Kết quả cho hỏi nghiên cứu thứ nhất:
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Xây dựng những biểu diễn trực quan động
trong hình học phẳng như thế nào để GV và HS có thể sử dụng nhằm đạt
được những hiệu quả trong giảng dạy và học tập?
Chúng tôi chọn nội dung 1 và nội dung 2 để đưa vào nghiên cứu bởi vì, chúng
tôi thấy rằng, định lý cosin và định lý sin trong tam giác là hai kiến thức khá
quan trọng trong hệ thống kiến thức lớp 10. Đồng thời, quá trình khám phá hai
định lý này sẽ giúp HS bước đầu có những tưduy logic, tư duy sáng tạo và tư
suy phê phán.
75 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Biểu diễn trực quan hỗ trợ HS khám phá một số kiến thức hình học phẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu, công cụ nghiên
cứu, quy trình thu thập và phân tích dữ liệu.
2. Phương pháp nghiên cứu
Khảo cứu: Khảo sát các tài liệu đã có, các nghiên cứu về biểu diễn trực
quan động như bài báo, khóa luận, luận văn, sách...để biết được họ làm
gì, thiếu gì.
Định tính: Phân tích các quá trình khám phá dựa trên các biểu diễn trực
quan động. Từ đó, đưa ra kết luận. Đồng thời, phần nào giải thích được
tại sao HS có được kết quả nào đó.
Định lượng: Thống kê các kết quả khám phá khi tiến hành thực nghiệm
sư phạm.
3. Thiết kế quá trình nghiên cứu
Nghiên cứu phần mềm The Geometer’s Sketchpad để xây dựng các mô
hình động nhằm hỗ trợ HS khám phá kiến thức hình học phẳng.
Nghiên cứu các tác động của phần mềm động trong hỗ trợ HS khám phá
kiến thức hình học phẳng.
Tiến hành thực nghiệm dựa trên các phiếu hỏi, phiếu thăm dò ý kiến
HS và GV để từ đó thấy được tác động tích cực và con đường khám
phá kiến thức hình học phẳng của HS với sự hỗ trợ của các biểu diễn
trực quan động.
22
4. Đối tượng nghiên cứu
Các đối tượng trong nghiên cứu này bao gồm: HS lớp 10, lớp 11. HS sẽ được
nghiên cứu trong một lớp học của trường trung học phổ thông Hai Bà Trưng ở
thành phố Huế.
5. Công cụ nghiên cứu
Kế hoạch bài dạy: Chúng tôi sẽ tiến hành thực nghiệm trong 1 tiết, đưa
ra ba mô hình có trong khóa luận. Đó là, mô hình phát hiện định lý sin
trong tam giác, hai mô hình của bài toán 1 và bài toán 2 trong nội dung
các bài toán quỹ tích.
Các mô hình động: Chúng tôi sẽ thiết kế một số mô hình động như: Mô
hình phát hiện định lý cosin, định lý sin, một số mô hình của bài toán
quỹ tích, mô hình khám phá kiến thức phép biến hình và mô hình bài
toán thực tế.
Phiếu trắc nghiệm, phiếu học tập: Chúng tôi sẽ thiết kế phiếu trắc
nghiệm bằng những câu hỏi thăm dò ý kiến HS và GV, thiết kế phiếu học
tập theo các mục đích nghiên cứu đã đề ra.
6. Quy trình thu thập dữ liệu
Khảo cứu để có những nền tảng lý thuyết cần thiết cho khóa luận.
Chuẩn bị các mô hình động về hình học phẳng trong sách giáo khoa hình
học và một số bài tập liên quan đến kiến thức lớp 10, lớp 11, phiếu học
tập. Người nghiên cứu sẽ tiến hành giới thiệu các biểu diễn trực quan
động của một số định nghĩa hay bài toán trong tiết dạy. HS sẽ quan sát,
sau đó, GV đưa ra các câu hỏi vấn đáp để HS khám phá kiến thức. Nhà
nghiên cứu thu thập dữ liệu thông qua quan sát, vấn đáp và các phiếu trắc
nghiệm, phiếu học tập.
