LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu đề tài 3
1.3 Nội dung nghiên cứu 4
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 4
1.5 Phương pháp nghiên cứu 5
1.6 Ý nghĩa đề tài 6
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Các khái niệm liên quan đến Chất thải rắn công nghiệp
và Chất thải nguy hại 7
2.1.1 Các khái niệm 7
2.1.2 Phân loại 8
2.2 Các cơ sở lý thuyết về Thuyết sinh thái công nghiệp 10
2.2.1 Trao đổi chất công nghiệp (Industrial Metabolism) 10
2.2.2 Hệ sinh thái công nghiệp (Industrial Eco-system) 12
2.3 Khái niệm về kinh tế chất thải 14
2.3.1 Khái niệm 14
2.3.2 Các nguyên lý cơ bản của kinh tế chất thải 15
2.4 Các qui định pháp luật liên quan đến vấn đề quản lý
CTRCN & CTNH trong KCN 17
2.4.1 Các văn bản pháp quy 17
2.4.2 Các yêu cầu của Luật làm cơ sở thực hiện đề tài 19
2.5 Tình hình quản lí chung CTRCN & CTNH tại các
Khu Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 20
2.5.1 Tình hình phát sinh CTRCN& CTNH tại các KCN-KCX 21
2.5.2 Công tác quản lí và xử lí CTRCN & CTNH 24
43 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả CTRCN và CTNH tại Khu công nghiệp Tân Bình từ nay đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác cơn sở sản xuất khác bên ngoài khu công nghiệp và môi trừơng tự nhiên
Mô hình xây dựng không nhằm đạt tính can bằng vật chất giữa các nhà máy cho và nhận phế liệu mà tập trung vào mối quan hệ trao đổi chấtthải giữa các nhà má. Chương trình trao đổi chất thải mang lại lợi ích kinh tế và môi trường theo hướng : giảm khai thác nguồn tài nguyên mới, giảm sự tiêu tốn năng lượng
để so chế vật liệu, giảm lượng chất thải chôn lấp và giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do chất thải.
Sự có mặt của trung tâm trao đổi chất thải trong khu công nghiệp sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực như:
Là nguồn cung cấp thông tin cập nhật, chính xác, để liên lạc giữa các cơ sở chất thải và các cơ sở cần chất thải
Là nhà máy sơ chế, tái chế chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường
Hạn chế được rủi ro và giảm chi phí vận chuyển chất thải bên ngoài khu công nghiệp
Là chiếc cầu nối giữa các cơ sở sản xuất trong KCN, nên Trung tâm trao đổi chất thải đóng vai trò quan trọng quyết định sự hình thành và tồn tại KCN sinh thái.
4.2.2.2 Thứ tự xây dựng mô hình
Bước 1: Nghiên cứu và xem xét thị trường chất thải hiện có giữa các nhà máy trong KCN với bên ngoài
Bước 2: Phát triển kế hoạch/hướng dẫn về việc trao đổi, tái chế chất thải giữa các ngành công nghiệp với nhau.
Bước 3: Thực hiện kế hoạch chuyển đổi, tái sử dụng chất thải giữa các ngành
Bước 4: Giám sát nhưng cải tiến và lập kế hoạch mỡ rộng những chương trình đã thực hiện tố
4.2.3 Tiềm năng trao đổi chất thải rắn tại KCN TânBình
4..2..3.1 Hiện trạng xử lý chất thải của các doanh nghiệp trong KCN TB
Thành phần khối lượng, hình thức xử lí CTRCN của các cơ sở sản xúât trong KCN Tân Bình theo ngành nghề công nghiệp được trình bày tóm tắt trong bảng sau
Bảng 4.3 Hình thức trao đổi Chất thải rắn công nghiệp trong KCN Tân Bình
TÊN DOANH NGHIỆP/ CƠ SỞ
TÊN CHẤT THẢI
LƯỢNG THẢI
ĐƠN VỊ
HÌNH THỨC XỬ LÝ
CTY QD BAO BÌ
TIẾN TÚÂN
bao bì, phế liệu pp
120
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
phế liệu pet/ pe
120
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
giấy carton
25
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
Thùng sắt
365
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
dung môi, cặn bẩn
480
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
giè máy lau trục
100
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
gỗ ballet
150
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
CTY TNHH BAO BÌ
NHỰA TẤN THÀNH
Màng phế liệu
15
