Lời nói đầu
Chương I
Tổng quan về Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
1.2 Đặc điểm và cơ cấu quản lý tổ chức tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 5
1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 5
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh 5
1.2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8
Chương II 11
Thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và xac đinhk kết quả kinh doanh tại TNHH Phát triển công nghệ thông tin 11
2.1 Tình hình tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 11
2.1.1 Chế độ kế toán và một số phương pháp áp dụng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 11
2.1.2. Hạch toán ban đầu 14
2.1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng .14
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng .14
2.1.2.3. Phương pháp hạch toán và trình tự ghi sổ 15
2.1.3. Kế toán chi tiết hàng hóa .19
2.1.3.1. Nội dung phương pháp thẻ song song .19
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho hàng hóa tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin .23
2.1.3.2.1. Kế toán tổng hợp mua hàng .23
2.1.3.2.2. Kế toán tồng hợp xuất kho 26
2.2 Kế toán tiêu thụ hàng hóa
2.2.1 Tình hình tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 27
2.2.1.1 Tổ chức kế toán tiêu thụ kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 27
2.2.1.2.Các phương thức thanh toán tiền hàng 29
2.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng 29
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 36
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .37
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 38
2.2.4.1. Phương pháp tính .38
2.2.4.2. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.38
2.2.4.2.1. Hạch toán chi phí bán hàng 38
2.2.4.2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 40
2.2.4.3. Hạch toán thuế GTGT phải nộp .42
2.2.4.4. Hạch toán chi phí thuể TNDN 43
Chương III 45
Phương hướng và biện pháp hoàn thiện quá trình hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 45
3.1 Đánh giá chung về công tác hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 45
3.2 Nhận xét cụ thể .46
3.2.1. Về kế toán bán hàng .46
3.2.2. Về tình hình theo dõi công nợ .47
3.2.3. Về nghiệp vụ bán hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .47
3.3. Phương hướng và biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin 48
3.3.1. Ý kiến về bộ máy kế toán và phân công trong bộ máy kế toán 48
3.3.2. Ý kiến về hoàn thiện kế toán chi tiết hàng hóa 48
3.3.3. Ý kiến hoàn thiện về lập dự phòng phải thu khó đòi .50
3.3.4. Ý kiến hoàn thiện về kế toán bán hàng 52
Kết luận 54
Mục lục .55
Phụ lục 56
Tài liệu tham khảo .
63 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hình thức nhật ký - chứng từ cho công tác tổng hợp hàng hoá và phương pháp thẻ song song cho phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán này phải được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.Các chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá.
- Hoá đơn GTGT.
2.1.3.1. Nội dung phương pháp thẻ song song ở Công ty được tiến hành như sau:
* Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập, xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dòng.
Mỗi loại hàng hoá được theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và được sắp xếp theo từng chủng loại của hàng hoá để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoá, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số lương thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các chứng từ đó ghi số lượng hàng hoá nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển nhượng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một lần và cuối tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
BIỂU SỐ 3: ( trích thẻ kho tháng 12/2007 )
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển thông tin
Địa chỉ:506B-185 Giảng Võ-Cát Linh-Đống Đa-HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ
31/12/2007
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Máy đo 1320
- Đơn vị tính: Cái Mã số : MA 1320
TT
Ngày
tháng
SH chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
Dư đầu kỳ
50
1
8/12
043974
Mua của Cty Hoàng Thành
30
80
2
9/12
41290
Xuất bán
15
65
3
12/12
043975
Mua của Cty Hoàng Thành
25
85
4
13/12
41291
Xuất bán
30
55
5
16/12
41292
Xuất bán
25
30
..
.
.
..
Cộng
120
150
Dư cuối kỳ
20
* Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
hàng hoá
Sổ tổng hợp
NXT hàng hoá
Đối chiếu
Số liệu
Cuối
tháng
Hàng ngày
Hàng ngày
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng hóa cho từng chủng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận được
các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất được ghi một dòng trên thẻ chi tiết hàng hoá tương ứng với loại hàng hoá. Trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số dư TK 156 phải trùng với số dư chi tiết của từng loại hàng hoá cộng lại.
