Đề tài Chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm dành cho nam

Mục lục Trang

I. Các nguyên liệu cơ bản để sản xuất mỹ phẩm: 4

II. Giới thiệu về chất hoạt động bề mặt sử dụng trong mỹ phẩm: 4

III. Chọn lựa và sử dụng chất hoạt động bề mặt cho từng mục đích: 5

1. Tẩy rửa: 5

2. Thấm ướt: 6

3. Tạo bọt: 6

4. Nhũ hóa: 6

5. Làm tan: 6

IV. Các tính chất khác của chất hoạt động bề mặt 6

V. Nhũ tương: 7

1. Định nghĩa: 7

2. Tính chất: 7

3. Một số hướng dẫn chung để chọn chất nhũ hóa: 8

a. Lựa chọn theo tính năng: 8

b. Lựa chọn theo sản phẩm: 9

4. Cách sản xuất nhũ mỹ phẩm 10

5. Một số vấn đề cần quan tâm trong sản xuất nhũ mỹ phẩm 10

6. Tác nhân tạo nhũ: 11

a. Chất nhũ hóa anion: 12

b. Chất nhũ hóa NI 12

7. Một số chất hoạt động bề mặt sử dụng nhiều trong phối chế dầu gội 12

a. Các chất hoạt động bề mặt ationic 12

b. Các chất hoạt động bề mặt cationic 14

c. Các chất hoạt động bề mặt lưỡng tính 15

d. Các chất hoạt động bề mặt noionic 15

Giới thiệu thành phần có trong dầu gội dầu: 16

Sản phẩm dầu gội nước hoa X-men Sport 16

Sản phẩm dầu gội Oxy perfect shampoo 17

Giới thiệu thành phần có trong sữa tắm: 18

Sản phẩm sữa tắm X-men Boss 18

Sản phẩm sữa tắm Oxy Deep shower 19

VI. Khảo sát tính chất các chất hoạt động bề mặt chính có trong sản phẩm dầu gội đầu cho nam: 20

VII. Ảnh hưởng của CHĐBM đến con người và môi trường: 26

1. Ảnh hưởng của CHĐBM: 26

2. Những chất có tiềm năng độc 27

3. Độc tính của chất hoạt động bề mặt anionic và non-ionic 27

VIII Đặc trưng sản phẩm dành cho nam: 28

1. Yếu tố về da: 28

2. Yếu tố mùi: 28

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 5431 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chất hoạt động bề mặt trong mỹ phẩm dành cho nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh phức tạp liên quan đến việc thấm ướt đối tượng ( tóc hay da). Nếu các chất cần loại là dạng rắn dính mỡ, quá trình tẩy rửa liên quan đến sự nhũ tương hóa các chất dầu được loại đi và bền hóa nhũ tương. CHĐBM chính: + CHĐBM dịu không độc, tẩy rửa tốt, tạo bọt tốt, ít rát da: SLES, ALES, Cetyl ete sulfat, sunfosucinat Na… + CHĐBM cực dịu tẩy rửa tốt, ít tạo bọt, không làm rát: este sorbitoan polyetoxy hoá các aicd béo… Chất đồng HĐBM: thường dùng các CHĐBM lưỡng tính có tác dụng gia tăng bọt, gia tăng độ nhờn, cải thiện độ dịu, làm giảm hiện tượng khô da như CAPB (lỏng, vàng nhạt),… Ngoài ra còn có thể sử dụng một số CHĐBM khác. Thấm ướt: Tất cả các tác nhân hdbm đều có một số tính chất làm ướt. Trong mỹ phẩm, người ta thường sử dụng các alkyl sulfat mạch ngắn ( C12), hoặc alkyl ether sulfat. Tạo bọt: Thường sử dụng SLES tăng cường với các alkanolamide tạo thể tích bọt lớn và bền. Nhũ hóa: Một tác nhân nhũ hóa tốt đòi hỏi phần kỵ nước hơi dài hơn tác nhân thấm ướt. Hiện nay xà phòng vẫn còn được sử dụng làm tác nhân nhũ hóa trong mỹ phẩm do dễ điều chế. Nếu một acid béo đựơc đưa vào pha dầu và kiềm được đưa vào pha nước, khi đó các nhũ tương bền dầu trong nước dễ . dàng hình thành khi trộn lẫn. Nhũ tương nước trong dầu như trong một số kem tóc thường được bền hóa bằng xà phòng chứa Kali. Các chất hoạt động bề mặt không ion cũng có giá trị trong nhũ tương. 