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
nhưa phế liệu
25
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
Giẻlau
1.5
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
Thùng phuy
78
tấn/ năm
Bán phê liệu
hạt nhựa
5
tấn/ năm
Tái sử dụng
dầu nhớt
100
L /năm
Thải chung rác sinh hoạt
mực in
4.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
bùn thải
2
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY TÂN HÂN VƯƠN
giấy Carton
120
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
bao bì chứa hoá chất
60
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Thạch cao
60
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
giấy nhám
300
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Nhựa các loại( pp,pa,aps)
30
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY NN GMT
Thùng giấy
50
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY GULIVER
vải vụn
50
KG
Thải chung rác sinh hoạt
ny lon
50
KG
Thải chung rác sinh hoạt
CTY QD MEBIPHAT
Thùng carton
0.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Vỏ nhựa
0.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
bao bì đựng hóa chất
0.3
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Bùn thải
0.2
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ GIA CÔNG CÁC VẬT LIỆU KIM LOẠI
CTY NN JINGGONG
sắt thép
12
tấn/ năm
Bán phế liệu
Giẻ lau
1.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Găng tay
2
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY TNHH LIÊN HOA
Thép vụn
8
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Giẻ lau
12
tấn/ năm
Thuê công ty xử lý
CTY NN HWATA VINA
Inox vụn
12
tấn/ năm
Bán phê liệu
CTY YU TECH VN
Nhớt thải
600
L/năm
Sơân khô
120
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Thùng phuy
100
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
vụn nhôm vụn sắt
150
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
phôi kim loại
160
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY NN TUYẾT SƠN
bao bì chứa hoá chất
60
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Hoá chất
80
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Thạch cao
54
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
giấy nhám
2400-3600
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
bao bì chứa hoá chất
300
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
giẻ lau máy lau trục
0.3
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Vũn nhọm, vụn sắt
15
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY NN C.N.D
Vỏ chai keo
2
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
DNTN MƯỜI HỢI
Xỉ than
29
tấn/ năm
CTY TNHH PHONG THẠNH
Phôi sắt
50
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Decan phế thải
70
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY LD THÁI HÀ
nến công nghiệp
1
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
thuỷ tinh vụn
0.8
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
giấy các loại
1.9
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
VẢI VỤN
1.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
NHỚT THẢI
2
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY CP CƠ KHÍ LỮ GIA
Sắt thép
5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Xỉ kẽm
4.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CTY CƠ KHÍ HOÀNG HÀ
Mực in
0.5
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
Nhớt thải
100
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
NAOH 98%
150
tấn/ năm
Thải chung rác sinh hoạt
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GIẤY VÀ GỖ
CTY TNHH PAICHEN
Gíây vụn
120
tấn/ năm
Bán phế liệu
CTY Á CHÂU
Gỗ phế phẩm
240
tấn/ năm
Bán phế liệu
Mạc cưa
40
tấn/ năm
Bán phế liệu
diem sinh vun
6
tấn/ năm
thải chung rác sinh hoạt
nhựa phế phẩm
10
tấn/ năm
