- Lời nói đầu
- Nội dung
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI BÌNH
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Căn cứ thành lập Công ty.
1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
1.3. Hệ thống bộ máy kế toán của doanh nghiệp
1.4. Các văn bản quản lý của doanh nghiệp
1.5. Các loại chứng từ doanh nghiệp sử dụng
1.6. Hình thức ghi sổ kế toán
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI BÌNH.
2.1. Kế toán TSCĐ và khấu hao tài sản cố định
2.2. Kế toán nhập, xuất nguyên vật liệu
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.4. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
2.6. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
2.7. Kế toán chi phí và thu nhập của hoạt động kinh tế
2.8. Kế toán tổng hợp và tiết nguồn vốn
2.9. Lập báo cáo tài chính
PHẦN III: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI BÌNH
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán tại công ty CP GCT TB.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
47 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty CP giống cây trồng Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về giá trị, số lượng của từng thứ ( từng danh điểm ) vật liệu theo từng kho và từng người phụ trách vật chất. Trong thực tế.
Tại kho, mỗi loại vật liệu, công cụ dụng cụ được quy định một mã số riêng như trong danh mục tài sản gọi là danh điểm vật liệu. Mỗi danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ được theo dõi trên 1 thẻ kho. Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho ghi chép tình hình biến động của từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ vào thẻ kho. Việc kiểm tra, đối chiếu của kế toán với thủ kho được tiến hành theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp lập thẻ song song
Thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp nhập, xuất tồn kho vật liệu
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ bằng thức đo hiện vật theo số tập hợp cuối ngày, thủ kho phải tính toán đối chiếu số lượng vật liệu, công cụ dụng cụ thực tế với sổ sách định kỳ, thủ kho chuyển thẻ kho về phòng kế toán.
Tại phòng kế toán, kế toán vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở tại kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày, hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán vật liệu phải kiểm tra đối chiếu, ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị của từng loại nguyên vật liệu. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán vật liệu còn mở sổ đăng ký thẻ kho cho thủ kho, kế toán phải ghi vào sổ.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hoá đơn VAT
Thẻ kho
Bảng kê nhập, xuất
* Tài khoản sử dụng là TK 152 Nguyên vật liệu
+ Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng nguyên, vật liệu trong kỳ
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm nguyên, vật liệu trong kỳ
Dư nợ: Phản ánh giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho.
+ TK 153 Công cụ dụng cụ
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng công cụ dụng cụ trong kỳ
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm công cụ dụng cụ trong kỳ
Dư nợ: Phản ánh giá trị thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho.
+ TK 153 có các tiểu khoản sau:
- TK 1531. Công cụ dụng cụ
- TK 1532. Bao bì luân chuyển
- TK 1533. Đồ dùng cho thuê
* Phương pháp hạch toán:
- Công ty CP giống cây trồng Thái Bình hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Hạch toán tăng nguyên vật liệu:
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu) Giá thực tế vật liệu bao gồm chi phí v. chuyển
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT ( nếu có )
Có TK 111, 112, 331, 141 Tổng trị giá nguyên vật liệu.
+ Hạch toán giảm nguyên vật liệu:
-Xuất trực tiếp cho sản xuất ghi: Nợ TK621 (chi tiết cho từng đối tượng)
-Xuất dùng chung cho phân xưởng ghi: Nợ TK 627
-Xuất phục vụ cho bán hàng ghi: Nợ TK 641
-Xuất dùng cho quản lý ghi: Nợ TK 642
-Giá thực tế của vật liệu xuất dùng: Có TK 152 .
5.1. Hạch toán tăng nguyên vật liệu.
Để đáp ứng nhu cầu đóng hàng hoá của Công ty được nhanh chóng và kịp thời đáp ứng được kế hoạch bán hàng được sự đồng ý của Hội nghị cổ đông Công ty ngày 02 tháng 3 năm 2005 đã tiến hành mua 1 lựơng bao bì như sau .
Căn cứ vào hợp đồng với Công ty bao bì Hải phòng
Cuối tháng 3 kế toán nhận được chứng từ gồm: Một hoá đơn giá trị gia tăng bên bán sê ri HĐ/2005B số 007635 ngày 02/3/2005.
- Hoá đơn nhập bao bì: 2.000 cái.
Số lượng 2.000 kg x 4.500 đ/kg = 9.000.000 đ thuế VAT 10 % và chi phí vận chuyển 200.000 ) thanh toán bằng tiền mặt.
