* Đọc thầm bài Tập đọc: “ nói dối hai thân” em hãy làm các bài tập sau:(trg 133)
Câu 1: Tìm các tiếng trong bài có vần ưu: .
Câu 2: Khi chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Ghi dấu chéo ( x ) vào ô trống trước í trả lời đúng:
Các bác nông dân các chị phụ nữ
Các bác thợ rèn các anh thanh niên
Câu 3: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, tình huống nào xảy ra? Ghi dấu chéo ( x ) vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Mọi người vác cuốc xẻng, đến cứu.
Mọi người thản nhiên làm việc vì tưởng chú nói dối.
Mọi người bỏ đi nơi khác.
13 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kì II môn: Tiếng Việt - Lớp 1 năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1
Năm học: 2012-2013
I. Kiểm tra đọc:( Học sinh dùng SGK Tiếng Việt 1 tập 2,trang 70)
1. Đọc thầm bài : Mưu chú Sẻ
2. Tìm tiếng trong bài đọc:
a) Chứa vần oang :
b) Chứa vần uôn :
3. Đánh dấu chéo (vào ô trống ) trước ý trả lời đúng cho câu hỏi
sau:
Đọc xong bài em thấy chú Sẻ như thế nào?
Ngốc nghếch nhanh trí hiền lành
4. Tìm từ ngữ trong bài đọc Mưu chú Sẻ để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Buổi sớm, một.chộp được một chú Sẻ.
II. Kiểm tra viết:( Giáo viên chép sẵn bài lên bảng cho học sinh viết )
1.Bài viết:
2. Điền d hay gi vào chỗ trống :
- Bé nhảy ây .
- Thầyáo dạy học.
3. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm cho phù hợp
- Bản làng yên tinh quá.
- Nam là một học sinh gioi .
Đề 2
NGƯỜI TRỒNG NA
Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy, cười bảo:
- Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na ? Cụ trồng chuối có phải hơn không ? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả.
Cụ già đáp:
- Có sao đâu ! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Cụ già trồng cây gì?
Trồng cây ổi. b. Trồng cây táo. C. Trồng cây na.
Câu 2: Người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
a. Cụ trồng chuối mau ra quả.
b. Cụ trồng táo nhiều quả hơn.
c. Cụ trồng ổi ăn cho ngon.
Câu 3: Bà cụ trả lời thế nào ?
Tôi không thích trồng chuối.
Có sao đâu ! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn.
Tôi thích ăn na hơn nên tôi trồng na.
Câu 4: Viết 4 từ có tiếng chứa vần “oai ”.
Câu 5: Viết một câu có tiếng chứa vần “oach ”.
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (8 điểm)
HS viết đầu bài và hai khổ thơ đầu bài “ Đi học” - Tiếng việt 1 tập 2
2. Bài tập (2 điểm).
a/ Điền vần ăn hay ăng:
Bé ngắm tr Muối rất m.......
b/ Điền chữ ng hay ngh:
.ỗng đi trong .õ .é con ỉ trưa dưới bụi tre.
Đề 3
* Đọc thầm bài Tập đọc: “ nói dối hai thân” em hãy làm các bài tập sau:(trg 133)
Câu 1: Tìm các tiếng trong bài có vần ưu: .
Câu 2: Khi chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Ghi dấu chéo ( x ) vào ô trống trước í trả lời đúng:
Các bác nông dân các chị phụ nữ
Các bác thợ rèn các anh thanh niên
Câu 3: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, tình huống nào xảy ra? Ghi dấu chéo ( x ) vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Mọi người vác cuốc xẻng, đến cứu.
Mọi người thản nhiên làm việc vì tưởng chú nói dối.
Mọi người bỏ đi nơi khác.
II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
Tập chép: ( 8 đ) Loài cá thông minh (trang 147) Thời gian : 15 phút
2. Bài tập: ( 2 điểm ) Thời gian làm bài 5 phút.
a) Điền vần g hay gh?
ép cây ói bánh
Điền s hay x?