5. Làm tan: Tất cả các chất hoạt động bề mặt trên nồng độ CMC đều có tính chất làm tan. Điều này quan trọng khi cần phải kết hợp hương liệu hữu cơ hay một chất hữu cơ không tan vào sản phẩm, ví dụ như xà phòng gội đầu. Xà phòng, alkyl ether sulfate và phần lớn là các chất hoạt động bề mặt được sử dụng cho mục đích này, tuy nhiên cần sử dụng ở nồng độ cao để quá trình làm tan tốt. Các tính chất khác của chất hoạt động bề mặt Ngoài những tính chất đã nói trên, một số chất hoạt động bề mặt có những tính chất riêng biệt sau: -Tất cả các chất hoạt động bề mặt cation hấp phụ mạnh trên protein và các đối tượng khác tích điện âm, vì thế chúng được dùng để cải thiện tính chất bề mặt của các đối tượng, ví dụ làm tăng cảm giác bóng và mượt của tóc. Các hợp chất cation có khả năng diệt khuẩn và được sử dụng trong xà phòng, gội đầu đặc biệt và nước súc miệng. Sodium N-lauroyl sarcosinat có khả năng ức chế enzyme hexokinasc ( enzyme có liên quan đến quá trình thủy phân đường trong miệng) được sử dụng trong kem đánh răng. -Không nên sử dụng hỗn hợp các chất hoạt động bề mặt cation và anion do chúng có thể tạo thành các muối cation-anion không tan, ngay cả các chất hoạt động bề mặt aninon cũng có ảnh hưởng lẫn nhau. Ví dụ: bọt sinh ra bởi SLES có thể dễ dàng bị phá hủy bởi xà phòng, tính chất này được ứng dụng cho các công thức tẩy rửa tạo bọt thấp. Nhũ tương: Định nghĩa: Nhũ tương một hệ hai pha chứa hai chất lỏng không tan lẫn vào nhau, trong đó một pha phân tán trong pha còn lại dưới dạng những hạt cầu có đường kính trong khoảng 0.2 - 50µm. Khi nói đến nhũ tương trong mỹ phẩm, người ta không hạn chế ở những hệ lỏng lỏng đơn giản mà còn những hạt phức. Tuy nhiên, đặc trưng chung của các hệ đó là phải có một pha háo nước và một pha háo dầu. Khi pha háo nước (pha phân tán: Chất nằm trong) phân tán trong pha háo dầu (pha liên lục: Chất nằm ngoài) ta có hệ nước trong dầu và ngược lại ta có hệ dầu trong nước, trong đó pha nước liên tục chứa những phần tử mang màu phân tán và pha dầu phân tán ở trạng thái bán rắn bao gồm những phần tử sáp tan trong dầu lỏng. Tính chất: Tỷ lệ thể tích pha: nhũ mỹ phẩm thì hàm lượng pha phân tán có thể trong khoảng 5 – 60%. Bản chất vật lý của các pha: + Pha dầu: có thể ở trạng thái lỏng - rắn, có điểm nóng chảy từ 600C trở lên. + Pha háo nước: là hệ nước – keo rắn Sự chứa đựng và phân tán những hạt rắn quyết định bản chất của hệ nhũ tương Bản chất của chất tạo nhũ: + Dạng nhũ: được xác định thông qua chất tạo nhũ, tỷ lệ pha và phương pháp điều chế. Cách xác định dạng nhũ: Cho một phần nhỏ nhũ vào dầu và nước . Rắc bột thuốc nhuộm tan được trong dầu và tan được trong nước lên bề mặt nhũ Đo độ dẫn điện bằng máy kiểm tra nhũ Sự phân bố kích thước tiểu phân: Đối vơí các hệ nhũ thông thường thì kích thước hạt phân tán thường không đồng nhất. Sự phân bố kích thước thành phần đồng nhất sẽ làm cho hệ ổn định hơn. Cách đo kích thước pha phân tán - Dùng kính hiển vi. - Đo tỷ lệ đóng cặn - Đo sự phân tán ánh sáng Một số hướng dẫn chung để chọn chất nhũ hóa: Lựa chọn theo tính năng: Glyceryl stearate và laureth-2,3 (2-5%)+PEG-20 stearate (2-5%) - Kem (nhũ O/W) mềm và mịn hơn. - Ổn đinh trong công thức chứa AHAs - Tạo sự kết hợp tốt cho các nhũ có pH trong khoảng 4-9 Diethylaminoethylstearate + acid (để trung hòa) - Rất hiệu quả trong nhũ O/W. - Điều chế nhũ có tính acid không cần thêm các chất nhũ hóa khác. Glyceryl stearate (4%) + GMS(6-7%) - Tạo nhũ O/W ổn