+ Nhập nguyên, vật liệu mua ngoài ( Hạch toán tăng NVL
- Kế toán ghi: Nợ TK 152 : 9.200.000 đ
Nợ TK 133: 900.000 đ
Có TK 111: 10.100.000 đ
hoá đơn
Giá trị gia tăng
Ngày 02/3/2006
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Mẫu số 01/ GTKT-3LL
Sê ri: HĐ/2003B
Số: 007632
Họ tên người bán: Cty bao bì hải phòng.
Địa chỉ: Thành phố HP
Mã số thuế: 1000.743562
Họ và tên: Phạm Xuân Sơn.
Địa chỉ: Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Mã số thuế: 1000215462
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
(ĐVT: Đồng)
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Bao bì
cái
2.000
4.500
9.000.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế suất: 10%: Tiền thuế: 900.000
Cộng tổng tiền thanh toán: 9.900.000
Số tiền bằng chữ: (Chín triệu chín trăm ngàn đồng chẵn).
Người mua
(Ký, ghi tên)
Người bán
(Ký, ghi tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Công ty cp giống cây trồng Thái bình
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Thời gian kiểm nghiệm 8 giờ ngày 2 tháng 3 năm 2006.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng số: 007632
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Văn Thanh - Đại diện cung tiêu
Ông: Phạm Xuân Trung - Đại diện kỹ thuật
Bà: Đoàn Thị Ngót - Thủ kho
stt
Tên vật tư
Mã số
đvt
Đơn giá
Theo kiểm nghiệm
chênh lệch
Phẩm chất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
T
Đ
KĐ
A
B
C
D
1
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Bao bì
1
cái
4.500
5.000
9.900.000
X
Thủ trưởng đơn vị cung tiêu kỹ thuật thủ kho
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Phiếu nhập kho
Ngày 2 tháng 3 năm 2006
Số: 01
Đơn vị bán: Công ty giống cây trồng huế
Địa chỉ: Thành phế huế
Hoá đơn bán hàng số: 007632 ngày 2 tháng 3 năm 2005
Biên bản kiểm nghiệm số 1 ngày 2 tháng 3 năm 2005
Nhập vào kho: nguyên vật liệu
Mã vật tư
Tên, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bao bì
cái
5.000
4.500
9.000.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế VAT 10%: 900.000
Tổng cộng tiền: 9.900.000
Băng chữ: ( Chín triệu chín trăm ngàn đồng )
Ngày 02 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị thủ kho người nhập
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Thẻ kho
Lập thẻ kho ngày 2 tháng 3 năm 2006
số thẻ kho số: 01
Danh điểm vật tư: số 1
Đơn vị tính: Cái
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
01
Mua bao bì
5.000
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Thẻ kho
Lập thẻ kho ngày 2 tháng 3 năm 2006
số thẻ kho số: 01
Danh điểm vật tư: số 1
Đơn vị tính: Cái
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
01
xuất bao bì
5.000
+ Xuất nguyên, vật liệu phục vụ cho sản xuất ( Hạch toán giảm NVL )
- Xuất vật liệu phục vụ cho bán hàng
- Nợ TK: 641: 11.000.000
- Có TK: 152: 11.000.000
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Số: 02
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị nguyệt
- Lý do xuất kho: phục vụ cho đóng gói sản phẩm hàng hoá
- Xuất tại kho: Nhà máy chế biến hạt giống Thái Bình
Mã vật tư
Tên, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bao bì
cái
5.000
5.500
11.000.000
Cộng tiền hàng: 11.000.000
Băng chữ: ( Mười một triệu đồng )
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Người nhận hàng
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Báo cáo tổng hợp nhập, xuất tồn
Kho: Nguyên vật liệu
Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 3 năm 2006.
NT
Diễn giải
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
2/3
Bao bì
cái
2.000
9.900
2.000
9.900
Thủ kho kế toán Thủ trưởng đon vị
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.Khái niệm tiền lương:
Tiền lương trong một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là hết sức quan trong và phức tạp nó chịu ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong đó, lao động với tư cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người sử dụng các tư liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình sản xuất, trước hết cần phải bảo đảm tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động. Tiền lương ( tiền công ) chính là phần thù lao lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao đông.