Tái sử dụng
CTY QD SAPACO
giấy k đạt tiêu chuẩn
260
tấn/ năm
Tái sử dụng
Bao bì phế thải
15
tấn/ năm
thải chung rác sinh hoạt
CÔNG NGHIỆP MAY MẶC VÀ GIÀY DA
CTY TNHH AN LINH
vải vụn
60
Thải chung rác sinh hoạt
Carton
30
Thải chung rác sinh hoạt
Bao Nilon
12
Thải chung rác sinh hoạt
Lõi chỉ
5
Thải chung rác sinh hoạt
Vải lau
0.8
Thải chung rác sinh hoạt
CTY TNHH VINH THÔNG
chất thải nhựa
120
Thuê công ty xử lý
chất thải cao su
118
Thuê công ty xử lý
giấy phế thải
125
Thuê công ty xử lý
thùng thiếc chứa keo
100
Thuê công ty xử lý
vải phế thải
24
Thuê công ty xử lý
DNTN GIÀY Á CHÂU
Mạc cưa
20
Thải chung rác sinh hoạt
Gỗ vụn
90
Thải chung rác sinh hoạt
Thùng keo
95
Thải chung rác sinh hoạt
vải vụn
5
Thải chung rác sinh hoạt
DN MAY CỰ LỰC
Bùn thải
60
Thải chung rác sinh hoạt
Dầu nhớt
12
Thải chung rác sinh hoạt
bao bi đựng hóa chất
36
Thải chung rác sinh hoạt
giẻ lau
24
Thải chung rác sinh hoạt
bóng đèn 1.2m hư
0.6
Thải chung rác sinh hoạt
CTY TNHH ĐỨC PHÚC
Gíây vụn
10
Bán phế liệu
Nion
1.2
Bán phế liệu
Vải chỉ thừa
5.9
Bán phế liệu
Bụi sợi
1.5
Bán phế liệu
NGÀNH DỆT NHUỘM
CTY TNHH HOA TIẾN
xỉ than
60
Bán phế liệu
lõi chỉ
3.6
Thải chung rác sinh hoạt
bùn thải
1
Thải chung rác sinh hoạt
thung nhua
0.5
Thải chung rác sinh hoạt
nhớt thải
50
Bán phế liệu
dâù tải nhiệt
600
Trả công ty
TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH
Vải vụn
30
Bán phế liệu
nhớt thải
360
Thải chung rác sinh hoạt
THƯƠNG MẠI VIỆT
Bao bì, giẻ lau
12
Thải chung rác sinh hoạt
Phôi sắt
25
Bán phế liệu
NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ
CTY NN GLOBAL
Polyetylen
0.3
Thải chung rác sinh hoạt
PVC
0.7
Thải chung rác sinh hoạt
Dây điện
0.38
Thải chung rác sinh hoạt
Carton
2
Thải chung rác sinh hoạt
bao bi đựng hóa chất
2.5
Thải chung rác sinh hoạt
Gỉe lau
1
Thải chung rác sinh hoạt
CTY TNHH FPT
NHƯẠ, PLASTIC, NILON
2
Bàn phế liệu
SẮT, KIM LOẠI
0.48
Bàn phế liệu
MOUSE, XOP
0.36
Bàn phế liệu
GIẺ LAU
0.3
Bàn phế liệu
BÌNH MỰC
0.1
Bàn phế liệu
MỰC IN
0.1
Bàn phế liệu
NGANH THUC PHAM
Dàu nhớt cặn
42
Thuê công ty xử lý
Rác dầu mỡ
32.8
Thuê công ty xử lý
CTY VN ACECOOK
Bao bì và thùng
1.2
Thuê công ty xử lý
Mực in
1.5
Thuê công ty xử lý
DTTN THÀNH NGUYÊN
Bao bì phế phẩm
2
Thải chung rác sinh hoạt
Rác dầu mỡ
300
Thải chung rác sinh hoạt
Dầu nhớt cặn
1.2
Thải chung rác sinh hoạt
CTY TNHH THÀNH MỸ
Bột bị chua
2
Thải chung rác sinh hoạt
Xác củ mì,củ sắn
2.5
Thải chung rác sinh hoạt
Bao bì đựng hóa chất
Thải chung rác sinh hoạt
Số liệu trình bày là tổng hợp kết quả khảo sát từ nhiều đợt khác nhau theo thống kê từ kết quả các đợt phối hợp điều tra khảo sát chất thải của trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Sở Tài Nguyên & Môi Trường và Hepza cũng như số liệu do nhà máy cung cấp theo phiếu điều tra. Kết quả khảo sát trên 37 doanh nghiệp có phát sinh CTRCN và CTNH. Từ số liệu thống kê cho thấy đa số các doanh nghiệp đều thải bỏ chất thải rắn công nghiệp và CTNH chung với chất thải sinh hoạt, chưa có sự phân loại. Trong đó chỉ có 10/42 doanh nghiệp đã trao đổi CTRCN với các cơ sở thu mua và tái chế phê liệu bên ngoài khu công nghiệp. Mặc dù, quá trình trao đổi chất thải với các cơ sở bên ngoài KCN đã giúp giải quyết vấn đề rác thải công nghiệp cho các nhà máy, nhưng hoạt động này cũng có mặt hạn chế như sau:
Hạn chế quá trình trao đổi chất thải giữa các nhà máy trong KCN
Rủi ro trong quá trình vận chuyển chất thải từ KCN tới nơi tái chế bên ngoài KCN cao hơn rất nhiều so với trường hơp vận chuyển trong KCN
Các cơ sở tái chế bên ngoài KCN thường là cơ sỡ tư nhân, quy mô nhỏ, công nghệ thủ công nên quá trình tái chế sẽ làm phát sinh nhiều sản phẩm phụ khác (đôi khi mức độ ô nhiễm môi trường của các sản phẩm phụ này còn cao hơn các phế phẩm đem tái chế).
