL thể ĐH BB = bb = 0,95 / 2 = 0,475
TL KG Bb = 0,4 ( 1 / 2 )n
TL KG BB = 0,3 + (( 0,4 - 0,4( 1 / 2 )n ) /2 ) = 0,475
0,6 + 0,4 ( 0,4( 1 / 2 )n ) = 0,475 x 2
0,4( 1 / 2 )n = 1 – 0,95 = 0,05
( 1 / 2 )n = 0,05 / 0,4 = 0,125
( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )3 => n = 3 à Chọn C
Bài 5: Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là:
0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì
thành phân KG F1 như thế nào?
A.0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1 B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C.0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1 D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Giải: P : 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản
à các cá thể BB, bb khi tự thụ phấn : 0,3 BB : 0,3 Bb chỉ đạt 60 % , thì :
TL KG BB = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5
TL KG bb = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5
P: 0,5 BB + 0,5 bb = 1
Lúc này F1; TL KG Bb = ( 1 / 2 )1 x 0,5 = 0,25
TL KG BB = 0,3 + (( 0,5 – 0,25 )/2 ) = 0,625
TL KG bb = 0 + ((0,5 – 0,25 ) / 2) = 0,125
Vậy: thành phân KG F1 là 0,625BB + 0,25 Bb + 0,125 bb = 1 à Chọn C
Bài 6: Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4
Giải:
TL KG Bb = ( 1 / 2 )n x 60 % = 3,75 %
( 1 / 2 )n x 3/5 = 3 / 80 (60 % = 60 /100 = 3/5 ; 3,75 % =375/10000 = 3/80 )
( 1 / 2 )n = 3/80 : 3/5 = 3/80 x 5/3 = 5/80 = 1/16 = ( 1 / 2 )4
( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )4 => n = 4 à Chọn D
Bài 7: Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là:
A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Giải: P : 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản
à Các cá thể AA, Aa khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì :
TL KG AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6
TL KG Aa = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4
P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1
Lúc này F1; TL KG Aa = ( 1 / 2 )1 x 0,4 = 0,2
TL KG AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7
TL KG aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1
Vậy: TL KG F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa à Chọn B
Bài 8 : Xét một QT thực vật có TP KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là
A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%.
Giải:
TL KG Aa = ( 1 / 2 )2 x 50 % = 12,5 %.
Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 100 % - 12,5% = 87,5 % . Hay : TL KG AA = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 %
TL KG aa = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 %
Vậy : TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 43,75 % + 43,75 % = 87,5 % à Chọn D
Bài 9: Ở một QT sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, TL của thể dị hợp trong QT bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ XP, QT có 20% số cá thể ĐH trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, TL KH nào sau đây là của QT trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Giải : TL thể dị hợp Aa ở thế hệ XP: ( 1/2 )3 x Aa = 0,08 => Aa = 0, 64 = 64 %
Vậy: TL KH cánh dài : 64 % + 20 % = 84 %
TL KH cánh ngắn : 100 % - 84 % = 16 % à Chọn C
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI TẬP NGẪU PHỐI: ( GIAO PHỐI TỰ DO, TẠP GIAO )
Bài 1: QT nào sau đây ở trạng thái CBDT?