2. Cơ cấu lao động trong công ty.
a. Cơ cấu lao động gồm:
- Bộ phận quản lý
- Bộ phận sản xuất kinh doanh
- Bộ phận CN lao động trực tiếp sản xuất
Cơ cấu lao động tính đến ngày 31/12-2006.
Đơn vị tính ( người )
STT
Phân loại CBCNV
Tổng số
CB Đại học
Cao đẳng trung cấp
CN bậc 5 trở lên
CN bậc 4 trở lên
Lao động phổ thông
Tổng số CBCNV
200
40
6
25
100
29
1
Lãnh đạo Công ty
2
2
0
2
Lãnh đạo các phòng ban, X. nghiệp
17
17
0
3
Cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ
21
15
6
4
Công nhân trực tiếp sản xuất
160
- CB đại học: 20 %
- CB cao đẳng, trung cấp: 3 %
- CN bậc 5: 12,5 %
- CN bbậc 1 đến bậc 4: 50 %
- Lao động phổ thông 14,5 %.
b, Về định mức lao động:
Với tình hình đặc điểm của công ty hiện nay để thúc đẩy năng suất lao động, Công ty đã xác định: Định mức lao động là một khâu then chốt và quan trong không kém các yếu tố chi phí. Công ty đã bố trí người làm công tác định mức có trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong việc xây dựng định mức lao động, tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm sức lao động, giảm chi phí tiền lương một các hợp lý.
2. Các hình thức thực hiện chế độ tiền lương.
Đối với lao động làm công tác quản lý, nhân viên văn phòng công ty thực hiện trả lương theo hướng dẫn 4320/ LĐTB – XH của bộ lao động thương binh xã hội. Tiền lương được trả theo thời gian làm việc gắn với kết quả công việc được đánh giá hàng tháng của hội đồng lương công ty theo chức danh lao động.
* Cơ sở để tính lương theo thời gian.
- Bảng chấm công
- Bảng xếp loại kết quả hoàn thành công việc ( có 3 loại A, B, C )
+ Loại A = 100 %, loại B = 95 %, loại C = 85 %
- Các chứng từ liên quan khác như phiếu nghỉ ốm, nghỉ phép, nghỉ việc riêng
Mức lương được tính như sau:
Lương tháng = Lương ngày x số ngày công thực tế + phụ cấp nếu có.
VD: Tính lương tháng 4 năm 2006 cho ông Nguyễn Văn Thanh có hệ số lương là 4,51 phụ cấp chức vụ 0,4 số ngày làm việc 26 xếp loại tháng 4 ông Thanh đạt loại A.
Vậy tiền lương của ông Thanh như sau:
( 4,51 + 0,4 ) x 350.000
Lương tháng = x 26 = 1.718.500 đ
26
Bảng thanh toán lương của công ty cho người lao động hưởng lương theo thời gian như sau.
* Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo khối lượng và chất lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm, căn cứ vào bảng lương để tính lương cho công nhân.
Bảng thang lương của công ty CP giống cây trồng Thái Bình.
Bậc thợ
Nhóm công việc
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
1
1,55
1,58
1,67
2
1,62
1,78
1,90
3
2,00
2,22
2,50
4
2,60
2,65
2,78
5
3,00
3,25
3,4
6
3,80
4,00
4,2
Phương pháp tính đơn giá tiền lương
=
Hệ số lương x mức lương cơ bản
26
- Lương của 1 ca = thời gian lao động x đơn giá tiền lương
Thời gian lao động
=
Tổng số sản phẩm hoàn thành
Định mức lao động
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình thanh toán lương tháng 4 năm 2006 cho CN Nguyễn Thị Thắm làm việc tại phân xưởng đóng gói như sau:
+ Tay nghề bậc thợ Nguyễn Thị Thắm bậc 3/6 hệ số lương 2,22.
+ Sản phẩm của công nhân Nguyễn Thị Thắm hoàn thành trong tháng 4 là:
Sản phẩm loại A. 52000 hệ số 2,65
Sản phẩm loại A. 58000 hệ số 2,22
+ Định mức SP A = 2.000, SP B = 2.000
Đơn giá sản phẩm loại A
=
2,65 x 350.000
=
35673
26
Đơn giá sản phẩm loại B
=
2,22 x 350.000
=
29884,6
26
Thời gian lao động của sp A
=
52000
=
26 ca
2.000
Thời gian lao động của SP B
=
58000
=
29 ca
2000
Tổng tiền lương = ( 35673 x 26 ) + ( 29884,6 x 29 ) = 1794151,4 đồng
Các khoản khấu trừ vào lương BHXH, BHYT = 2,22 x 350.000 x 6% = 46.200 đồng
Vậy số tiến công nhân Nguyễn Thị Thắm được lĩnh trong tháng 4 – năm2006 là: 1.747.951 đ
3. Phương pháp theo dõi tiền lương
- Công ty áp dụng trả lương đối với bộ phận hưởng lương thời gian theo phương thức bảng chấm công và xếp loai lương, bảng thanh toán tiền lương.
