Câu 6. Phèn nhôm có công thức hoá học là:
A. NH4Al(SO4)2.12H2O B. NaAlF6
C. Cả B, D đều đúng. D. KAl(SO4)2.12H2O
Câu 7. Cho các hợp chất sau: CaO, CaSO4, CaCO3, Ca(OH)2. Các chất trên có tên khoa học lần lượt là:
A. Vôi sống, vôi tôi, thạch cao, đá vôi. B. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi.
C. Vôi tôi, đá vôi, thạch cao, vôi sống. D. Vôi sống, đá vôi, thạch cao, vôi tôi.
Câu 8. Kim loại Al tan được trong nhóm các dung dịch nào sau đây:
A. H2SO4 đặc nguội, KOH, nước. B. HNO3 đặc,n, H2SO4 loãng, KCl.
C. HCl, HNO3 loãng, Na2CO3. D. HCl, HNO3 loãng, KOH.
Câu 9. Cho a mol khí CO2 tác dụng vừa đủ với 2b mol dung dịch NaOH. Cho biết điều kiện nào xảy ra trường hợp nào tạo hỗn hợp 2 muối:
A. a < 2b < 2a. B. a > b. C. b > a. D. b < a < 2b.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2017 - 2018 môn: Hóa học lớp 11 - Đề 246, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 246
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 SI MA CAI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên: ................................................................. Lớp ..............
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Cho NTK của: Li=7; Na=23; K=39; Rb=85; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Al=27; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Cr=52; C=12; O=16; H=1; S=32; N=14; Cl=35,5.
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, KCl. Nếu chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất để nhận biết 5 dung dịch trên, ta có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. BaCl2. B. KOH. C. NH3. D. HCl.
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại kiềm vào nước dư thu được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Vậy kim loại đem đi hoà tan là kim loại nào?
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 3. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là:
A. nước có chứa muối của ion canxi và ion sắt.
B. nước có chứa muối của ion canxi, ion bari và ion sắt.
C. nước có chứa muối sunfat và clorua của ion canxi và ion magiê.
D. nước có chứa muối natri clorua và magiê clorua.
Câu 4. Khi nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là:
A. KNO2, O2, H2. B. K2O, NO2, H2O.
C. KNO2, O2. D. KNO2, O2, H2O.
Câu 5. Để điều chế Kali người ta sử dụng cách nào sau đây:
A. Điện phân muối KCl nóng chảy. B. Điện phân NaOH nóng chảy .
C. A, B đều đúng. D. Điện phân dung dịch muối NaCl.
Câu 6. Phèn nhôm có công thức hoá học là:
A. NH4Al(SO4)2.12H2O B. NaAlF6
C. Cả B, D đều đúng. D. KAl(SO4)2.12H2O
Câu 7. Cho các hợp chất sau: CaO, CaSO4, CaCO3, Ca(OH)2. Các chất trên có tên khoa học lần lượt là:
A. Vôi sống, vôi tôi, thạch cao, đá vôi. B. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi.
C. Vôi tôi, đá vôi, thạch cao, vôi sống. D. Vôi sống, đá vôi, thạch cao, vôi tôi.
Câu 8. Kim loại Al tan được trong nhóm các dung dịch nào sau đây:
A. H2SO4 đặc nguội, KOH, nước. B. HNO3 đặc,n, H2SO4 loãng, KCl.
C. HCl, HNO3 loãng, Na2CO3. D. HCl, HNO3 loãng, KOH.
Câu 9. Cho a mol khí CO2 tác dụng vừa đủ với 2b mol dung dịch NaOH. Cho biết điều kiện nào xảy ra trường hợp nào tạo hỗn hợp 2 muối:
A. a b. C. b > a. D. b < a < 2b.
Câu 10. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc cho mẩu quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất nào?
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3, HNO3.
Câu 11. Cho 9,60 gam đồng tác dụng hết với HNO3 loãng, dư thấy có V (lít) khí không màu thoát ra. Tìm V?
A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 2,65 lít.
Câu 12. Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên chỉ bằng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. dd KOH. B. dd HCl. C. dd FeCl2. D. H2O.
Câu 13. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt. B. Có kết tủa nhôm cacbonat.
C. Có kết tủa Al(OH)3 dạng keo trắng. D. Có kết tủa Al(OH)3 màu xanh lam.
Câu 14. Dụng cụ làm bằng kim loại nào sau đây không nên dùng để chứa dung dịch kiềm?
A. Al. B. Zn. C. Ag. D. Cu.
Câu 15. Hòa tan 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO và ZnO vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được khối lượng các muối sunfat là:
A. 4,8 gam. B. 3,8 gam. C. 5,21 gam. D. 4,81 gam.
Câu 16. Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dung dịch nào trong các dung dịch sau:
A. H2SO4 đặc nguội. B. AgNO3.
C. HCl. D. FeCl2
Câu 17. Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
A. Khử Fe2O3 bằng Al. B. Mg + FeCl2 ® MgCl2+ Fe
C. Mg + FeCl2 ® MgCl2+ Fe D. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiêt độ cao.
Câu 18. Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong các hợp chất là:
A. +2; +4, +6. B. +3, +4, +6.
C. +2, +3, +6. D. 0, +2, +3, +6.
Câu 19. Trong 3 oxit sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Oxit nào tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo ra chất khí:
A. Chỉ có Fe3O4. B. Chỉ có FeO.
C. Chỉ có Fe2O3. D. FeO và Fe3O4.
Câu 20. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng: Cu + HNO3 ( loãng) Cu(NO3)2 + NO+ H2O là:
A. 15. B. 25. C. 10. D. 20.
Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 5 gam một muối cabonat của kim loại hoá trị II thu được 2,8 gam chất rắn. Công thức muối cacbonat của kim loại đã dùng là:
A. MgCO3. B. BaCO3. C. CaCO3. D. FeCO3.
Câu 22. Để loại bỏ H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3, ta dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ. B. dd Ba(OH)2.
C. dd Ca(OH)2 vừa đủ. D. dd AgNO3 vừa đủ.
Câu 23. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng nhất?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt và yếu hơn kẽm.
B. Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt và yếu hơn kẽm.
C. Trong tự nhiên, crom có thể tồn tại ở dạng đơn chất.
D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
Câu 24. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 12 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:
A. 0,2 M. B. 0,6 M. C. 0,4 M. D. 0,8 M.
Câu 25. Đốt kim loại nhôm trong bình đựng khí clo dư, sau phản ứng thu được 6,675 gam muối. Khối lượng kim loại nhôm đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 3,24 gam. B. 1,35 gam. C. 0,86 gam. D. 1,62 gam.
-------------- Hết ---------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ 246.docx