Thông qua các hoạt động dạy - học của GV và HS chúng tôi nghiên cứu
và trả lời cho câu hỏi: Xây dựng những biểu diễn trực quan động trong
hình học phẳng như thế nào để GV và HS có thể sử dụng nhằm đạt được
hiệu quả trong giảng dạy và học tập, các biểu diễn trực quan động có tác
dụng tích cực trong việc hỗ trợ HS khám phá kiến thức hình học ra sao,
con đường khám phá các kiến thức hình học phẳng của HS với sự hỗ trợ
của biểu diễn trực quan động diễn ra như thế nào.
23
7. Quy trình phân tích dữ liệu
Với dữ liệu từ các câu hỏi vấn đáp, các phiếu học tập, phiếu trắc nghiệm,
các bảng hỏi đối với học sinh được nghiên cứu, chúng tôi tiến hành phân
tích quá trình khám phá kiến thức hình học phẳng góp phần trả lời cho
câu hỏi nghiên cứu thứ nhất và thứ ba.
Với dữ liệu thu được từ học sinh, chúng tôi thấy được các tác động của
phần mềm động trong việc học toán của học sinh, thấy được các điểm
mạnh, các hạn chế của phần mềm như thế nào, góp phần trả lời câu hỏi
nghiên cứu thứ nhất.
Với dữ liệu thu được từ việc tìm hiểu phần mềm GSP, chúng tôi nghiên
cứu cách sử dụng hiệu quả các tính năng trong phần mềm, từ đó xây
dựng các biểu diễn trực quan động như thế nào để hỗ trợ học sinh khám
phá kiến thức hình học phẳng, đồng thời giáo viên sử dụng như thế nào
để dạy hiệu quả hơn, góp phần trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai.
8. Các hạn chế
Việc tiến hành dạy thực nghiệm có thể gặp nhiều khó khăn. Các câu hỏi đưa
ra nhằm hỗ trợ học sinh khám phá kiến thức có thể chưa phù hợp với học sinh
của lớp đang nghiên cứu. Nội dung trong phiếu hỏi, phiếu trắc nghiệm có thể
quá khó hoặc quá dễ đối với học sinh. Do đó, thu thập dữ liệu không theo
chứng kiến của mình. Kết quả của các phiếu trắc nghiệm, phiếu trắc nghiệm
có thể có độ chính xác không cao. Kết quả nghiên cứu lấy từ lớp chúng tôi
nghiên cứu có thể không phù hợp với các đối tượng khác.
9. Tóm tắt
Trong chương 3, chúng tôi đã thiết kế quá trình nghiên cứu, xác định đối
tượng nghiên cứu, công cụ nghiên cứu, quy trình thu thập tài liệu, quy trình
phân tích dữ liệu và dự đoán những khó khăn có thể mắc phải. Từ đó, đưa ra
kết quả nghiên cứu trong chương 4 một cách có hệ thống và khoa học.
24
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Giới thiệu
Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu theo đúng thiết kế được trình bày ở chương 3.
Trong chương này chúng tôi sẽ trình bày các kết quả thu được, để lần lượt trả lời
các câu hỏi nghiên cứu đã được đề ra ở chương 1.
2. Các kết quả nghiên cứu
2.1 Kết quả cho hỏi nghiên cứu thứ nhất:
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Xây dựng những biểu diễn trực quan động
trong hình học phẳng như thế nào để GV và HS có thể sử dụng nhằm đạt
được những hiệu quả trong giảng dạy và học tập?
Chúng tôi chọn nội dung 1 và nội dung 2 để đưa vào nghiên cứu bởi vì, chúng
tôi thấy rằng, định lý cosin và định lý sin trong tam giác là hai kiến thức khá
quan trọng trong hệ thống kiến thức lớp 10. Đồng thời, quá trình khám phá hai
định lý này sẽ giúp HS bước đầu có những tư duy logic, tư duy sáng tạo và tư
suy phê phán.
Nội dung 1: Định lý cosin trong tam giác
Trong tam giác ABC có
, ,BC a CA b AB c . Khi đó, ta có
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 cos
2 cos
2 cos
a b c bc A
b a c ac B
c a b ab C
c
a
b
A
B C
Hình 2
25
Mở file kl | 1.gsp.
c
b a
A'B'
B
A
C
Hình 3. Mô hình phát hiện định lý cosin
1. Giới thiệu cách dựng mô hình:
Dựng tam giác ABC có các cạnh tương ứng , ,a b c .
Trên mỗi cạnh dựng các hình vuông và hình bình hành như hình 2.
2. Khảo sát mô hình:
Di chuyển C tới các vị trí: C nằm trong, C nằm trên và C nằm ngoài
nửa đường tròn để HS quan sát tất cả các trường hợp.