4.2.3.2 Tiềm năng trao đổi
Trao đổi chất thải rắn có hai dạng gián tiếp và trực tiếp. Trao đổi trực tiếp là chất thải được sử dụng trực tiếp vào quy trình sản xuất của nhà máy khác, trao đổi gián tiếp là xử lý, tái chế thành dạng thành phẩm trước khi sử dụng. Dù ở dạng trao đổi nào cũng cần xác định
Thành phần, khối lượng chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng
Những nhà máy có khả năng sử dụng chất thải làm nguyên liệu đầu vào
Chất thải có khả năng trao đổi trong KCN phải là những chất thải không nguy hại và phù hợp với quá trình sản xuất của nhà máy có trong KCN. Theo kết quả thống kê CTR từ các doanh nghiệp trong KCN Tân Bình (từ bảng 4.4) cho thấy chất thải có khả năng trao đổi với nhau rất cao, số lượng chất thải nguy hại chiếm số lượng rất nhỏ. Căn cứ vào thành phần CTRCN trong KCN Tân Bình (bảng 4.4), loại chất thải không nguy hại, có khả năng tái chế là giấy, bột giấy, bao bì, nhựa, phôi kim loại, vụn kim loại, vụn thủy tinh, gỗ vụn, vải-chỉ vụn, lõi chỉ, thùng carton. Các cơ sở sản xuất có khả năng sử dụng trực tiếp chất thải này là nhà máy giấy, nhựa, nhà máy bao bì, cơ khí.
4.3 Kế hoạch triển khai thực hiện phương án xây dựng trạm trao đổi CTRCN trong KCN Tân Bình.
4.3.1 Các vấn đề thu gom, vận chuyển, lưu trữ, quản lí CTRCN – CTNH tại KCN Tân Bình
4.3.1.1 Nguyên tắc, thủ tục, thu gom CTRCN trong KCN TB
Thu gom chất thải là qui trình nhận chất thải tại nguồn chuyển đến trạm trao đổi hoặc nhà máy xử lý. Nó đóng vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý chất thải rắn. Một qui trình thu gom hiệu quả và hợp lý sẽ giúp thu gom hết chất thải và hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của chất thải đến môi trường trong quá trình bốc xếp và vận chuyển, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn xử lý sau này
Nguyên tắc thu gom.
Trong công đoạn thu gom, việc vạch tuyến thu gom là một khâu quan trọng, và cần lưu ý đến các điểm:
Thời gian lưu trữ tối đa của chất thải
Chu kỳ thu gom của mỗi loại chất thải
Phương thức thu gom của mỗi loại chất thải
Có 2 phương thức thu gom rác:
Rác của mỗi ngành công nghiệp được thu gom riêng trong một tuyến thu gom. Ưu điểm của phương án này là giảm được chi phí phân loại tại nhà máy xử lý rác. Nhưng lại hạn chế ở chổ hiệu quả thu gom kém (chỉ thu gom rác của một ngành trên một khoảng đường dài)
Tất cả rác công nghiệp của các ngành trên cùng một tuyến đường được thu gom nhưng được chứa riêng. Do đó, xe thu gom đòi hỏi phải có nhiều ngăn. Phương án này khắc phục được nhược điểm trên, đồng thời có khả năng phân loại rác trong quá trình thu gom.
Ơû đây chọn phương án thứ 2 vì tính tiện lợi của nó
Thủ tục đăng ký thu gom (đối vơi chất thải nguy hại)
Chủ nguồn thải
Đối với các doanh nghiệp có hoạt động làm phát sinh CTNH trước ngày Quy chế quản lý CTNH có hiệu lực (16/07/1999), phải tiến hành đăng ký hoạt động của mình tại Sở TN&MT TP.HCM trong vòng 60 ngày.