A. QTI : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Giải: Dùng công thức p2AA x q2aa = ( 2pqAa / 2 )2
Xét QTI: 0,32 x 0,04 = ( 0,64 /2 ) 2 ó 0,0128 không bằng 0,1024
Xét QTII: 0,04 x 0,32 = ( 0,64 /2 ) 2 ó 0,0128 không bằng 0,1024
Xét QTIII: 0,64 x 0,32 = ( 0,04 /2 ) 2 ó 0,2048 không bằng 0,0004
Xét QTIV: 0,64 x 0,04 = ( 0,32 /2 ) 2 ó 0,0256 = 0,0256 => Chọn D
Bài 2.Một QT bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa, 680 cá thể có KG aa. TS alen A và a trong QT trên lần lượt là :
A.0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73 C.0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7
Giải: Tổng số cá thể trong QT : 120 + 400 + 680 = 1200
TS KG AA = 120 / 1200 = 0,1 : TS KG Aa = 400 / 1200 = 0,33
TS KG aa = 680 / 1200 = 0,57
Vậy : pA = 0,1 + 0,33 / 2 = 0,265 ; qa = 0,57 + 0,33 / 2 = 0,735 à chọn A
Bài 3: Gen BB Qđ hoa đỏ, Bb Qđ hoa hồng, bb Qđ hoa trắng. Một QT có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì TP KG của QT ở F1 là
A) 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B) 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1
C) 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1. D) 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1
Giải: -Tổng số cá thể trong QT ở P: 300 + 400 + 300 = 1000
TS KG BB = 300 / 1000 = 0,3; TS KG Bb = 400 / 1000 = 0,4
TS KG bb = 300 / 1000 = 0,3 => pA = 0,3 + 0,4 / 2 = 0, 5 ; qa = 0,3 + 0,4 / 2 = 0, 5
- Vậy TP KG của QT ở F1 là: 0,25 BB + 0,50Bb + 0,25bb = 1. à chọn A
Bài 4: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường Qđ. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có KG dị hợp là:
A)1,98. B)0,198. C)0,0198. D)0,00198
Giải: Gọi a là gen lặn gây bệnh bạch tạng à KG aa: người bị bệnh bạch tạng
Ta có : q2aa = 100 / 1000.000 => qa = 1/100 = 0,01
Mà : pA + qa = 1 => pA = 1- qa = 1 – 0,01 = 0,99
2pqAa = 2 x 0,01 x 0,99 = 0,0198 à chọn C
Bài 5: Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm trên NST thường. Một QT chuột ở thế hệ XP có 1020 chuột lông xám ĐH, 510 chuột có KG dị hợp. Khi QT đạt TTCB có 3600 cá thể.
Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu hỏi a) và b) sau đây:
TS tương đối của mỗi alen là:
A. A: a = 1/6 : 5/6 B. A: a = 5/6 : 1/6 C. A: a = 4/6 : 2/6 D A: a = 0,7 : 0,3
b) Số lượng chuột ở từng KG khi đạt TTCB:
A. AA = 1000; Aa = 2500; aa = 100 B. AA = 1000; Aa = 100; aa = 2500
C. AA = 2500; Aa = 100; aa = 1000 D. AA = 2500; Aa = 1000; aa = 100
Giải: a)TS tương đối của mỗi alen là:
Tổng số cá thể chuột trong QT ở thế hệ XP: 1020 + 510 = 1530
=> TS KG AA = 1020 / 1530 = 2 / 3 ; TS KG Aa = 510 / 1530 = 1 / 3
Vậy : TP KG ở thế hệ XP là 2/3 AA + 1/3 Aa = 1.
TS tương đối của mỗi alen là:
pA = 2/3 + ( 1/3 : 2 ) = 5 / 6 ; qa = 0 + ( 1/3 : 2 ) = 1 / 6 à chọn B
b) Kết quả ngẫu phối giữa các cá thể ở thế hệ P:
P: ( 5/6A : 1/6 a ) x ( 5/6A : 1/6 a ) = 25AA : 10Aa : 1aa ( hay kẻ ô pennett )
Vậy: Số lượng chuột ở từng KG khi đạt TTCB:
KG AA = ( 25 : 36 ) 3600 = 2500 ; KG Aa = ( 10 : 36 ) 3600 = 1000
KG aa = ( 1 : 36 ) 3600 = 100 à chọn D
Bài 6: Đàn bò có TP KG đạt CB, với TS tương đối của alen Qđ lông đen là 0,6, TS tương đối của alen Qđ lông vàng là 0,4. TL KH của đàn bò này như thế nào ?
A)84% bò lông đen, 16% bò lông vàng. B)16% bò lông đen, 84% bò lông vàng.
C)75% bò lông đen, 25% bò lông vàng. D)99% bò lông đen, 1% bò lông vàng.
Giải: TS KG AA = 0,36 TS KG Aa = 2( 0,6 x 0,4 ) = 0,48; TS KG aa = 0,16
TL KH bò lông đen là : 0,36 + 0,48 = 0,84 = 84 %
TL KH đàn bò lông vàng: 0,16 = 16 % à chọn A
Bài 7: QT giao phấn có TP KG đạt TTCB, có hoa đỏ chiếm 84%. TP KG của QT như thế nào (B Qđ hoa đỏ trội hoàn toàn so b Qđ hoa trắng)?
A)0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B)0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1.
C)0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. D)0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1.