H: Tính diện tích các hình vuông màu đậm, màu nhạt và diện tích hình
vuông ' 'ABA B theo , ,a b c ?
H: Dự đoán về sự bằng nhau của hai hình bình hành?
H: Sau đó, GV áp dụng Measure | Area để HS quan sát và đưa ra nhận xét
đúng đắn về diện tích hai hình bình hành?
H: Tính diện tích hai hình bình hành theo ·, ,a b ACB ?
26
Trường hợp điểm C nằm trên nửa đường tròn
Mở file kl | 2.gsp
1. Liệu ta có thể ghép hai hình
vuông màu đậm và màu nhạt
thành hình vuông ' 'ABA B được
không? Nếu được thì tiến hành
như thế nào?
2. Sau đó, GV nhấn nút cat để HS
quan sát.
H: Từ đó, em hãy đưa ra một hệ
thức liên hệ giữa diện tích các
hình vuông nói trên?
c
b
a
A'B'
B
A
C
Hình 4. Điểm C nằm trên đường tròn
Trường hợp điểm C nằm trong nửa đường tròn
Nhấn nút cat.
H: Theo quan sát trên thì hình
vuông cạnh c được lắp ghép
từ các hình nào?
H: Nhận xét về độ lớn của góc
·ACB ?
H: Từ đó ta có hệ thức gì?
c
b
a
A'B'
B
A
C
Hình 5. Điểm C nằm trong đường tròn.
27
Trường hợp điểm C nằm ngoài nửa đường tròn
Mở file kl | 3.gsp
Áp dụng Measure | Area để tính
tổng và Measure | Calculate để
tính toán.
Nhấn cat1, cat2.
H: Hãy tính phần diện tích còn dư
của hình vuông màu đậm và hình
vuông màu nhạt khi tiến hành
lấp ghép vào hình vuông
' 'ABA B ?
H: Nếu ghép các phần còn dư của
hình vuông màu đậm và hình
vuông màu nhạt lại với nhau ta
có điều gì?
c
b a
A'B'
B
A
C
Hình 6. Điểm C nằm ngoài đường tròn.
Kéo rê điểm C di động bất kì sao cho C nằm ngoài đường tròn.
H: Với diện tích hình vuông màu đậm, hình vuông màu nhạt, hình vuông
' 'ABA B và diện tích hai hình bình hành như trên. Em hãy đưa ra đẳng thức
liên hệ giữa các diện tích đó trong trường hợp này?
Vậy, với tam giác ABC có , ,BC a CA b AB c . Ta có đẳng thức gì?
Nội dung 2: Định lý sin trong tam giác
Với mọi tam giác ABC, ta có
2
sin sin sin
a b c R
A B C
Trong đó R là bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC.
c
a
b
R
C
A
B
Hình 7
28
1. Trường hợp tam giác ABC vuông tại A
Mở file kl | 4.gsp
H: Khi kéo rê điểm A, ta thấy góc
·ABC và góc ·BCA thay đổi phụ
thuộc vào ,b c , còn các yếu tố nào
không thay đổi?
Như vậy, ta có thể nghĩ đến việc so
sánh sự thay đổi của hai tỷ số
· ·,sin sin
b c
ABC BCA
.
H: Tính , ,b c ·ABC , ·BCA ?
c
a
b
2RBK
O
A
CB
Hình 8. Tam giác ABC vuông tại A .
H: Nhận xét về sự thay đổi của các tỷ số · ·,sin sin
b c
ABC BCA
khi kéo rê điểm
A quanh đường tròn đường kính BC ?
H: Vậy, ta có hệ thức liên hệ giữa các đối tượng , , ,a b c
· · ·sin , sin , sin ,BAC ABC BCA R như thế nào?
Nhấn nút ABC đều để học sinh quan sát hình.
2. Trường hợp tam giác ABC đều
Nhấn nút tiso
H: Quan sát hình và cho biết đẳng
thức trên còn đúng với tam giác
ABC đều không?
H: Tính · · ·sin , sin , sinCAB ABC BAC ?
H: Bán kính của đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC được xác định như
thế nào? Hãy tính bán kính đó?
H: Hãy chứng minh đẳng thức đúng
với tam giác ABC đều ?
c
a
b
2RBK
O
A
CB
Hình 9. Tam giác ABC đều.