Đối với các cơ sở sản xuất mới, thủ tục đăng ký được tiến hành như một điều kiện để xét cấp giấy phép sản xuất kinh doanh. Việc đăng ký được tiến hành miễn phí đối với các chủ nguồn thải CTNH.
Khi tiến hành thủ tục đăng ký, các chủ thải CTNH phải điền đầy đủ mẫu đơn xin đăng ký trong đó ghi chi tiết các hoạt động sản xuất và CTNH sinh ra (theo bảng phân loại và ghi rõ số lượng) kể cả phương pháp quản lý hiện thời. Đơn xin đăng ký sẽ được chuyển tới Sở TN&MT TP.HCM cùng các giấy tờ sau:
Công văn đề nghị xin đăng ký gởi đến Sở TN&MT TP.HCM.
Giấy phép hoạt kinh doanh sản xuất hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bản đánh giá tác động môi trường
Báo cáo sản sinh CTNH
Kế hoạch phòng chống sự cố môi trường
Ngoài ra, từng DN còn có trách nhiệm phân loại rác nguy hại ngay tại nguồn theo đúng Qui chế quản lý chất thải nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ–TTg ngày 16/04/1999 của Thủ tướng Chính phủ
Đối với chủ thu gom, vận chuyển, lưu giữ
Các chủ thu gom phải điền đầy đủ mẫu đơn xin phép hoạt động thu gom giấy tờ sau:
Công văn đề nghị xin đăng ký CQTQMT gồm các nội dung sau:
Lý do xin cấp đăng ký thu gom, vận chuyển CTNH.
Họ và tên chủ phương tiện, chứng minh thư số, ngày cấp, nơi cấp
Họ và tên người điều khiển phương tiện, bằng lái, phiếu kiểm soát số và ngày cấp, địa điểm cấp, giấy phép lưu hành xe, số xe ... ngày hết hạn hoạt động xe.
Tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển.
Hồ sơ phương tiện vận chuyển gồm:
Bằng lái xe
Phiếu kiểm soát lái xe
Giấy phép lưu hành xe
Sổ kiểm tra định kỳ xe
Hồ sơ lý lịch cá nhân của lái xe, áp tải hàng, chứng minh thư
4.3.1.2 Vận chuyển CTRCN trong KCN Tân Bình
Nguyên tắc vận chuyển
Các biện pháp vận chuyển chất thải rắn sản xuất sẽ được áp dụng trong quá trình vận chuyển rác (trong thùng chứa) từ các nhà máy về Trạm trao đổi của Khu công nghiệp và từ bãi rác trao đổi (trong thùng xe vận chuyển rác) đến bãi rác quy định. Cụ thể là:
Để thực hiện việc vận chuyển chất thải, người giao rác (các nhà máy trong Khu công nghiệp) sẽ đăng ký loại chất thải sẽ được thu gom theo biên bản. Trước khi chất thải được đưa lên xe, cần ghi chép, điền đầy đủ biên bản vận chuyển.
Tất cả các phương tiện vận chuyển chất thải sẽ đảm bảo tuyệt đối an toàn, không để rơi vãi trên đường vận chuyển (riêng xe dùng để vận chuyển chất thải nguy hại phải là xe có che phủ, tránh để chất thải bị gió thổi bay và được đeo biển hiệu đặc biệt. Thành của loại xe dùng để chuyên chở bùn phải là loại thành kín, không để nước rò rỉ ngoài đường).
Một số quy tắc sẽ được nghiêm chỉnh thực hiện trong quá trình vận chuyển rác:
Kiểm tra bảng kê khai các chất thải cần vận chuyển
Kiểm tra dụng cụ chứa
Chuẩn bị các hóa đơn, giấy tờ cần thiết.
Chuẩn bị chất thải và vận chuyển
Lộ trình vận chuyển
Trước khi vận chuyển hay giao nhận chất thải nguy hại để chuyển ra bên ngoài, phải được đóng gói và dán nhãn theo đúng quy định.
Cơ sở tạo ra chất thải nguy hại, mặc dù ít hay nhiều đều phải chuẩn bị sẵn danh mục hàng hóa nguy hại giao cho đơn vị vận chuyển trước khi vận chuyển ra bên ngoài để xử li, lưu trữ hay thải bỏ. Những cơ sở này cũng phải thực hiện báo cáo ngoại lệ bổ sung tong trường hợp danh mục chất thải đã được duyệt không đến tay đơn vị tiếp nhận chất thải.