Giải : TL KH hoa đỏ: 84 % => TL KH hoa trắng : 16 % = 0,16
TS KG bb = 0,16 => qb = 0,4
Theo Định luật Hacđi-Vanbec: pB + qb = 1 => pB = 1- qb= 1 - 0,4 = 0, 6
TS KG BB= 0,36 ; TS KG Bb = 2( 0,6 x 0,4 ) = 0,48
TP KG của QT là : 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. à chọn D
Bài 8:QT người có TL máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O chiếm 0,090. TS tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?
A)p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30 B)p(IA) = 0,35; q(IB) = 0,35; r(i) = 0,30
C)p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(i) = 0,30 D)p(IA) = 0,45; q(IB) = 0,25; r(i) = 0,30
Giải : Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là TS tương đối các alen IA, IB, IO
Ta có : p + q + r = 1 ( * ) Máu O chiếm 0,090 => r(i) = 0,30
TL máu A: IA IA + IA IO = 0,2125 => p2 + 2 pr = 0,2125
* p2 + 2 pr + r2 = ( p + r ) 2 = 0,2125 + 0,090 = 0, 3025 = ( 0,55 ) 2
( p + r ) 2 = ( 0,55 ) 2 => p + r = 0,55 => p = 0,55 – 0,30 = 0,25
Từ: ( * ) => q = 1 – ( p + r ) = 1 - ( 0,25 + 0,30 ) = 0,45
Vậy: TS tương đối của mỗi alen là : p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30 à chọn A
Bài 9: Cho CTDT của 1 QT người về hệ nhóm máu A, B, AB, O:
0,25 IA IA + 0,20 IA IO + 0,09 IB IB + 0,12 IB IO + 0,30 IA IB + 0,04IO IO = 1
TS tương đối mỗi alen IA , IB , IO là:
A) 0,3 : 0,5 : 0,2 B) 0,5 : 0,2 : 0,3 C) 0,5 : 0,3 : 0,2 D) 0,2 : 0,5 : 0,3
Giải : TS tương đối của alen IA : 0,25 + ( 0,2 : 2 ) + ( 0,3 : 2 ) = 0,5
TS tương đối của alen IB : 0,05 + ( 0,12 : 2 ) + ( 0,3 : 2 ) = 0,5
TS tương đối của alen IO : 1 - ( 0,5 + 0,3 ) = 0,2 à chọn C
Bài 10: Việt Nam, TL nhóm máu O chiếm 48,3%, máu A chiếm 19,4%, máu B chiếm 27,9%, máu AB chiếm 4,4%. TS tương đối của IA là bao nhiêu?
A)0,128. B)0,287. C)0,504. D)0,209.
Giải : Máu O chiếm 0,483 => r(i) = 0,695
TL máu A: IA IA + IA IO = 0,194 => p2 + 2 pr = 0,194
* p2 + 2 pr + r2 = ( p + r )2 = 0,194 + 0,483 = 0, 677 = ( 0,823 )2
( p + r )2 = ( 0,823 )2 => p + r = 0,823 => p = 0,823 – 0,695 = 0,128 à chọn A
Bài 11: Về nhóm máu A, O, B của một QT người ở trạng thái CBDT.TS alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2.TS các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0, 3; 0, 4; 0, 26; 0, 04 B. 0,05; 0,7 ; 0,21; 0,04
C. 0, 05; 0, 77; 0, 14; 0, 04 D. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
Giải : TS nhóm máu O : r2 = ( 0,2)2 = 0,04
TS nhóm máu A: p2 + 2pr = ( 0,1)2 + 2(( 0,1 ) x ( 0, 2 )) = 0, 05
TS nhóm máu B: q2 + 2qr = ( 0,7 )2 + 2(( 0,7 ) x ( 0,2 )) = 0,77
TS nhóm máu AB: 2pq = 2(( 0,1 ) x ( 0,7 )) = 0, 14 à chọn C
Bài 12: Một QT có 4 gen I,II,III.IV ; số alen của mỗi gen lần lượt là:2,3,4,5. Số KG có được trong QT ngẫu phối nói trên là:
A. 2700 B. 370 C. 120 D. 81
Giải : gen I có : ((2(2+1) : 2 )1 = 3 KG ; gen II có : ((3(3+1) : 2 )1 = 6 KG
gen III có : ((4(4+1) : 2 )1 = 10 KG ; gen IV có : ((5(5+1) : 2 )1 = 15 KG
Tổng số KG có được trong 1 QT ngẫu phối là : 3 x 6 x 10 x 15 = 2700 à Chọn A
Bài 13: Một QT có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong QT trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. TL KG 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. TS tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. TL thể dị hợp giảm và TL thể ĐH tăng so với P.