Bé .ách túi cây ..ai quả
Đề 4
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Phần đọc đúng .
Người bạn tốt
Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì, Hà hỏi Cúc:
- Cúc ơi , cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.
- Nhưng mình sắp cần đến nó. - Cúc nói.
Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà.
Khi tan học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà.
II. Bài tập (30- 35 phút)
1. Trong bài “Người bạn tốt” tìm tiếng:(1 điểm)
- Có vần uc :
- Có vần ut :
2. Viết 1 câu có tiếng chứa vần uc (hoặc ut ):(1 điểm)
Ghi dấu x vào ô trống trước tên người đã cho Hà mượn bút: (1 điểm)
Cúc Hoa Nụ
Ghi dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng:(1 điểm)
Người bạn tốt là người:
rất thân thiết, gắn bó với mình.
giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
Trường TH
Họ và tên HS:
Lớp 1.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Tiếng Việt (Kiểm tra viết)
Ngày kiểm tra: Ngày 09 tháng 5 năm 2013
Điểm viết
Nhận xét của giáo viên
Tập chép
Bài tập
Tổng
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đọc
Viết
TB
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I.Chính tả (tập chép; 15 phút):
Hồ Gươm
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
II. Bài tập (12 – 15 phú)t
Điền : ươm hay ươp ? (1 điểm)
- trò chơi c....... cờ
- cánh b........ dập dờn
.
- l..... những bông lúa vàng ươm
- giàn m........ bên bờ ao
Điền : c hay k ? (1 điểm)
- qua ...ầu
- thổi ...èn
- đóng ...ửa
- diễn....ịch
Đề 5
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau đó làm bài tập theo yêu cầu.
Ngưỡng cửa .
Nơi này ai cũng quen
Ngay từ thời tấm bé
Khi tay bà, tay mẹ
Còn dắt vòng đi men.
Nơi bố mẹ ngày đêm
Lúc nào qua cũng vội,
Nơi bạn bè chạy tới
Thường lúc nào cũng vui.
Nơi này đã đưa tôi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
Vẫn đang chờ tôi đi.
Vũ Quần Phương
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2. Viết nội dung trả lời vào chỗ trống của các câu còn lại.
Câu 1. Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa ?
a. Bố và mẹ. b. Bố và bà.
c. Bà và mẹ. d. Bà, mẹ và bố.
Câu 2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
a. Đi chơi . b. Đi đến lớp học và đi xa hơn nữa.
c. Đi đến trường . d. Đi thật xa
Câu 3. Hằng ngày, từ nhà mình, em thường đi những đâu ?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. -Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ương :.............................................
-Tìm và viết một từ ngoài bài có vần ươn . .......................................
Đề 6
B. Đọc hiểu: (3 điểm)
Bài: Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
Đọc thầm bài Cây bàng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Cây bàng tả trong bài được trồng ở đâu ? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
ở đầu làng
ở giữa sân trường
ở trong công viên
Câu 2. Nối tên mùa với đặc điểm của cây bàng từng mùa:
cành khẳng khiu.
Mùa xuân
cành trên cành dưới chi chítchít lộc non.
Mùa hạ
Mùa thu
từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Mùa đông
những tán lá xanh um.
Câu 3. Viết tiếng trong bài có vần oang
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II/Kiểm tra viết: (10 điểm).
1. Tập chép: (8 điểm) GV chép lên bảng cho HS nhìn viết.
Rùa con đi chợ.
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.
2. Bài tập: (2 điểm)
a/ Điền vào chỗ chấm: an hay ang
đàn ng.. khoai l..
hoa b.. h. rắn
b/ Điền vào chỗ chấm: g hay gh
nhà a ..ế ngồi
.....i nhớ ọn gàng
Đề 7
ĐỌC-HIỂU: ( 3 điểm) - 15 phút
Hãy đọc thầm bài Tập đọc “Bác đưa thư”, sau đó làm các bài tập bên dưới:
Bác đưa thư
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.