định trong môi trường pH từ thấp đến cao Glyceryl stearate ,stearylalcol, Na laurylsulfate (khoảng 3%) Chất nhũ hóa anionic Dùng cho các loại kem, lotion và thuốc mỡ O/W Đặc biệt tốt cho các công thức có chất chống ra mồ hôi, chất điện phân pH > 5.5 Glyceryl stearate (4-6%) + PEG-20 stearate (2-4%) Làm cho kem cứng hơn, đặc hơn, sáng và đục hơn. Tốt cho kem có nhiều thành phần phức tạp Glyceryl stearate SE (2-5%) Chất nhũ hóa anionic tốt cho phế phẩm loại O/W Chỉ tốt cho các hệ có pH cao Dùng riêng lẻ hay kết hợp với các chất nhũ hóa O/W Lựa chọn theo sản phẩm: Dạng sữa /Lotion có độ nhớt < 10.000 cps Glyceryl stearate và laureth-2,3 (3-4%) + PEG-20 stearate (2.5-3%) Glyceryl stearate (5-6%) + PEG-20 stearate (2.5-3%) Dạng lotion đặc/ kem mềm có độ nhớt từ 10.000 – 35.000 cps Glyceryl stearate và laureth-2,3 (5-6%) + PEG-20 stearate (3-4%) Glyceryl stearate SE (5-6%) và PEG-20 stearate (3-4%) Glyceryl stearate, stearyl alcol, Nalauryl sulfate (5-6%) + PEG-20 stearate (2-3%) Propylenglycol stearate (3-4%) + PEG-20 stearate (2-3%) Dạng kem cứng và đặc có độ nhớt > 50.000 cps Glyceryl stearate và laureth-2,3 (7.5-8%) + PEG-20 stearate (3.5-4.5%) Glyceryl stearate và laureth-2,3 (5-6%) + cerasynt M (2.5-3.5%) Cách sản xuất nhũ mỹ phẩm Các giai đoạn sản xuất nhũ: 3 giai đoạn Trộn lẫn các pha: - Gia nhiệt để hai pha đến khoảng 700C - Trộn: + Cho pha phân tán vào pha liên tục. + Cho pha liên tục vào pha phân tán. + Cho đồng thời cả hai. Giai đoạn làm lạnh nhũ: - Tốc độ làm lạnh. - Cách trộn Giai đoạn đồng nhất nhũ: Một số vấn đề cần quan tâm trong sản xuất nhũ mỹ phẩm Định hướng nhũ: - Không dùng chất nhũ hoá: + Nếu ban đầu bình khuấy chứa pha nào thì pha đó rất dể là pha liên tục trước khi cho phan thữ hai vào. + Vận tốc khuấy cao thì pha nặng có khuynh hướng là pha liên tục. + Nếu cánh khuấy đặt trong pha W thì nhũ O/W hình thành. - Có dùng chất nhũ hoá: Loại nhũ tạo thành sẽ phụ thuộc vào chất tạo nhũ. Lựa chọn chất tạo nhũ có ảnh hưởng đến tính chất cũng như cảm quan của nhũ. Kiểm tra loại nhũ tương Kiểm tra nhanh tính ổn định của sản phẩm: Phép thử nhanh dựa trên các yếu tố: nhiệt độ, ánh sáng, sự chuyển động cơ học, pH, độ ẩm,… VD: hệ kem: người ta thường dùng nhiệt độ và tác động cơ học (ly tâm, lắc). Sự ổn định của nhũ Do năng lượng thừa trên bề mặt phân cách và để làm giảm năng lượng này thì các giọt lỏng cùng loại kết dính lại với nhau dẫn đến phá huỷ nhũ. Một số yếu tố làm phá nhũ - Chất điện li hoá trị cao - Chất hoạt động bề mặt hoặc chất có khả năng đẩy chất nhũ hoá ra khỏi hệ. - Ly tâm, lọc, đun nóng,.… Tác nhân tạo nhũ: Các loại chất nhũ hóa. Nhũ mỹ phẩn chủ yếu sử dụng chất tạo nhũ anion và NI. Chất nhũ hóa anion: Xà phòng là chất nhũ hóa đầu tiên được sử dụng trong mỹ phẩm và hiện nay vẫn còn được sử dụng rộng rãi. Những xà phòng đơn chức tan trong nước dùng làm chất tạo nhũ O/W như xà phòng Na, K, NH4 và ammonium của những axit béo: Oleate, stearate và sáp ong, … thường những chất phân cực có thể hòa tan dầu như rượu béo, ester của axit béo có mạch C cao như Glyceryl mono stearate được dùng làm chất ổn định. Những xà phòng đa chức của Ca, Mg, Al tạo nhũ W/O. Những chất phân cực béo của cholesterol được dùng để tăng độ ổn định của những hệ nhũ W/O. Ngoài ra những Alkyl sunfat là những chất nhũ hóa O/W hữu hiệu khi dùng kết hợp với