D. TS alen A giảm và TS alen a tăng lên so với P.
Giải : Ta có: P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa.
TS alen A: ( pA) = 0,1734 + ( 0,5932 : 2 ) = 0,47
TS alen a ( qa ) = 0,2334 + ( 0,5932 : 2 ) = 0,53
Qua 1 thế hệ ngẫu phối: ( 0,47)2AA : 2 x ( 0,47) x ( 0,53 ) : ( 0,53 )2aa
ó TL KG 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
Qua 3 thế hệ ngẫu phối ( F3) TL KG vẫn là 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
Như vậy: đáp án A, B, C đều đúng à TS alen A giảm và TS alen a tăng lên so với P
không xuất hiện ở F3 . Chọn D
Bài 14: Ở người gen Qđ màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen Qđ dạng tóc có 2 alen (B, b) gen Qđ nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số KG khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở QT người là:
A.54 B.24 C.10 D.64
Giải : gen Qđ màu mắt có : ( 2 (2+1) : 2 )1 = 3 KG ;
gen Qđ dạng tóc có : ( 2 (2+1) : 2 )1 = 3 KG
gen Qđ nhóm máu có : ( 3 (3+1) : 2 )1 = 6 KG .
Số KG khác nhau có được trong 1 QT Người là :3 x 3 x 6 = 54 à Chọn A
Bài 15: Một QT ĐV, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên Y. QT này có số loại KG tối đa về 2 gen trên là: A.30 B.60 C. 18 D.32
Giải : 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường : (3(3+1) : 2 )1 = 6 loại KG .
1 gen có 2 alen nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên Y: có 5 loại KG
- Số KG nằm trên Y là 2 : XAY, XaY
- Số KG nằm trên X là 3: XA XA, Xa Xa , XA Xa
Vậy: QT này có số loại KG tối đa về 2 gen trên là: 6 x 5 = 30 à Chọn A
Bài 16: Ở người gen A Qđ mắt nhìn màu bình thường, alen a Qđ bệnh mù màu đỏ và lục; gen B Qđ máu đông bình thường, alen b Qđ bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là:
A.42 B.36 C.39 D.27
Giải : Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y: có 14 KG
Số KG nằm trên Y là 4 : XABY, XabY, XAbY, XaBY
Số KG nằm trên X là 10: XABXAB, XaB XaB , XAB XaB, XABXAb, XaB Xab , XAb Xab,
XAbXAb, Xab Xab , XAB Xab, XAb XaB
Gen nằm trên NST thường ( D và d ) có: (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG
Vậy: QT Người có số loại KG tối đa về 3 locut trên là: 14 x 3 = 42 à Chọn A
Bài 17: Một QT ban đầu có CTDT là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có KG dị hợp ở đời con là: A.90 B.2890 C.1020 D.7680
Giải : P. 0,7AA + 0,3Aa => pA = 0,7 + (0,3 / 2 ) = 0,85 ; qa = 0 + (0,3 / 2 ) = 0,15
F1.( 0,85 )2 AA + ( 2 x 0,85 x 0,15 ) Aa + ( 0,15 )2 aa = 1
ó F1. 0,7225 AA + 0,255 Aa + 0,0225 aa = 1.
Vậy: Số cá thể có KG dị hợp ở đời con ( F1 ) là: 0,255 x 4000 = 1020 à Chọn C
Bài 18: Giả sử 1 QT ở trạng thái CBDT có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có KG ĐH lặn ( aa ), thì số cá thể có KG dị hợp ( Aa ) trong QT sẽ là:
A. 9900 B. 900 C. 8100 D. 1800
Giải : Ta có : q2aa = 100 / 10000 = 0,01 => qa = 0,1
QT ở trạng thái CBDT => pA = 1 - 0,1 = 0,9 ; 2pqAa = 2 x 0,1 x 0,9 = 0,18
Vậy: Số cá thể có KG dị hợp ( Aa ) là : 0,18 x 10000 = 1800 à Chọn D
Bài 19: Ở gà A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với a quy định lông trắng, KG Aa quy định lông đốm. Một QT gà rừng ở trạng thái CBDT có 10000 cá thể trong đó có 4800 con gà lông đốm, số gà lông đen và gà lông trắng trong QT lần lượt là
A.3600, 1600. B.400, 4800. C.900, 4300. D.4900, 300.