Đơn vị nào dùng xe của mình vận chuyển chất thải ra bên ngoài thì phải tuân thủ những quy định chung.
Đơn vị vận chuyển phải đảm bảo rằng việc vận chuyển chấ thải nguy hại giữa các công trình phải được quản lý tốt, tránh rò rỉ, đổ vỡ và xảy ra tai nạn.
Bảng 4.4 Lộ trình vận chuyển chất thải rắn
NHÓM CN
CỤM CN
SỐ DN
TUYẾN THU GOM
DỰ TÍNH KHỐI LƯỢNG RÁC
TẤN/ NGÀY)
SỐ DN CHƯA ĐK NGUỒN THẢI CTNH
I
16
1
0.537
2
II
1
26
2_1
0.148
1
2
2
2-2
0.034
0
3
2
2_2
0.055
0
4
6
2_2
0.237
1
5
7
2_3
0.377
2
6
8
2_4
0.270
0
III
2
10
3_1
0.295
0
3
15
3_2
0.434
4
4
19
3_3
0.676
1
IV
1
8
4_1
0.306
3
2
13
4_2
0.241
5
3
6
4_3
0.224
0
4
3
4_4
0.252
0
TỔNG CỘNG =
4.085
20
4.3.1.3 Điều kiện lưu giữ CTRCN - CTNH
Nơi lưu giữ
Khu vực lưu giữ tạm thời và lâu dài chất thải đều cần phải thiết kế đúng cách thức dựa trên bản chất đặc trưng của CTRCN và NH.
Ví dụ: Nếu chất thải có tính chất dễ cháy, thì khu vực lưu giữ phải được thiết kế không gian đủ rộng thuận tiện cho xe phun nước dập cháy tiếp cận và phòng ngừa đám cháy lan tỏa khi sự cố hỏa hoạn xảy ra.
Các chất thải khác loại không được lưu giữ cạnh nhau mà phải ngăn cách bằng tường hay khoảng trống ... tùy thuộc vào tính chất của các chất thải kề nhau đó.
Thoát nước
Khu vực lưu giữ phải được thoát nước tốt nhằm tránh nước rác nhiễm bẩn các CTNH thâm nhập vào nước mặt hay nước nước ngầm. Nước thoát từ khu vực lưu giữ phải được tích lại trong hố chặn (hố ga), được xử lý đúng cách (tùy theo tính chất của các chất thải được lưu giữ) trước khi thải ra ngoài.
Tường bao ngăn giữ nước
Khu vực lưu giữ CTNH phải xây dựng tường bao, tường này phải giữ lại được chất thải nguy hại khi bị đổ tràn , hay giữ lại được nước dập cháy phun ra từ xe chữa cháy khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra. Sức chứa (dung tích) nước của khu vực này tùy thuộc vào tính chất và khối lượng chất thải được lưu giữ ở đó, thường là khoảng 3 đến 5 m3/1 tấn chất thải được lưu giữ đối với khu vực lưu giữ rộng và cao hơn đối với khu vực lưu giữ hẹp.
Thông gió và chiếu sáng
Nếu khu vực lưu giữ được che lợp thì phải được thông gió tốt và nếu có thể, thì sử dụng ánh sáng tự nhiên tốt hơn chiếu sáng nhân tạo. Nếu cần lắp đặt các thiết bị điện trong khu vực lưu giữ thì phải cẩn thận khi lựa chọn thiết bị, đặc biệt là nếu chất thải nguy hại được lưu giữ ở đó là chất dễ cháy và bay hơi. Thiết bị điện cần phải có chất lượng phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. Khu vực lưu giữ chất dễ cháy cũng cần phải được xem xét đến biện pháp phòng chống sét.
An ninh
Khu vực lưu giữ phải được quản lý tốt nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các sự cố đổ, tràn chất thải, các hoạt động không được phép khác, đồng thời phải giữ gìn an ninh cho khu vực để phòng ngừa người lạ xâm nhập vào.
Phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân
Nhân viên làm việc trong khu vực lưu giữ CTNH cần phải được trang bị cung cấp thiết bị an toàn và bảo vệ cá nhân phù hợp tương ứng với các nguy hại tiềm ẩn đi kèm với các chất thải được lưu giữ, nhằm tạo khả năng cứu ứng kịp thời khi có sự cố, hỏa hoạn hoặc tràn đổ chất thải xảy ra.