- Đối với bộ phận hưởng lương khoán thì căn cứ vào phiếu thực hiện khối lượng công việc hoàn thành.
4. Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Tài khoản sử dụng: TK 334 Phải trả công nhân viên
Bên nợ: Các khoản khấu trừ vào lương của CNV ( tạm ứng, thanh toán bồi thườngvật chất, thuế thu nhập...) các khoản trích theo lương.
- Các khoản tiền lương, tiền công đã trả cho CNV
Bên có: Tiền lương, tiền công các khoản phải trả cho CNV
Dư có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho CBCNV
Dư nợ: Số trả thừa cho CNV ( nếu có )
* Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Các khoản đã trả, đã nộp khác
Bên có:
- Trích KPCĐ, BHXH và BHYT theo quy định
- các khoản phải nộp, phải trả
Dư có: số tiền còn phải trả, phải nộp
Dư nợ: số trả thừa ( nếu có )
TK 338 chi tiết làm 6 tiểu khoản
- 3381: Tài sản thừa chờ giải quyêt
- 3382: KPCĐ
- 3383: BHXH
- 3384: KPCĐ
- 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- 3388: Phải nộp khác
* Trình tự hạch toán: Căn cứ vào bảng chấm công do các bộ phận trong doanh nghiêp gửi về phòng lao động tiền lương, kế toán tiền lương lập bảng tính và thanh toán tiền lương và các khoản các khoản trích theo lương cho người lao động. Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán lập bảng tính và phân bổ chi phí tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào chi phí cho từng phân xưởng, bộ phận quản lý, bộ phận bán hàng.
+ Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627: Chi phí tiền lương trả cho nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641: Chi phí tiền lương cho bộ phận kinh doanh
Nợ TK 642: Chi phí tiền lương CB quản lý
Có TK 334: Tổng số tiền lương phải trả cho CBCNV
+ Các khoản trích theo lương
Nợ TK 622: Trích 19 % tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627: Trích 19 % tiền lương trả cho nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641: Trích 19 % tiền lương cho bộ phận kinh doanh
Nợ TK 642: Trích 19 % tiền lương CB quản lý
Nợ TK 334: Trích 6 %Tổng số tiền lương phải trả cho CBCNV
Có TK 338: Tổng số tiền lương trích trước
Có TK 3382: KPCĐ Trích 2 % từ tổng quỹ lương
Có TK 3383: BHXH Trích 20 % từ tổng quỹ lương
Có TK 3384: KPCĐ Trích 3 % từ tổng quỹ lương
Ví dụ: căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán công ty hạch toán
+ Thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý:
Nợ TK 642 : 34.173.600
Có TK 334: 34.173.600
+ Trích tiền CPCĐ, BHXH, BHYT
Nợ TK 642: 6.493.000
Nợ TK 334: 2.050.000
Có TK 338: 8.543.000
Có TK 3382: 683.000
Có TK 3383: 6.835.000
Có TK 3384: 1.025.000
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, tháng 3 năm 2006.
ĐVT: 1.000 đ
TT
Ghi có
Ghi nợ
Tài khoản 334
Tài khoản 338
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng có
3382
3383
3384
Cộng
Tổng cộng
1
TK 622
2
TK 627
3
TK 641
4
TK642
34.173
34.173
683.4
5.125.9
683.4
6.492.7
40.665.7
5
TK 334
Cộng
34.173
34.173
683.4
5.125.9
683.4
6.492.7
40.665.7
Công ty CP giống cây trồng Thái Bính
Sổ cái TK 334
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
10
5/3
Thanh toán lương cho bộ phận quản lý
111
34.173.6
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Kế toán tiền lương Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
VI. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
1.1. Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, ngân phiếu.. )
* Nguyên tắc tiền tệ thống nhấ: Mọi nghiệp vụ phát sinh được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “ đồng” Ngân hàng Việt Nam (VND)
* Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền.