Giải : TL KG gà lông đốm ( Aa ) = 4800 / 10000 = 0,48
Gọi p: TS alen A ( lông đen ), q: TS alen a ( lông trắng )
QT gà rừng ở trạng thái CBDT, theo định luật Hacdi-Vanbec:
( p + q ) = 1 và 2pq = 0,48 ó p + q = 1 (1) và pq = 0,24 (2)
Theo định luật Viet (1), (2) ta có phương trình : X2 – X + 0,24 = 0.
Giải ra ta được: x1 = 0,6; x2 = 0,4 ( x1 là p; x2 là q ).
Suy ra: TS KG AA ( lông đen ) : ( 0,6 ) 2 = 0,36
TS KG aa ( lông trắng ) : ( 0,4 ) 2 = 0,16
Vậy: Số gà lông đen : 0,36 x 10000 = 3600
Số gà lông trắng: 0,16 x 10000 = 1600 à Chọn A
Bài 20 : Một QT giao phối ở trạng thái CBDT, xét 1 gen có 2 alen ( A và a ) ta thấy, số cá thể ĐH trội nhiều gấp 9 lần số cá thể ĐH lặn. TL phần trăm số cá thể dị hợp trong QT này là:
A.37,5 % B.18,75 % C.3,75 % D.56,25 %
Giải : Gọi: p2 là TS KG ĐH trội, q2 là TS KG ĐH lặn.
Ta có: p2 = 9 q2 hay p = 3q
QT ở trạng thái CBDT : p + q = 1
Nên: 3q + q = 1 => q = 1 / 4 = 0, 25 và p = 3 x 0,25 = 0,75
Vậy: TL phần trăm số cá thể dị hợp trong QT này là:
2pq = 2 x 0,25 x 0,75 = 0,375 = 37,5 % à Chọn A
Bài 21 : Trong 1 QT CB, xét 2 cặp alen AaBb trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.Alen A có TS tương đối 0,4 và Alen B có TS tương đối là 0,6.TS mỗi loại giao tử của QT này là:
A. AB = 0,24 Ab = 0,36 aB = 0,16 ab = 0,24
B. AB = 0,24 Ab = 0,16 aB = 0,36 ab = 0,24
C. AB = 0,48 Ab = 0,32 aB = 0,36 ab = 0,48
D. AB = 0,48 Ab = 0,16 aB = 0,36 ab = 0,48
Giải : QT ở trạng thái CBDT : p + q = 1
-Alen A : pA = 0,4 => qa = 0,6.
-Alen B : pB = 0,6 => qb = 0,4
Vậy: TS mỗi loại giao tử của QT này là:
AB = pA x pB = 0,4 x 0,6 = 0,24; Ab = pA x qb = 0,4 x 0,4 = 0,16
aB = qa x pB = 0,6 x 0,6 = 0,36; ab = qa x qb = 0,6 x 0,4 = 0,24 à Chọn B
Bài 22 : Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X Qđ, màu lông hung do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được TS alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định TS alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là:
A.335, 356 B.356, 335 C. 271, 356 D.356, 271
Giải : Ta có: ( 0,893 )2 DD + 2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd + ( 0,107 )2 dd = 1
2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd = 64 => Dd = 64 / 0,191102 = 335 con
Suy ra : Số mèo đực: 691 – 335 = 356 con,
Số mèo cái màu lông khác: 335 – 64 = 271 con à Chọn D
Bài 23 : Một QT lúc thống kê có TL các loại KG là 0,7AA : 0,3aa. Cho QT ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. TL các cá thể dị hợp trong QT là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau:
A. 0,0525 B,0,60 C.0,06 D.0,40
Giải : pA = 0,7; qa = 0,3. CTDT của QT qua 4 thế hệ ngẫu phối: 0,49AA;0,42Aa: 0,09aa
Tự phối qua 3 thế hệ: Aa = (1/2 )3 x 0,42 = 0,0525 à Chọn A
Bài 24:Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến nhóm máu ABO có 4 KH:
- Nhóm máu A do gen IA quy định.