những tác nhân ổn định như rượu béo. Chất nhũ hóa NI Chúng có thể tạo ra nhũ W/O hau O/W. Hiện nay người ta đã tổng hợp được nhiều chất nhũ hóa NI. Đặc biệt là những ester của axit béo và polyalcol (Từ propylene glycol đến sorbitol), những dẫn xuất của polyoxyetylen. Những thành phần béo của những hợp chất này thường có nguồn gốc từ sáp hoặc chất béo thiên nhiên. Một số chất hoạt động bề mặt sử dụng nhiều trong phối chế dầu gội Các chất hoạt động bề mặt ationic Các loại xà phòng vô cơ (Na, K) và hữu cơ (alkanolamid) Ưu điểm: Ít nguy hiểm đối với mắt Không lấy đi quá nhiều chất dầu mỡ Làm tóc mềm mại và dẽ dàng chải Rẻ tiền Nhược điểm Tạo pH kiềm, gây ăn da Bị ảnh hưởng khi dùng nước cứng (tạo kết tủa làm tóc mất bóng, giảm khả năng gội sạch và làm giảm bọt Các chất sulfonat LAS (linear Alkylbenzen Sulfonat) Ưu điểm: Khả năng lấy chất dầu cao (3-4% đối với dầu gội cho tóc dầu) Không thủy phân trong kiềm Rẻ tiền Alpha olefin sulfonat Ưu điểm: Ổn định tốt với pH thấp Có thể sử dụng nước cứng Khả năng tạo bọt cao khi có chất nhờn Độ đục thấp Hòa tan tốt, ít màu sắc, ít mùi Tác động lên da ở mức vừa phải Sulfosuccinat Ưu điểm: Có đặc tính tẩy rửa tốt Có khả năng tạo bọt tốt Tác động nhẹ lên da mà không làm cay mắt Nhược điểm: Nhóm ester của chúng dễ bị thủy phân do đó nên sử dụng trong vùng pH 6-8 (Tốt nhất là 6.5) Sulfo alkyl amid của acid béo Chất thường dùng: N-ayltaurit và N-metyl taurit Phân tán tốt các xà phòng canxi, chống kết tủa Acyl isothionat Các đặc tính tương đương với sulfosuccinat Ít hòa tan trong nước lạnh: Thường được ưu tiên sử dụng trong các dầu gội đục Các chất sulfat Alkylsulfat PAS (Dây dài): LS Na, natri laurylsulfat: C12H25OSO3Na - Tẩy rửa tốt - Nhũ tương hóa và làm hòa tan tốt Alkyl ete sulfat: LES, R: C12-C14 : R-O-(CH2-CH2-O)nSO32-, n từ 2-3 - Độ hòa tan giảm trong nước lạnh (OE chủ yếu) Khả năng tạo bọt tốt Sulfat diglycolamid: Ổn định tốt trong dung dịch nước Các carboxylat N-acyl aminoacid Ví dụ: Acylsarcosinat - Khả năng tạo bọt tốt - Có đặc tính tẩy rửa tốt - Hòa tan trong nước cứng dễ dàng hơn xà phòng - Không hại da và tóc - Tạo cho tóc và da cảm giác mềm mại và mượt Polyoxyetylen carboxylat - Có đặc tính tẩy rửa tốt - Khả năng phân tán các xà phòng canxi tốt - Dễ xả - Hòa tan ở pH thấp - Ít tạo bọt hơn LES - Có đặc tính của N-acyl aminoacid - Khi n cao, chúng tương hợp tốt với các cationic Các chất hoạt động bề mặt cationic - Tác dụng làm mềm tóc sau khi gội - Hoạt động như các chất ngưng kết (khả năng tẩy giặt yếu) - Gây cay ngứa (trừ các amin este có dây dài và các chất có nhiều nhóm OH gây cay, ngứa) Các chất hoạt động bề mặt lưỡng tính - Chất thường dùng alkylamidobetain - Khả năng tác động trực tiếp mạnh (thường được dùng trong các dầu gội đầu tóc bạc và tóc nhuộm) - Các chất lưỡng tính ít độc và ít làm rát da hơn các chất cationic đồng đẳng của chúng - Thường kế hợp với các chất hoạt động bề mặt khác (chất anionic và NI) để làm dầu gội đầ dịu nhẹ (dầu dành cho trẻ sơ sinh) Các chất hoạt động bề mặt noionic Chất alkanolamid - Monoethanolamid gia tăng hiệu năng tạo bọt và làm ổn định các công thức dựa trên alkylsulfat. - Diethanolamid (stearylethanolamid) CDEA dietanolamid cuả dầu dừa được dùng như chất làm đặc và tạo óng ánh, oleylethanolamid cũng để dùng làm mượt tóc. Các dẩn suất polyetoxy hóa - Rượu béo