29
Kéo rê các điểm , ,A B C bất kì.
Trường hợp tam giác ABC thường
Kéo rê một trong các yếu tố sau: điểm
A , điểm B , điểm C , bán kính R .
H: Khi đó đẳng thức còn đúng
không?
H: Nhấn nút 'AA , hãy nhận xét về độ
lớn của góc ·BAC và góc · 'BA C khi
góc ·BAC nhọn và khi góc ·BAC tù?
Hãy chứng minh cho nhận xét đó?
H: Tam giác 'A BC là tam giác gì?
c
a
b
2RBK
O
A
CB
Hình 10. Tam giác ABC thường
H: Hãy đưa ra đẳng thức thể hiện mối liên hệ của ·, sin ,a BAC R ?
Tương tự cho góc · ·,ABC BCA
Vậy, với tam giác ABC bất kỳ ta có đẳng thức gì?
Nội dung 3: Các bài toán quỹ tích
Các bài toán quỹ tích là kiến thức tương đối khó. Do đó, chúng tôi nghiên cứu
vấn đề này nhằm giúp HS nắm chắc hơn kiến thức. Cụ thể, chúng tôi đưa bài
toán 1 tương đối dễ, tuy nhiên, HS phải hiểu rõ định nghĩa elip. Bài toán 2, đòi
hỏi các em không những nắm chắc kiến thức mà còn phải thấy được mối quan
hệ giữa các đối tượng bất biến và biến thiên. Bài toán 3 sẽ giúp HS giải một
bài toán quỹ tích dựa trên tọa độ của các đối tượng. Giúp HS có cái nhìn mới
trong việc giải các bài toán quỹ tích.
Bài toán 1:
Cho đường tròn tâm 2F bán kính 2a, A là một điểm di động trên đường
tròn. Trong đường tròn lấy điểm cố định 1F . Trung trực đoạn 1AF cắt
2AF tại M. Tìm quỹ tích điểm M?
30
Mở file kl | 5.gsp
M
F1 F2
A
Hình 11
1. Hướng dẫn cách dựng:
Mở trang mới;
Dựng đoạn thẳng AB có độ dài 2a : Chọn Straightedge Tool
Dựng điểm 2F và bán kính 2a :
Chọn lần lượt ,A B vào Transform | Mark Vector;
Chọn 2F , áp dụng Transform | Translate.
Áp dụng Compass Tool để vẽ đường tròn tâm 2F bán kính 2a .
Dựng điểm 1F cố định:
Lấy 1 điểm C bất kỳ trên đoạn AB , chọn lần lượt ,B C vào
Transform | Mark Vector;
Chọn 2F , áp dụng Transform | Translate.
Lấy điểm A bất kỳ trên đường tròn. Dựng đoạn thẳng 1 2,AF AF .
Dựng đường trung trực đoạn 1AF :
Dựng trung điểm đoạn 1AF : Chọn đoạn thẳng 1AF , áp dụng
Construct | Midpoint;
31
Chọn trung điểm vừa dựng, chọn đoạn thẳng 1AF , áp dụng
Construct | Perpendicular Line.
Xác định giao điểm của đường trung trực đoạn 1AF và 2AF : Áp dụng
Point Tool.
Tạo vết cho quỹ tích điểm M : Chọn M vào Display | Trace Objects.
2. Hướng dẫn học sinh khám phá:
Quan sát hình vẽ và đánh dấu vào các ô tương ứng:
Đối tượng Thay đổi Cố định
Điểm A
Điểm M
Điểm 1F
Điểm 2F
Độ dài 2AF
Độ dài 1 2F F
H: Điểm M thuộc đường trung trực đoạn 1AF , ta có điều gì?
H: Từ đó, hãy nêu mối liên hệ của 1 2,MF MF và 2AF ?
H: Kéo rê điểm A , hãy so sánh độ dài 2AF với độ dài 1 2F F ?
H: Vậy, quỹ tích điểm M là gì? Hãy chứng minh điều đó?
Bài toán 2:
Cho hai đường tròn trong nhau 1( )C có tâm 1O bán kính 1r , 2( )C có tâm
2O bán kính 2r , 1 2O O . Chứng minh quỹ tích của các đường tròn tiếp
xúc với cả hai đường tròn trên là một elip.