1.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 111 Tiền mặt phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp, chi tiết làm 3 tiểu khoản.
- 1111 “ Tiền Việt Nam “
- 1112 Ngoại tệ
- 1113 “ Vàng, bạc, kim loại đá quý
- TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng “ theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại các ngân hàng. TK 112 chi tiết thành 3 tiểu khoản
- 1121 “ Tiền Việt Nam “
- 1122 Ngoại tệ
- 1123 “ Vàng, bạc, kim loại đá quý
- TK 113 “ Tiền đang chuyển “ Dùng để theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp đang trong thời gian làm thủ tục
- 1131 “ Tiền Việt Nam “ (kể cả ngân phiếu)
- 1122 Ngoại tệ
1.3. Phương pháp hạch toán
* Hạch toán tăng tiền mặt.
- Tăng do thu tiền hàng nhập quỹ.
Nợ TK 111 Số tiền nhập quỹ
Có TK 511 Số tiền bán sản phẩm, dịch vụ
Có TK 3331 Thuế VAT
- Tăng do rút tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 111 Số tiền nhập quỹ
Có TK 112 Rút tiền gửi ngân hàng
- Tăng do thu của người mua ( kể cả tiền đặt trước )
Nợ TK 111 Số tiền nhập quỹ
Có TK 131 Thu tiền của người mua
Tăng do các nguyên nhân khác ( thu hồi tạm ứng, thu nội bộ, thu hồi các khoản đầu tư cho vay, thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ... )
Nợ TK 111 Số tiền thu hồi nhập quỹ
Có TK 141 Thu tiền tạm ứng
Có TK 136 Các khoản thu từ nội bộ
Có TK 138 Các khoản phải thu
Có TK 144, 244 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Có TK 338 ( 3388 ) các khoản phải thu hộ, giữ hộ
Có TK 128, 228 Thu hồi từ đầu tư tài chính
* Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
- Giảm do mua vật tư hàng hoá
Nợ TK 151, 152, 153, 156 Mua vật tư hàng hoá
Nợ TK 211, 213, 241 Chi XDCB, Mua sắm TSCĐ
Có TK 111 Tổng số tiền chi tiêu thực tế
- Giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 112 Gửi tiền vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Nợ TK 141, 334 Tạm ứng, chi lương cho CBCNV
Có TK 111 Tổng số tiền thực chi
* Sơ đồ Nhập quỹ tiền mặt
Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt
Các khoản thu nơ từ khách hàng
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Sổ quỹ
nhập quỹ
Phiếu thu
Vay vốn bằng tiền mặt về nhập quỹ
Thu hồi các khoản nợ tạm ứng
DT bán hàng cung cấp dịch vụ nhập quỹ
* Sơ đồ Xuất quỹ tiền mặt
Xuất quỹ trả lại vốn góp liên doanh
Chi phí trực tiếp bằng tiền mặt
Mua tài sản cố định bằng tiền mặt
Sổ quỹ
xuất quỹ
Phiếu chi
Mua vật tư bằng tiền mặt
Xuất quỹ trả nợ cho người bán vật tư
Xuất quỹ tạm ứng
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Thủ tục đi vay ngân hàng
- Bao gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
+ Báo cáo tình hình tài chính của Công ty
+ Hợp đồng vay ngắn hạn, dài hạn
+ Giấy uỷ nhiệm đi vay của giám đốc
* Chứng từ sử dụng:
+ Giấy biên nhận nhập hàng hoá
+ Hoá đơn đi vay
* Phương pháp hạch toán tiền gửi NH giống như hạch toán tiền mặt
* Hệ thống sổ sách tiền măt, tiền gửi.