etoxy hóa: đặc tính tẩy rửa tốt (ít tạo bọt n=2,3 C trong R; mạch C càng dài càng ít gây rát da) - Các este polyol: Các ester béo polyetoxy hóa thành phần cơ bản của dầu gội đầu dành cho trẻ em sơ sinh (rất dịu), rất ít gây rát da. Rất thích hợp với da và khả năng tạo bọt tốt. Các acid amin (hợp chất cationic chủ yếu trong môi trường acid) - Đa chức năng: hổn định bọt, điều chỉnh độ nhờn, có tác dụng làm mượt tóc - Có tiềm năng chống làm rát da Đối với nhà sản xuất, người ta thường hay dùng hai loại chất hoạt động bề mặt Chất hoạt động bề mặt chính: Ví dụ: lauryl ete sulfat (LES) Không độc hại, tẩy rửa tốt, tạo bọt tốt, ít rát da, không sắc, không mùi, dễ mua, giá trung bình. Chất đồng hoạt động bề mặt. Ví dụ : coco amido propylbetain (CAPB) - Gia tăng bọt khi có vết bẩn - Gia tăng độ nhờn - Cải thiện độ dịu (Hiệu quả yếu), làm giảm hiện tượng khô da. Trên thực tế ngoài hai loại chất trên, trong dầu gội còn có phối thêm một số chất hoạt động bề mặt khác để đáp ứng yêu cầu đa dạng của người tiêu dùng Giới thiệu thành phần có trong dầu gội dầu: Sản phẩm dầu gội nước hoa X-men Sport Thành phần Tính chất Thành phần Tính chất Ammonium laurenth sulfate CHĐBM Citric acid Chất bảo quản Ammonium lauryl sulfate CHĐBM Polyquaternium -10 Chất điều hòa Demethicone CHĐBM Trimetyl olpropane Glycol Distearate Tạo nhũ Polydecence Thấm ướt cocamide MEA ổn định bọt Sodium lactate Ổn định pH PEG-45 Diệt khuẩn Chloromethyl isothiazolinone Chất bảo quản Tricaprylate/ Tricaprate Bảo quản Methyl isothiazolinone Chất bảo quản Sản phẩm dầu gội Oxy perfect shampoo Thành phần Tính chất Thành phần Tính chất Ammonium laurenth sulfate CHĐBM Zinc PCA Trị gàu Ammonium lauryl sulfate CHĐBM C12-15Alkyl Benzoate Demethicone CHĐBM Glyceryl Giữ ẩm Cocamido propyl betaine CHĐBM Menthol Làm mát,bảo quản Acrylates copolymer Tạo độ mềm mượt Sodium chloride Chất làm sệt PEG-45 Diệt khuẩn Phenyl Trimethicone Zinc Pyrithione Diệt khuẩn CI 42090 Tạo màu DMDM hydantoin Bảo quản C12-15 Pareth-3 Cyclopentasiloxane Hydrogenated Cocamide DEA Ổn định bọt Disodium EDTA Làm mềm nước cứng Giới thiệu thành phần có trong sữa tắm: Sản phẩm sữa tắm X-men Boss Thành phần Tính chất Thành phần Tính chất Sodium laurenth sulfate CHĐBM Acid citric Chất bảo quản Lauryl glucoside Cocamidopropyl Betain CHĐBM Fragrance Hương thơm Dimethicone CHĐBM Polyquaternium -10 Chất điều hòa Glycerine Giữ ẩm PEG-7 Glyceryl Cocoate Diệt khuẩn Glycol Distearate Tạo nhũ Methylcloro isothiazolinone Chất bảo quản Cocamide DEA Ổn định bọt Methyl isothiazolinone Chất bảo quản Sản phẩm sữa tắm Oxy Deep shower Thành phần Tính chất Thành phần Tính chất Lauric Acid CHĐBM Sodium chloride Cocamido propyl betaine CHĐBM Carbon Black 0.08% Than hoạt tính Cocamide DEA Ổn định bọt Palmitic Acid Chất nhũ hóa KOH Ổn định pH Aerylates copolymer Tạo độ mềm mượt Glycol Disterate Tạo nhũ I-methol Làm mát,bảo quản DMDM Hydantoin Bảo quản Sage extract Khảo sát tính chất các chất hoạt động bề mặt chính có trong sản phẩm dầu gội đầu cho nam: Ammonium Lauryl Sulfate Sodium Lauryl Sulfate and Ammonium Lauryl Sulfate, là muối của Lauryl Sulfate, được sử dụng rộng rãi làm chất hoạt động bề mặt. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân , Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl Sulfate được sử dụng thứ yếu trong dầu gội,sữa tắm, nước hoa, lăn khử mùi và cũng có thể tìm thấy ở những sản phẩm khác.Nó có thể dùng trong nước cứng Tại sao lại cần chúng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân? Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl Sulfate làm sạch da và tóc với việc hỗ trợ sự kết hợp giữa nước với dầu và chất bẩn, do đó chất bẩn được tẩy ra ngoài.  Chemical Formula: CH3(CH2)10CH2OSO3NH4 Ammonium lauryl sulfate là một chất hoạt động bề mặt anion. Ammonium lauryl sulfat đóng vai trò như một chất tạo bọt, và có tính tẩy rửa. Trong phân tử của chúng một đầu có chứa một mạch Carbon dài, đầu còn lại là muối của acid sulfuric và NH3. Mạch dài có tính kỵ nước, đầu chứa muối có tính ưa nước, làm cho nó có tính tẩy rửa và hoạt động bề mặt tốt. Khi ammonium lauryl sulfate phản ứng với ethylene oxide, kết quả tạo thành một phân tử lớn hơn là ammonium laureth sulfate. Phân tử lớn này cũng có tính tẩy rửa và hdbm tương tự, nhưng lớn hơn, vì vậy nó không thâm nhập da và tóc dễ dàng. Thuật ngữ " laureth " thật sự là một sự làm giảm bớt. Natri lauryl sulphat là một hợp chất tương tự và đã sử dụng tương tự, nhưng các nhóm amoni đã được thay thế bằng một nguyên tử natri. Cocamidopropyl Betaine Chemical Formula: Synonyms N-(carboxy methyl)-N, N-Dimethyl-3-[(1-Oxococonut) amino]-1-Propanaminium Hydroxide, Inner Salt, Coco betaine Description Pale yellow transparent liquid Uses Cocamidopropyl Betaine là một chất tẩy rửa lưỡng tính, mà là một chất tẩy rửa có thể hoạt động như một axit hoặc bazo. Nó không gây kích ứng da hay màng nhầy. Nó được dùng để làm đặc những dầu gội đầu, và để giảm bớt sự kích thích do các chất tẩy rửa khác ảnh hưởng. Nó có những hiệu ứng kháng sinh, và được sử dụng trong những sản phẩm vệ sinh cá nhân. Nó có những thuộc tính chống sự tĩnh điện, vì vậy nó có vai trò điều hoà trong những dầu gội đầu. Dimethicone Dimethicone và Methicone là silicone dạng polyme. Sự khác biệt duy nhất giữa hai polyme là các đơn vị lặp lại của Dimethicone chứa hai nhóm methyl, trong khi các đơn vị lặp lại của Methicone có chứa một nhóm methyl. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân Dimethicone và các thành phần liên quan được sử dụng trong xây dựng nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm các loại kem mỹ phẩm và kem, xà bông tắm, dầu gội và các sản phẩm chăm sóc tóc. Các thành phần được sử dụng rộng rãi nhất trong nhóm này là Dimethicone. Silicones được sử dụng như emollients (làm mềm da), và như chất lỏng dễ bay hơi mà làm cho lớp phủ cảm thấy mịn, nhưng mà không bay hơi để lại một bã nhờn. Chemical Formula: Dimethicone Cetyl dimethicone Synonyms Polydimethylsiloxane (PDMS), Dimethicone, Cyclomethicone, Cetyl dimethicone, Cyclopentasiloxane, Silicone oil  Cyclopentasiloxane là một độ nhớt thấp, dễ bay hơi được sử dụng như chất mang. Nó bôi trơn, thuốc xịt tóc và ngăn không bị dính để chạm vào. Nó bốc hơi hoàn toàn, để không có dư lượng. Dimethicone là tên gọi khác polydimethylsiloxane và được sử dụng để tạo một cảm giác mềm mượt cho mái tóc hay da sản phẩm. Nó cũng được sử dụng như một emulsifier cho nhũ "nước-trong-dầu". Cocamide DEA Cocamide DEA, Lauramide DEA, Linoleamide DEA và Oleamide DEA là chất lỏng nhớt hoặc các chất rắn sáp. Thành phần cấu tạo là các axit béo dẫn xuất của diethanolamine (DEA). Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các thành phần được sử dụng trong công thức dầu gội, thuốc nhuộm tóc, các sản phẩm tắm, và kem. Mục đích sử dụng trong mỹ phẩm: Cocamide DEA, Lauramide DEA, Linoleamide DEA, DEA Oleamide có khuynh hướng tăng khả năng tạo bọt và ổn định bọt. Chúng cũng được sử dụng để làm đặc nước của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Scientific facts: Cocamide DEA, Lauramide DEA, Linoleamide DEA và Oleamide DEA được sản xuất từ nguồn gốc tự nhiên axit béo. Cocamide DEA có nguồn gốc từ các axit béo của dầu dừa, Lauramide DEA có nguồn gốc từ axit lauric, Linoleamide DEA có nguồn gốc từ acid linoleic, và Oleamide DEA có nguồn gốc từ acid oleic Chemical Formula:   Cocamide DEA Synonyms Coconut fatty acid monoethanolamide,  Coconut fatty acid diethanolamide,  Coconut fatty acid triethanolamide,  Ethanol, 2,2'-iminobis-, N-coco alkyl derivitives Description Làm từ các axit béo trong dầu dừa, phản ứng với diethanolamine, hoặc đơn phân của nó hoặc tri phân ethanolamine.   Diethanolamine Polyethylene glycol Chemical Formula: Synonyms PEG-n  PEG-6, PEG-8, PEG-12, PEG-40, PEG-150, etc. Description Polyethylene glycol là một chuỗi polyme dài gôm nhiều đơn vị ethylene glycol ghép lại. Số lượng ghi sau tên cho biết trọng lượng gần đúng phân tử của chuỗi (con số cao hơn có nghĩa là chuỗi dài hơn). Uses PEG được sử dụng như một chất làm đặc trong nhiều sản phẩm. Nó được sử dụng trong kem đánh răng để ngăn chặn vi khuẩn bằng cách kiểm soát sự tích tụ cao răng. PEGs thường phản ứng với các axít béo để làm cho chất tẩy rửa có bọt dày lên và ổn định hơn. Khi có sự kết hợp hóa học của acid béo từ dầu dừa, nó hình thành chất tẩy rửa như PEG-5 cocamide, được dùng trong dầu gội đầu như là một chất hoat động bề mặt, tạo nhũ, và ổn định bọt. Laury glucoside Chemical Formula:   Lauryl diglucoside Synonyms Lauryl diglucoside Description Lauryl glocoside là một chất hoạt động bề mặt và tẩy rửa được tạo ra từ dầu dừa ( phần chứa “lauryl”) và đường ( phần có gốc glucose). Chúng đóng vai trò làm mềm da và có thể làm việc trong môi trường nước cứng. Uses Nó được sử dụng trong dầu gội với vai trò là chất tẩy rửa và làm đặc dung dịch. Sodium stearate Chemical Formula: CH3(CH2)16COONa) Synonyms Soap Description Natri stearat là một trong những hợp chất chính trong xà bông thường. Để làm xà phòng, bạn bắt đầu với mỡ bò. Nếu xử lý chất béo thịt bò với hơi nước sẽ thu được mơ bò, một hỗn hợp của chất béo, một trong số đó là Glyceryl tristearate. Một tri-Glyxerit chứa ba phân tử axit Stearic gắn liền với một phân tử glycerine. Khi đun Glyceryl tristearate trong kiềm, sẽ thu được sodium stearate và glycerine. Khi loại bỏ glycerine,ta thu được xà phòng. Gốc Na của phân tử sẽ thu hút các phân tử nước. Còn chuỗi hydrocarbon sẽ thu hút các loại dầu và chất béo. Uses Xà phòng làm việc bằng cách giúp phá vỡ chất béo và giọt dầu thành miếng nhỏ. Các mảnh được bọc bằng xà phòng, với các chuỗi hydrocarbon gắn liền với các chất béo. Các loại dầu bấy giờ sẽ hoàn toàn được bao quanh bởi nước, thay vì được gắn vào da hoặc quần áo, và do đó, chúng được tẩy đi Glycerine Chemical Formula:   Glycerine được sử dụng làm chất giữ ẩm ( làm mềm da) trong xà phòng tắm. Ảnh hưởng của CHĐBM đến con người và môi trường: Ảnh hưởng của CHĐBM: - Sự tác động qua lại giữa những phân