32
Mở file kl | 6.gsp
O
O2 O1
Hình 12
1. Hướng dẫn cách dựng:
a. Phân tích:
Gọi đường tròn cần dựng là ( )C có tâm O , bán kính a .
Điều kiện cần và đủ để ( )C tiếp xúc trong với 1( )C : 1 1OO r a ;
Điều kiện cần và đủ để ( )C tiếp xúc ngoài với 2( )C : 2 2OO r a ;
Từ đó, ta dựng được điểm M sao cho 1 2 1 2OO OO r r .
b. Cách dựng:
Mở trang mới;
Dựng đoạn thẳng AB có độ dài 2a : Chọn Straightedge Tool;
Dựng điểm 2F và bán kính 2a :
Chọn lần lượt ,A B vào Transform | Mark Vector;
Chọn 2F , áp dụng Transform | Translate;
Áp dụng Compass Tool để vẽ đường tròn tâm 2F bán kính 2a ;
Từ đó vẽ được hai đường tròn cố định.
Lấy điểm A bất kì trên 1( )C ;
Dùng Compass Tool dựng đường tròn 3( )C tâm A bán kính 2r ;
33
Chọn lần lượt 1,O A áp dụng Construct | Ray dựng tia 1O A . Tia 1O A cắt
đường tròn 3( )C tại hai điểm ,B C . Trong đó, 2 1 2O B r r ;
Dựng đường trung trực 2O B cắt tia 1O A tại O ;
Điểm O vừa dựng là tâm đường tròn cần tìm.
2. Hướng dẫn học sinh khám phá:
Xét đường tròn ( )C tâm O bán kính a , tiếp xúc trong với đường tròn
1( )C tại M , tiếp xúc ngoài với đường tròn 2( )C tại N .
Quan sát hình vẽ và đánh dấu vào các ô tương ứng:
Đối tượng Thay đổi Cố định
Điểm O
Điểm 1O
Điểm 2O
Độ dài 1MO
Độ dài 2NO
Độ dài 1OO
Độ dài 2OO
Độ dài 1 2O O
1 2OO OO
H: Điều kiện cần và đủ để ( )C tiếp xúc trong với 1( )C là gì?
H: Điều kiện cần và đủ để ( )C tiếp xúc ngoài với 2( )C là gì?
H: Từ đó, hãy nêu mối liên hệ giữa các đối tượng thay đổi và cố định ?
H: Vậy, hãy chứng minh quỹ tích các đường tròn ( )C tiếp xúc với cả hai
đường tròn 1( )C , 2( )C ?
34
Bài toán 3:
Cho hai đường tròn ( )C và ( ')C có phương trình :
2 2 2 2( ) : 4 ) : 1.và ( 'C x y x yC
Các điểm ,A B lần lượt di động trên ( )C và ( ')C sao cho Ox là phân
giác của góc ·AOB . Gọi M là trung điểm AB . Lập phương trình quỹ
tích của M .
Mở file kl | 7.gsp
1. Hướng dẫn cách dựng:
Mở trang mới;
Áp dụng Compass Tool để vẽ
hai đường tròn ( ), ( ')C C ;
Lấy điểm B bất kỳ trên 2( )C .
Lấy điểm 1B đối xứng với B
qua Ox : Kích đúp vào Ox , chọn
B , áp dụng Transform | Reflect;
Điểm A cần tìm là giao điểm
của đường thẳng 1OB và đường
tròn ( )C .
(C)
(C')
x
y
M
A
B'
1
B
Hình 13
Xác định trung điểm M của AB : Chọn AB , áp dụng Construct |
Midpoint.
Tạo vết cho quỹ tích điểm M : chọn M , áp dụng Display | Trace Objects.
2. Hướng dẫn học sinh khám phá :
Di chuyển ,A B và quan sát quỹ tích của M là một elip. Khi đó, phương
trình của elip này là gì ? Chúng ta theo dõi các hướng dẫn sau.
Đo tọa độ điểm ,B C (chọn ,B C , áp dụng Measure | Coordinates).
35
H: Kéo rê điểm B , hãy quan sát tọa độ 1B . Khi đó, hãy cho biết 1B có mối liên
quan với B như thế nào?
Đo tọa độ điểm A , ,B C
(chọn A , ,B C , áp dụng Measure | Coordinates).
H: Kéo rê điểm B , quan sát mối liên quan giữa tọa độ điểm A và tọa độ điểm
B ?
H: Tổng quát, nếu ,( )B BB x y thì A có tọa độ bao nhiêu?