- Nhóm máu B do gen IB quy định.
- Nhóm máu AB tương ứng với KG IA IB.
- Nhóm máu O tương ứng với KG ii.
Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.Số loại KG khác nhau có thể có (về các tính trạng nói trên) là: A. 32 B. 54 C. 16 D. 24
Giải :
-Gen Qđ nhóm máu có 3 alen: IA, IB, I0 => Số loại KG: (3(3+1) : 2 )1 = 6 KG
-Gen Qđ màu mắt có 2 alen: A, a => Số loại KG: (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG
-Gen Qđ dạng tóc có 2 alen: B, b=> Số loại KG: (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG
Vậy: Số loại KG khác nhau có thể có (về các tính trạng nói trên): 6 x 3 x 3 = 54 àChọn B
Bài 25: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Trong QT người cứ 200 người có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh 1 đứa con bình thường là:
A. 0,1308 B. 0,99999375 C. 0,9999375 D. 0,0326.
Giải
A-b ình th ư ờng > a-b ạch t ạng
Trong QT người cứ 200 người có một người mang gen bạch tạng.Suy ra Aa=1/200
Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh 1 đứa con b ạch t ạng là:
(1/200)^2*1/4= 6,25*10^(-6)
xác suất sinh 1 đứa con bình thường là: 1-6,25*10^(-6)= . 0,99999375
Bài 26:: Một QT ở TTCB về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá
trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02. CTDT của QT sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa
Gi ải
C ấu tr úc qu ần th ể AA=0,4^2=0,16
Aa=2*0,4*0,6=0,48
aa=0,6^2=0,36
qu á trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02
aa=0,36-0,02*0,36=0,3528
c ấu tr úc qu ần th ể l à aa=0,3528/(0,16+0,48+0,3528)=0,3551
Bài 27:: Một QT ở TTCB về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quátrình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02. CTDT của QT sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aaC. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aaGiải: C ấu tr úc qu ần th ể AA=0,4^2=0,16Aa=2*0,4*0,6=0,48aa=0,62=0,36qu á trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02aa=0,36-0,02*0,36=0,3528c ấu tr úc qu ần th ể l à aa=0,3528/(0,16+0,48+0,3528)=0,3551
Bài 28:Cho CTDT của QT như sau: 0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho QT trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. TL cơ thể mang hai cặp gen ĐH trội là.A. B. C. D.
- AABb x AABb ----> AABB = 0,4 x 1(AA) x [1/2(1-1/23)] BB = 7/40
- AaBb x AaBb -----> AABB = 0,4 x [1/2(1-1/23)] (AA) x [1/2(1-1/23)] BB =49/640
----> Tổng TL KG 2 cặp ĐH trội khi cho tự thụ phấn 3 thế hệ : 7/40+49/640 = 161/640
Bài 29:. Ở người bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Xét một QT ở một hòn dảo có 100 ngwowiftrong đó có 50 người phụ nữ và 50 người đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu. Nế QT ở TTCB thì số người phữ bình thường mang gen gây bệnh là.A. 4%. B. 7,68%. C. 96%. D. 99,84%
XaY = q = 2/50 = 0,04 ---> p= 0,96
---> XAXa = 2x0,96x0,04 = 7,68%
Bài 30:Cho QT 1 và QT 2 cùng loài, kích thước QT 1 gấp đôi QT 2.QT 1 có TS balen A = 0,3. QT 2 có TS alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của QT 1 di cư qua QT 2 và 20% cá thể của QT 2 di cư qua QT 1. Thì TS ale A của QT 2 và QT 1 sau khi di cư là bao nhiêu?
Giải : gọi N1 , p1 , và N2 , p2 lần lượt là số lượng cá thể (kích thước ) của QT 1 và 2 và theo gt thi N1 =2 N1
TS alen p sau khi xuất và nhập cư ở 2 QT:
* QT1: p(1) = [(p1x 9N1/10) +(p2x 2N2/10) ] / [9N1/10 +2N2/10] = 0,31
* QT2: p(2)= [(p1x N1/10) +(p2x 8N2/10) ] / [N1/10 +8N2/10] = 0,38
Bài 31:Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn Qđ người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong QT người là 64%. Xá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BTSinh chuyên đề 5 Cấu trúc DT Quần thể.doc