tử hoạt động bề mặt và những cấu trúc sinh học như protein, enzym, màng tế bào. - Protein tạo thành những phức hợp hấp thu cationic và anionic. Những phức hợp này gây ra sự thoái hóa protein sự biến đổi về biến thể cơ bản. - Việc nuốt những chất hoạt động bề mặt tương đối không nặng vì chúng được biến thể rất nhanh: Các anionic và NI biến thể rất nhanh và các cationic thì chậm hơn. Không có sự lắng đọng dồn lại trong cơ thể. - Những tác động trên mắt, nhạy cảm hơn da, nhưng thông thường một vấn đề quan trọng chỉ có thể xảy ra khi mắt bị phơi nhiễm lâu với một nồng độ cao chất hoạt động bề mặt không được theo dõi, và cần rửa ngay mát bằng nhiều nước lạnh - Muốn giảm tác động âm tính của các anionic trên da như làm khô, kích thích da, người ta có thể thêm những chất hoạt động bề mặt lưỡng tính và những zwitterionic trong những thuốc giặt dạng lỏng. Các hợp chất này mang điện tích dương phối hợp dễ dàng với những anionic và như vậy ngăn cản sự hấp thu các chất này ở trên da - Những hợp chất của nitrosamin và nitrosamit khác nhau về tính ổn định hóa học và cơ chế độc tính. Những chất có tiềm năng độc Cho người: các chất này là những tạp chất trong các nguyên liệu, hoặc những hợp chất có thể cho ra các chất độc bằng phản ứng hóa học Ví dụ: * 1,4 dioxane: tạo nên khi ethoxyl hóa cồn béo thực hiện trong môi trường axit, ở nhiệt độ rất cao Nó hiện diện trong những ethersulfat (LES) dùng trong nước rửa chén hoặc dầu gội. Nó có thể bị nghi ngờ là tiềm năng gây bệnh ung thư * Oxit etylen tự do hiện diện trong các rượu béo etoxy hóa (NI) là độc. Thực tế nguy cơ là không có nếu trong sự tiêu chuẩn hóa rượu bén etoxy hóa, người ta rất nghiêm ngặc trong việc xác định hàm lượng tối đa của oxit etylen tự do. * Các nitrosamin rất ổn định và chỉ trở thành chất độc khi xảy ra phản ứng enzym . VD: NDELA (Nitroso Di Etanol Amin) có tiềm năng gây ung thư hàm lượng những tạp chất có thể đi vào phản ứng với các amin phụ để sinh ra. * Các nitrosmit khi thủy phân là những nguồn phát sinh khối u ác tính Cho môi trường: cụ thể là LAS và NPE . Độc tính của chất hoạt động bề mặt anionic và non-ionic Surfactant Toxicity LD50 fish (mg/l) LD50 Daphnia (mg/l) LAS 3 - 10 8.9 – 14 NPE 1.5 – 11 4 – 50 Sản phẩm dành cho nam: Yếu tố về da: Người ta căn cứ vào sự khác nhau cơ bản giữa cấu trúc da của nam và nữ để tạo ra sản phẩm chăm sóc phù hợp. Trong khi cấu trúc da nam và nữ tương đối giống nhau, thì vẫn có một số khác biệt. Để có hiệu quả tốt trong việc chăm sóc da cần phải xét đến các yếu tố này. Sau đây là một số khác biệt quan trọng: Da của nam dày hơn, cứng rắn và có độ đàn hồi Do trong da nam có chứa nhiều collagen va elastin hơn da nữ, các mô liên kết đó cung cấp cho da độ cứng và độ đàn hồi. Da của nam có lỗ chân long lớn hơn da nữ Lỗ chân long lớn có nhiều khả năng gây tắc với bụi và dầu. Vì lí do này, sản phẩm của nam cần có tác động sâu làm se lỗ chân lông và loại bỏ các yếu tố có khả năng gây mụn. Da của nam nhờn hơn da nữ Dầu nhờn do da nam tiết ra lên đến 20%, và nó vẫn tiếp tục tiết ra cho đến hết cuộc đời của một người đàn ông. Da của nam vẫn tiết ra dầu cho đến tuổi 40-50, trong khi ở lứa tuổi này, lượng dầu tiết ra từ da nữ đã giảm đi rất nhiề

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc_ng d_ng Chdbm trong m_ ph_m.doc
  • pptCHDBM_NHOM05_FULL.ppt