H: ( , )M x y , hãy biểu diễn tọa độ điểm M theo tọa độ điểm B ? Kết hợp thêm
điều kiện ( ')B C ta có điều gì?
H: Vậy, phương trình quỹ tích của M được viết như thế nào?
Nội dung 4 : Khám phá một số kiến thức của phép biến hình
Phép vị tự là phép biến hình tương đối khó, chúng tôi chọn nội dung bài toán
1 để nghiên cứu nhằm mục đích giúp HS nắm chắc được kiến thức cơ bản của
phép biến hình từ đó phát triển khả năng quan sát của HS. Bài toán 2, nhằm
mục đích củng cố các phép biến hình, các em thấy được mối quan hệ giữa các
phép biến hình.
Bài toán 1:
Phép vị tự biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không
làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó.
Phép vị tự tỉ số k biến đường thẳng thành đường thẳng song song (hoặc
trùng) với đường thẳng đó, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành
đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với k , biến tam giác thành tam
giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là k ,biến góc thành góc bằng nó.
36
Mở file kl | 8.gsp
Mở trang mới;
Dựng đường thẳng d , trên d lấy
điểm M và điểm O nằm ngoài d .
Dựng điểm 'M là ảnh của điểm M
qua phép vị tự ( , )O kV .
Quan sát điểm 'M khi cho M di
động trên đường thẳng d .
M'
O
M
Hình 14
H: Có nhận xét gì về đường thẳng và ảnh của nó qua phép vị tự?
H: Làm thế nào để xác định ảnh của một đường thẳng qua một phép vị
tự xác định?
Mở file kl | 9.gsp
Dựng đường tròn
( )I nào đó, qua M .
H: Điểm 'M di động
trên hình nào khi M di
động trên đường tròn
( )I ?
Mở file kl | 10.gsp
M'
I
O
M
Hình 15
Dựng tam giác ABC
và miền trong của nó.
Dựng điểm N trên
biên của tam giác,
dựng điểm 'N là ảnh
của điểm N qua phép
vị tự ( , )O kV .
N'
A
B
C
O
N
Hình 16
37
Cho điểm N di động trên biên của tam giác ABC .
H: Dự đoán quỹ tích điểm 'N khi N di động trên tam giác ABC ? Có nhận
xét gì về tam giác và ảnh của nó qua phép vị tự?
Từ đó, hãy cho biết:
H: Ảnh của đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự là gì?
Làm thế nào để xác định ( ')I là ảnh của đường tròn ( )I qua một phép
vị tự?
H: Phép vị tự có bảo toàn độ lớn của một góc không?
H: Với phép vị tự tỉ số k , khi nào thì đường thẳng, tam giác biến thành
chính nó?
Thay đổi tỉ số k . Nháy các nút điều khiển và quan sát, nhận xét, cho dự đoán
về các câu hỏi trên. Từ đó, đi đến định lý và hệ quả có nội dung là bài toán 3.
Bài toán 2: Củng cố phép biến hình
Mở file kl | 11.gsp
x
y
N'
M'
O
N
M
BA
1
a
b
Hình 17
38
Trong hệ trục tọa độ Oxy cho trước hai số thực ,a b và góc lượng giác
. Hai số thực ,a b có thể thay đổi bằng cách rê điểm ,a b của hai
thanh trượt tham số, góc lượng giác thay đổi được bằng cách rê điểm
trên đường tròn lượng giác.
Hãy dựng vectơ MN
uuuur
tùy ý trên mặt phẳng tọa độ và đo tọa độ
của các điểm ,M N .
GV tính tọa độ các điểm ', 'M N theo công thức:
'
'
os sin
sin os +b
M M M
M M M
x x c y a
y x y c
và '
'
os sin
sin os +b
N N N
N N N
x x c y a
y x y c
Dựng điểm ' ' ' ''( ; ), '( ; )M M N NM x y N x y trên mặt phẳng tọa độ. Dựng
vectơ ' 'M N
uuuuuur
.
Đo khoảng cách tọa độ của các đoạn thẳng , ' 'MN M N .
Rê điểm quanh đường tròn lượng giác để thay đổi góc , quan sát
hai vectơ MN
uuuur
và ' 'M N
uuuuuur
. Rê đến các vị trí đặc biệt: 0, , ,
4 2
.