BIỂU SỐ 4
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-Đống Đa- HN
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ – HÀNG HÓA
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Dư đầu tháng
26
1.253.200.00
043974
8/12
Nhập mua
50.050.000
10
500.500.000
36
41290
9/12
Xuất bán
14
674.800.000
22
043975
12/12
Nhập mua
46.350.000
15
695.250.000
37
41291
16/12
Xuất bán
9
433.800.000
28
41292
31/12
Xuất bán
5
241.000.000
23
Cộng
25
1.195.750.000
28
1.349.600.000
23
1.108.600.000
Tên hàng hoá: Máy đo 1320 (Cái)
Đơn vị: đồng
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho hàng hoá tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
Hiện tại Công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,...
2.1.3.2.1. Kế toán tổng hợp mua hàng
Tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin áp dụng hình thức thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng hóa, bảng kê phiếu mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợđể tiến hành tổng hợp hàng hoá bằng cách ghi vào các bảng kê và các nhật ký chứng từ liên quan.
+ Nếu mua hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng, chứng từ chi tiền kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1
+ Nếu mua hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng và giấy báo nợ kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 2
* Nhật ký chứng từ số 1: (Biểu số 5)
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ các TK có liên quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 1 là chứng từ gốc (Hoá đơn, phiếu chi).
Cuối tháng kế toán tiến hành khoá sổ NKCT 1, xác định tổng số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKTC số 1 để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan.
* Nhật ký chứng từ số 2: (Biểu số 6)
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 112 đối ứng nợ các TK có liên quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 2 là các giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc có liên quan.
Cuối tháng, kế toán khoá sổ NKCT số 2, xác định tổng số phát sinh bên có TK 112 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT số 2 để ghi vào sổ cái liên quan.
* Ngoài việc phản ánh trên các sổ chi tiết hàng hoá, các NKCT, các trường hợp chưa thanh toán còn được phản ánh ở các sổ chi tiết thanh toán. (Biểu số 7)
Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn bán hàng của đơn vị bán, NKCT số 1, NKCT số 2 và các chứng từ liên quan.
BIỂU SỐ 5:
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111-Tiền mặt
Tháng 12/2007
Đơn vị : đồng
Ngày
Ghi có TK 111, ghi nợ các TK
112
1561
1562
311
331
333
532
641
642
Cộng có TK111
5/12
67.000.000
250.000.000
1562
185.000
414.714.513
8.500.000
490.214.513
6/12
20.000.000
112.284.676
132.284.676
8/12
65.000.000
247.356.000
12.500.000
68.885.000
12/12
140.000.000
540.000.000
3.700.000
140.000.000
15/12
...
12.367.800
262.500.000
20/12
1.247.618.550
27.000.000
22.323.082
6.200.000
28.523.082
22/12
71.000.000
247.356.000
267.626.267
598.350.067
28/12
540.000.000
90.000
1.800.000
567.000.000
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
583.000.000
...
86.827.930
1.247.618.550
86.827.930
9.600.000
16.500.000
...
BIỂU SỐ 6
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi có TK 112-Tiền gửi ngân hàng
Tháng 12/2007
Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
Ghi có TK 112, ghi nợ các TK
111
1561
133
311
331
641
642
Cộng có
TK 112
3/12
Mua hàng
589.468.000
29.473.400
618.941.400
6/12
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
20.000.000
20.000.000
12/12
Trả tiền cho Cty TNHH HoàngThành
300.000.000
300.000.000
15/12
Trả tiền cho Cty Hồng Minh.