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Sổ chi tiết
Tài khoản: 111 Tiền mặt
Tháng 6 năm 2005
TK
Ngày
Số CT
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
11.250.000
111
3/5/2005
458
HTX M.Quang VT – Nộp tiền hàng
131
12.100.000
111
4/5/2005
459
HTX N. Xá VT – Nộp tiền hàng
131
10.000.000
111
4/5/2005
650
Chi tiếp khách đến công tác
641
1.000.000
111
5/5/2005
651
Chi phí đi công tác
641
3.000.000
111
6/5/2005
652
Chi mua dầu đi công tác
641
5.000.000
Cộng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
11.250.000
22.100.000
24.350.000
9.000.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Sổ cái
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Tài khoản: 111 Tiền mặt
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
111
Số dư đầu kỳ
11.250.000
131
Phải thu của khách hàng
35.000.000
141
Tạm ứng
2.000.000
641
Chi phí nhân công bán hàng
5.000.000
641
Chi phí dịch vụ mua ngoài
3.000.000
Cộng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
11.250.000
35.000.000
36.250.000
10.000.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Sổ chi tiết
Tài khoản: 112 Tiền gửi ngân hàng
Tháng 6 năm 2005
TK
Ngày
Số CT
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
11.250.000
112
3/5/2005
457
vay ngắn hạn
311
12.100.000
112
4/5/2005
700
Trả tiền mua ô tô
211
20.000.000
Cộng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
11.250.000
12.100.000
3.350.000
20.000.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Sổ cái
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Tài khoản: 112 Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
111
Số dư đầu kỳ
11.250.000
138
Phải thu khác
5.000.000
141
Tạm ứng
5.000.000
2412
Xây dựng cơ bản
3.450.000
3388
Phải trả phải nộp khác
2.000.000
Cộng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
11.250.000
5.450.000
6.700.000
10.000.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
VII. Kế toán chi phí và thu nhập của hoạt động kinh tế khác.
1. Khái niệm:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện và cả những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính
2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí, thu nhập các hoạt động khác, doanh nghiệp sử dụng tài khoản như sau:
Tài khoản 711 “ thu nhập hoạt động khác”
Tài khoản này dùng để phán ánh các khoản thu nhập khác cùng với các khoản ghi giảm thu nhập khác ngoài hoạt động tiêu thụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác được phản ánh vào tài khoản này bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu được phạt, thu hồi nợ khó đòi, hoặc các khoản thu nhập kinh doanh của vụ trước bị bỏ sót....
Tài khoản 711 “ thu nhập hoạt động khác” cuối kỳ không có số dư và có thể được mở chi tiết theo nhà quản lý.
Bên nợ: Các khoản ghi giảm thu nhập hoạt động khác ( giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại....
Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác
Bên có: Các khoản thu nhập thực tế phát sinh
Tài khoản 811 “ chi phí khác “
Tài khoản 811 được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động khác của doanh nghiệp. Thuộc chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, số thuế bị phạt, bị truy thu, các khoản chi phí bỏ sót chưa ghi....
Tài khoản 811 “ chi phí hoạt động khác” cuối kỳ không có số dư và có thể được mở chi tiết theo nhà quản lý.
Bên nợ: Các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911.
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như 911, 111, 112, 159, 139...
3. Phương pháp hạch toán.
Ngoài thu về thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định, các khoản thu khác còn bao gồm những khoản thu như thu hồi nợ khó đòi đã xử lý, cách hạch toán các khoản thu khác như sau:
Thu hồi được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
Nợ TK 111, 152
Có TK 711
Đồng thời ghi đơn: có TK 004
Thu hồi các khoản nợ vô chủ.
Nợ TK 331, 338, 131
Có TK 711
Các khoản thu bị bỏ sót
Nợ TK 111, 112, 131, 138
Có TK 711
Xử lý tài sản thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK 338 ( 3381 )
Có TK 711
Các khoản thuế được miễn, giảm, được hoàn lại
Nợ TK 111, 112, 138, 333..
Có TK 711
Các khoản thu nhập khác
Nợ TK 111, 112, 3388, 334
Có TK 711
Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại ...
Nợ TK 711: ghi giảm thu nhập khác
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Đối với các khoản chi phí khác ( là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động khác như giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán, số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng )..., khi phát sinh kế toán ghi như sau:
Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, bị truy thu thuế.
Nợ TK 811 ghi tăng các chi phí khác
Có TK 111, 112, 333, 338
Các chi phí khác thực tế phát sinh ( giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, số tiền ký quỹ, ký cược bị phạt
Nợ TK 811
Có TK 211, 213, 144, 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 ( hoạt động khác )
Có TK 811
Kết chuyển số thu nhập thuần khác
Nợ TK 711
Có TK 911
Kết quả hoạt động khác nếu lãi ghi
Nợ TK 911
Có TK 421 ( 4212 )
Nếu lỗ ghi ngược lại
Việc hạch toán kết quả bất thường cũng được tiến hành trên tài khoản 911 ( chi tiết hoạt động bất thường ) tương tự như hoạt động tài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6307.doc