H: Khi 0 : Phép biến hình F biến vectơ MN
uuuur
thành vectơ ' 'M N
uuuuuur
là
phép biến hình gì?
H: Khi
4
: Phép biến hình F biến vectơ MN
uuuur
thành vectơ ' 'M N
uuuuuur
là
phép biến hình gì?
H: Khi
2
: Phép biến hình F biến vectơ MN
uuuur
thành vectơ ' 'M N
uuuuuur
là
phép biến hình gì?
H: Khi : Phép biến hình F biến vectơ MN
uuuur
thành vectơ ' 'M N
uuuuuur
là
phép biến hình gì?
H: Khi 0a b , có nhận xét gì về các tam giác , ' 'OMN OM N ?
H: Khi 0a b và 0 phép biến hình F là phép gì?
39
Nội dung 5 : Các bài toán thực tế
Các bài toán này dựa trên những lĩnh vực quen thuộc trong đời sống, trong
hoạt động thường ngày. Các bài toán thực tế sẽ giúp HS thấy được toán học
rất gần gũi và ứng dụng của toán học là không nhỏ trong đời sống.
Bài toán 1:(chạy thi trên bãi biển)
Người ta tổ chức một cuộc chạy thi trên bãi biển với điều kiện sau: Các
vận động viên xuất phát từ địa điểm A và đích là địa điểm B , nhưng
trước khi đến B vận động viên phải chạm vào nước biển (ta giả sử rằng
mép nước biển là một đường thẳng). Hãy xác định vị trí điểm M ở mép
nước để quãng đường phải chạy là ngắn nhất.
Bài toán trên ta có thể phát biểu dưới dạng thuần túy toán học như sau:
Cho hai điểm ,A B nằm về một phía của đường thẳng d . Hãy xác định điểm
M trên d sao cho AM MB nhỏ nhất.
Mở flie kl | 12.gsp
d
B
A
M
Hình 18
1. Hướng dẫn cách dựng và hướng dẫn học sinh khám phá:
Mở trang mới;
Dựng đường thẳng d và hai điểm ,A B nằm về một phía của đường
thẳng d , dựng điểm M tùy ý trên đường thẳng d .
Đo các khoảng cách ,AM MB rồi tính tổng AM MB .
40
H: Rê điểm M trên đường thẳng d sao cho tổng AM MB có giá trị nhỏ
nhất, có nhận xét gì về vị trí đặc biệt này của điểm M ?
Nếu HS chưa đưa ra được nhận xét thì thực hiện bước sau: Hãy đo các
góc · ·,AMD EMB . Có nhận xét gì về các góc trên khi M ở vị trí mà tổng
AM MB có giá trị nhỏ nhất? Từ đó, hãy nêu cách xác định vị trí của
điểm M đó.
Liệu có thể áp dụng cách giải bài toán này để giải bài toán chạy thi trên
bãi biển được không?
Trên thực tế, khó có thể dựng được điểm 'A là ảnh của A qua phép đối
xứng có trục là mép nước biển, vì 'A lúc đó là điểm nằm trên mặt biển.
Bài toán sẽ được giải quyết như thế nào?
Mở file kl | 13.gsp
d
d'
A'
B'
M'
H
A B
M
Hình 19
Dựng điểm H là hình chiếu của điểm B xuống mép nước biển.
Dùng phép tịnh tiến T theo vectơ HB
uuur
để dời toàn bộ các đối tượng
liên quan vào sau trong bãi biển, cụ thể: Dựng các điểm ', ', 'A B M ,
đường thẳng 'd lần lượt là ảnh của các điểm , ,A B M và đường thẳng
d qua phép tịnh tiến T .
H: Hãy xác định vị trí của điểm 'M trên đường thẳng 'd sao cho
' ' ' 'A M M B ngắn nhất ? Với lưu ý là : điểm đối xứng của điểm 'B
qua đường thẳng 'd chính là điểm H .
41
Từ vị trí xác định của điểm 'M hãy suy ra vị trí của điểm M cần
dựng trên đường thẳng d .
Bài toán 2: (bàn bi-a)
Cho bàn bi-a hình chữ nhật, hai
viên bi A và B nằm tùy ý trên bàn.