Các thiết bị đó có thể bao gồm như sau:
Quần áo bảo hộ, ví dụ đồng phục, áo choàng bảo hộ, kính, giày, ủng bảo hộ,
Thiết bị cứu hỏa, ví dụ bình dập cháy, trụ nước cứu hỏa, bọt chống cháy,
Thiết bị và phòng làm vệ sinh cá nhân, ví dụ vòi tắm hoa sen, thiết bị rửa mặt, rửa mắt,
Thiết bị an toàn, ví dụ mặt nạ phòng độc, máy thở,
Nhân viên phải được huấn luyện sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân. Thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết bị an toàn phải thường xuyên được thanh tra, kiểm tra nhằm đảm bảo tình trạng hoạt động được duy trì tốt, phục vụ có hiệu quả khi sử dụng.
Sắp xếp các thùng chứa chất thải
Nếu chất thải được lưu giữ trong các thùng thì chỉ xếp chồng các thùng chứa lên nhau với một số lượng giới hạn cho phép được kiểm soát, và giữa các hàng thùng chứa phải có đủ khoảng trống để thiết bị vận chuyển và người có thể đi lại được. Phải lưu ý đặc biệt để có sự phân lập thích hợp các thùng chứa các loại CTNH khác nhau. Dán một biển báo rõ ràng trong khu lưu giữ để phòng ngừa các va chạm, xô đẩy không cần thiết có thể dẫn đến sự đổ tràn, rò rỉ và các hư hại
Tài liệu
Phải có một bộ tài liệu ghi chi tiết chất thải gì được lưu giữ, lưu giữ ở đâu Bộ tài liệu này phải được bảo quản và cập nhật số liệu, luôn sẵn sàng để những người có trách nhiệm có thể xem được ngay, hoặc sẵn sàng khi có yêu cầu phục vụ cho giải quyết sự cố khẩn cấp.
Dấu hiệu cảnh cáo nguy hại ( phụ lục)
Khu vực lưu giữ chất thải và các thùng chứa chất thải, bao gồm các xitéc, phải được đặt các dấu hiệu cảnh báo phù hợp với loại chất thải chứa trong đó và tương ứng với tính độc hại tiềm tàng của chúng.
4.3.1.4 Quản lý CTRCN – CTNH tại trạm trao đổi chất
Đối với từng loại chất thải sau khi đã được phân loại sẽ được tiến hành xử lý theo từng biện pháp với kết quả xử lý hữu hiệu nhất:
Phương pháp xử lý chất thải nguy hại
Bước 1
Sau khi xác định loại, nguồn gốc phát sinh của CTNH, và dựa vào tuyến thu gom vâïn chuyển CTR, nhân viên tại Trạm trao đổi sẽ ghi nhận và xác định xuất xứ của các loại CTNH (thuộc DN, Công ty nào trong 27 DN có phát sinh CTNH). Từ đó, yêu cầu DN khắc phục.
Bước 2
Nếu 1 DN vi phạm việc thải bỏ CTNH không đúng quy định liên tục 3 ngày, Tổ Môi trường sẽ trình Ban Quản lý KCN và gửi công văn đề nghị những DN này chi trả chi phí vận chuyển, xử lý CTNH và nhanh chóng đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (nếu DN chưa đăng ký).
Nếu như các DN này vẫn tiếp tục thải bỏ CTNH vào thùng rác công nghiệp trong thời gian 2 tuần, lúc đó Tanimex sẽ gửi đơn lên các cơ quan có chức năng để giải quyết.
Bước 3
Những CTNH sau khi phân loại sẽ được Xí nghiệp KDDVTH lưu trữ an toàn tại trạm trao đổi và thu gom.
Phương pháp xử lý chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Bước 1 : Phân loại nhóm chất thải
Chất thải trong các KCN được chia làm 4 nhóm : chất thải có khả năng trao đổi trực tiếp trong KCN, chất thải có khả năng trao đổi trực tiếp với bên ngoài KCN, chất thải có khả năng tái chế, chất thải không có khả năng trao đổi (chất thải cần được xử lí)
Chất thải có khả năng trao đổi trực tiếp trong KCN: là những loại chất thải của nhà máy này được chuyển giao trực tiếp cho mộ