I. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (3 chữ trừ 0,25 điểm).
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm to àn bài.
II. Tập làm văn (8 điểm)
VÍ DỤ
1. Yêu cầu cần đạt:
- Viết được bài văn tả đồ vật (đúng chủ đề)
- Độ dài bài viết khoảng 10-15 câu.
- Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp.
7 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II năm học: 2016 – 2017 môn: Tiếng Việt (viết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS xã Bạch Hà
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Tiếng việt ( Viết)
Thời gian: 40 phút
Họ và tên:
Lớp 5 :
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô
Đề bài
B/. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm ). Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" Sách hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 135 viết đầu bài và đoạn (Hội thổi cơm thi...thành ngọn lửa"
II. Tập làm văn (8 điểm) . Tập làm văn: Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc đối với em.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (3 chữ trừ 0,25 điểm).
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm to àn bài.
II. Tập làm văn (8 điểm)
VÍ DỤ
1. Yêu cầu cần đạt:
- Viết được bài văn tả đồ vật (đúng chủ đề)
- Độ dài bài viết khoảng 10-15 câu.
- Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Bài viết thể hiện cảm xúc.
- Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau:
a) Phần Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu được đồ vật em sẽ tả
b) Phần thân bài: (6 điểm)
- Tả bao quát hình dáng bên ngoài và nêu rõ được một số nét đặc sắc nhất
- Nêu được chất liệu của đồ vật ra sao và tác dụng của đồ vật đó?
c) Phần kết bài (1 điểm)
- Nêu được cảm xúc của bản thân về đồ vật đó
2. Đánh giá cho điểm:
- Điểm 8: Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, so sánh, từ láy... để nói lên cảm xúc của bản thân khi tả đồ vật
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu ... có thể cho các mức điểm giảm dần từ 7 điểm đến 1 điểm.
Lưu ý:
- Điểm kiểm tra đọc thành tiếng, đọc hiểu, chính tả, tập làm văn nếu là số thập phân thì giữ nguyên không làm tròn.
- Chỉ làm tròn một lần khi cộng điểm hai phần kiểm tra Đọc và Viết thành điểm môn Tiếng Việt. (Ví dụ: Bài kiểm tra viết = 6,5; Bài kiểm tra đọc = 7; điểm trung bình bài kiểm tra môn Tiếng Việt = 6,75 được làm tròn thành 7).
Trường TH & THCS xã Bạch Hà
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Tiếng việt ( Đọc)
Thời gian: 20 phút
Họ và tên:
Lớp 5:
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô
II/. ĐỌC HIỂU ( 7 điểm):
Đọc thầm bài văn sau:
Phong cảnh đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
1. Đền Hùng ở đâu và thờ ai ?
Ở núi Nghĩa Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng .
Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh Phúc và thờ Hùng Vương .
Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ vua An Dương Vương.
2. Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
a. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
b. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn.
Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ?
a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương .
b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
Ngày nào là ngày giỗ Tổ?
Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì?
Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng.
Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình.
Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc Việt Nam”?
Một cụm từ, đó là cụm từ: .............................................................................
Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: .........................................................................
Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:............................................................................
Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao.Sơn Tinh làm núi cao lên
Đánh giá cho điểm Tiếng Việt đọc hiểu:
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu 1: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 2: (0,5 điểm)
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 3: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý c được 0,5 điểm.
Câu 4: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý b được 0,5 điểm.
Câu 5 : (1 điểm)
Học sinh khoanh vào ý c được 1 điểm.
Câu 6: (1 điểm)
Học sinh khoanh vào ý c được 1 điểm.
Câu 7: (1 điểm)
a. Một cụm từ, đó là cụm từ : Nam quốc sơn hà
Câu 8 : ( 0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 9: ( 0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý b được 0,5 điểm.
Câu 9: (1 điểm) Học sinh điền đúng cặp từ “ Hô ứng”
Cụ thể: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
A/. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
1/. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
* Nội dung kiểm tra: Gồm 5 bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, giáo viên ghi tên bài , số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 115 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Bài 1: Thái sư Trần Thủ Độ (TV5 tập II trang 15)
Bài 2: Tiếng rao đêm (TV5 tập II trang 30)
Bài 3: Cao Bằng (TV5 tập II trang 41)
Bài 4: Cửa sông (TV5 tập II trang 74)
Bài 5: Nghĩa thầy trò (TV5 tập II trang 79)
2/. Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
* Lưu ý : Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Khung ma trận đề:
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa HKII, lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
3,0
b) Đọc hiểu
Số câu
4
4
1
1
10
Số điểm
2,0
3,0
1,0
1,0
7,0
2. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
8,0
8,0
Tổng
Số câu
4
2
4
2
1
1
1
1
10
6
Số điểm
2,0
3,0
3,0
9,0
1,0
0,5
1,0
0,5
7,0
13,0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ KTGHKII MÔN TIẾNG VIỆT 5.doc