Hãy xác định ví trí của điểm P
trên cạnh 1 của bàn sao cho khi
viên bi A di chuyển theo hướng
AP chạm vào cạnh 1 của bàn, lúc
đó phản xạ sẽ chạm vào bi B
1
4 2
3
BA
P
Hình 20.Bàn bi-a
Mở file kl | 14.gsp
1. Hướng dẫn cách dựng:
Mở trang mới;
Dựng một hình vuông bất kì. Trong hình vuông lấy hai điểm ,A B .
Dựng đường đi của viên bi:
Lấy một điểm 1P bất kì trên cạnh thứ 1, đối xứng điểm đó qua cạnh
thứ 1 (kích đúp cạnh thứ 1, chọn 1P , áp dụng Transform | Reflect) ta
được điểm 2P . Đoạn thẳng 2AP cắt cạnh thứ 1 tại P .
Lấy một điểm 3P trên cạnh thứ 3, sao cho 3P nằm phía trong góc
·
1APP . Nối các điểm 1 3, , ,A P P P ta được tứ giác 1 3APPP . Chọn lần
lượt 1 3, , ,A P P P áp dụng Construct | Quadrilateral Interior để được
miền trong của tứ giác 1 3APPP . Sau đó, chọn miền trong, áp dụng
Construct | Point on Quadrilateral ta sẽ được một điểm M di động
trên biên của tứ giác 1 3APPP .
Chọn điểm 3 ,P P áp dụng Edit | Merge Point để nhập điểm 3P vào P .
42
Chọn lần lượt 1,M P , áp dụng Edit | Action Buttons | Movement,
trong thẻ Label đặt tên là ban1.
Tiếp tục chọn lần lượt ,M A áp dụng Edit | Action Buttons |
Movement, trong thẻ Move chọn Instant, trong thẻ Label đặt tên reset.
2. Hướng dẫn học sinh khám phá:
Điều chỉnh hướng chuyển
động của viên bi A bằng
cách rê điểm P .
Nháy nút ban 1 hãy quan
sát hướng di chuyển của
viên bi A sau khi va vào
cạnh 1 của bàn bi-a, lúc
1
4 2
3
BA
P
Hình 21
phản xạ vào viên bi B , trong trường hợp đó, đo các góc hợp bởi các tia
PA , PB và cạnh 1 của bàn bi-a rồi đưa ra nhận xét.
Cho các viên bi ,A B ở nhiều vị trí khác nhau, để dự đoán.
Trường hợp không dự đoán được hãy làm bước tiếp sau đây:
Dựng điểm 'B là ảnh của điểm B qua phép đối xứng trục CD , dựng
đoạn thẳng 'PB , đo các góc ·APC , ·BPD .
Rê điểm P đến vị trí sao cho " góc tới" ·APC bằng " góc phản xạ "
·BPD .
Khi đó,
H: Có nhận xét gì về vị trí các điểm , , 'A P B ?
Suy ra cách xác định vị trí của điểm P cần tìm.
Tương tự, hãy xác định vị trí của điểm P trên cạnh 1 của bàn bi-a sao cho:
Viên bi A sau khi chạm vào cạnh 1, chạm vào cạnh 2, rồi mới chạm
vào viên bi B .
43
Viên bi A sau khi chạm vào cạnh 1, chạm vào cạnh 2, chạm vào cạnh
3, rồi mới chạm vào viên bi B .
Viên bi A sau khi chạm vào cạnh 1, chạm vào cạnh 2, chạm vào cạnh
3, chạm vào cạnh 4, rồi mới chạm vào viên bi B .
Bài toán 3:
Hai thôn nằm ở hai vị trí A và B cách nhau một con sông (xem hai bờ
sông là hai đường thẳng song song). Người ta dự định xây một chiếc
cầu MN bắc qua sông (cầu phải vuông góc với bờ sông) và đắp hai
đoạn đường từ địa điểm A tới địa điểm M và từ địa điểm B đến địa
điểm N . Hãy xác định vị trí của chiếc cầu sao cho AM BN ngắn nhất.
Mở file kl | 15.gsp
a
b
M
B
A
N
Hình 22
Trường hợp 1: Bài toán trở nên đơn giản nếu con sông rất hẹp, hẹp đến mức
hai bờ sông xem như trùng nhau. Trong trường hợp này, bài toán có thể đưa
về dạng bài toán 1 để giải được không?
Kéo rê đường thẳng a trùng với đường thẳng b . Đo độ dài các đoạn
A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Biểu diễn trực quan hỗ trợ HS khám phá một số kiến thức hình học phẳng.pdf