Theo Trần Nguyên Đào
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, câu 2 và câu 3; Điền vào chỗ trống ở câu 4:
Câu 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Bóc thư đọc ngay.
Cất vào tủ
Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
Cả a và c đều đúng.
Câu 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân.
Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư.
Chạy đi đưa thư cho mẹ.
Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống.
Câu 3. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh?
Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.
Biết kính trọng người già.
Là người rất chăm học.
Tất cả đều sai.
Câu 4. a. Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần oe: ................................................
b. Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần uynh : ........................................
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, câu 2 và câu 3; Điền vào chỗ trống ở câu 4:
Câu 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Bóc thư đọc ngay.
b .Cất vào tủ
c, Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
d, Cả a và c đều đúng.
Câu 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
a, Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân.
b, Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư.
c, Chạy đi đưa thư cho mẹ.
d ,Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống.
Câu 3. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh?
Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.
Biết kính trọng người già.
Là người rất chăm học.
Tất cả đều sai.
Câu 4. a. Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần oe: ................................................
b. Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần uynh : ........................................
Đề 8
I.KIỂM TRA ĐỌC:
A. Đọc- hiểu (10 phút / cả lớp)
1.Đọc thầm bài : Con quạ thông minh
Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào trong lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.
B. Bài tập
2. Tìm tiếng trong bài đọc:
a) Chứa vần iên:.
b) Chứa vần iêc :.
3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
- Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ ?
nước trong lọ ít
cổ lọ cao
nước trong lọ ít, cổ lọ cao
- Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì ?
a. bỏ sỏi vào lọ cho nước dâng lên
b. Trèo lên cao để thò mỏ vào lọ
c. làm đổ lọ nước
Đề 9
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) HS đọc bài Con chuột huênh hoang(trang 157).
2. Đọc hiểu: ( 4 điểm ): Thời gian làm bài : 30 phút.
* Đọc thầm bài Tập đọc: Hồ Gươm ( trang 118)
Câu 1: Tìm các tiếng trong bài có vần ương: ..........................................................
Câu 2: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? Chọn ý đúng khoanh tròn vào:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hội An.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Câu 3: Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? Chọn ý đúng đánh dấu x vào ô trống.
Mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Mặt hồ như một chiếc gương hình tròn khổng lồ, sáng long lanh.
II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
Tập chép: ( 8 điểm ) Thời gian làm bài: 15 phút
Chia quà (trang 141)
2. Bài tập: ( 2 điểm ) Thời gian làm bài 5 phút.
a) Điền ng hay ngh:
Mẹ bẻ....ô trên rẫy. con .é đang ăn cỏ.
b) Điền c hay k?
cửa .ính .......ổng làng
Đáp án:
I. Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc đúng: (5 điểm) : Giáo viên sử dụng bài Mưu chú Sẻ ( SGKTV1/2- Trang 70 ) để hướng dẫn, tổ chức kiểm tra đọc thành tiếng, đọc hiểu cho học sinh.
* Phần đánh giá kiểm tra đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng lưu loát , tốc độ 30 tiếng/ phút: 5 điểm.
Thời gian đọc dành cho mỗi học sinh là 3-4 phút.
2. Tìm tiếng chứa vần: ( 2 điểm): Tìm được mỗi tiếng được 1 điểm/câu.
3. Đọc hiểu: ( 2 điểm ): Xác định đúng yêu cầu 2 điểm.
4. Điền từ :1điểm) : Điền đúng từ 1 điểm.
II. Phần viết ( 10 điểm ) : Giáo viên ghi bảng để HS tập chép đoạn văn sau:
Cây bàng
Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
1.Tập chép:
Viết đúng chính tả, đúng thời gian: 20 phút: 7 điểm.
Chữ đẹp, viết sạch: 1 điểm . ( Không bắt lỗi nếu học sinh không viết hoa chữ cái đầu câu)
2. Điền vần: Điền đúng ( gi- d) vào chỗ trống : 1 điểm
3. Điền dấu thanh: Điền đúng dấu thanh: 1 điểm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phụ đạo kiến thức tiếng việt.doc