200.000.000
200.000.000
22/12
Trả tiền cho Cty Phương Trung
80.582.000
80.582.000
------
Cộng
215.000.000
589.468.000
29.473.400
300.000.000
880.582.000
2.486.890.0
BIỂU SỐ 7
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-Đống Đa-HN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công ty Hoàng Thành
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
970.620.000
93
5/12
Trả công ty
111
414.714.513
94
8/12
Trả công ty
111
112.284.676
43974
8/12
Mua hàng
156
274.215.800
ThuếGTGT
133
13.710.790
98
15/12
Trả công ty
111
175.997.000
99
22/12
Trả công ty
111
267.626.267
107
31/12
Trả công ty
111
3.258.341
Cộng
973.880.797
287.926.590
284.668.249
Dư đầu tháng: 970.622.456 đ Đơn vị: đồng
Dư cuối tháng: 284.668.249 đ
* Từ các sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán, kế toán lấy số liệu để ghi vào NKCT số 5 (Biểu số 8)
BIỂU SỐ 8
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 5
Tháng 12/2007
Ghi có TK 331
Đơn vị: đồng
S
Tên đơn vị
Dư đầu tháng
Ghi có TK 331, ghi nợ các TK
Theo dõi thanh toán
Số dư cuối
TT
Nợ
Có
156
133
Cộng có 331
111
112
331
Cộng nợ 331
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Cty TNHH Hoàng Thành
970.622.456
274.215.800
13.710.790
287.926.590
973.880.797
973.880.797
284.668.249
2
Công ty Hồng Minh
450.000.450
600.200.000
30.010.000
630.210.000
950.000.000
950.000.000
130.210.450
3
CtyPhương Trung
1.135.374.440
398.368.200
19.918.410
418.286.610
580.582.000
580.582.000
973.079.050
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
2.635.997.346
2.154.032.100
107.701.605
2.261.733.705
1.767.694.621
880.582.621
2.602.147.546
2.269.454.430
* Cách ghi NKCT số 5:
- Phần dư đầu tháng: Căn cứ vào NKCT số 5 tháng trước
- Phần ghi có TK 331, ghi nợ TK khác: Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 331, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết, lấy dòng tổng cộng có TK 331 ghi vào dòng đơn vị bán theo cột ứng tiền của NKCT số 5.
- Phần theo dõi thanh toán, ghi nợ TK331 đối ứng có ghi các TK khác: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 331, cuối tháng kế toán lấy dòng tổng cộng nợ TK 331 để ghi vào dòng tương ứng với NKCT số 5.
- Phần dư cuối tháng: kế toán cũng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với từng người bán, cuối tháng rút số dư từng người và điền vào dòng tương ứng trên NKCT số 5. Cụ thể theo dõi phải trả Công ty TNHH Hoàng Thành như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh có - Phát sinh nợ.
= 970.622.456 + 287.926.590đ - 973.880.797đ = 284.668.249đ
2.1.3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho hàng hoá
- Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng
Khi bán hàng hoá của Công ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi chi tiết từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho trong tháng và ghi vào sổ theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 1561
* Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua hàng hoá (Vận chuyển, bốc xếp) cho khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong tháng theo công thức:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
=
Chi phí thu mua đầu kỳ
Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ
+
+
Chi phí thu mua trong kỳ
Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
X
Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 1562
* Giá vốn của hàng hoá sẽ được phản ánh vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá (Biểu số 9).
Căn cứ vào số liệu từ các NKCT số 1, NKCT số 2 và NKCT số 5 ( dòng tổng cộng ứng với TK 1561,1562) để kế toán ghi vào sổ cái TK 1561 và sổ cái TK 1562 (Biểu số 10,11)
BIỂU SỐ 9
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn
Tháng 12/2007
TK 156
Đơn vị :đồng
Chủng
loại
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
MA1320
50
155.000.000
120
351.179.060
150
401.743.440
20
197.524.300
MA3470
65
265.811.400
71
323.716.180
65
313.575.010
71
275.952.570
MA4710
22
99.919.400
16
72.218.250
21
109.174.400
17
62.963.250
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
Cộng
1.344.898.300
4.991.118.650
5.009.191.040
1.326.825.910
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
2.2.1. Tình hình tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
2.2.1.1. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin đã áp dụng nhiều hình thức bán hàng khác nhau bao gồm cả bán buôn và bán lẻ.
Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty thường dựa vào các HĐKT đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, Số TK, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng. Thời hạn thanh toán. Bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thanh toán.
Hiện nay, trong kinh doanh công ty cũng luôn củng cố, phát huy việc bán hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh doanh của Công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó, công ty có thể chủ động lập kế hoạch mau và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của Công ty.
Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin sử dụng một số tài khoản như sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 521: Chiết khấu bán hàng
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 111: Tiền mặt
TK 112: TGNH
TK 133: Thuế GTGT đầu vào
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua của hàng hoá
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
Việc tiêu thụ hàng hóa của Công ty có nhiều phương thức thanh toán khác nhau.
2.2.1.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng
Hiện nay Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu...
- Hình thức bán hàng chưa được thu tiền: Theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền.
- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký: Theo hình thức này khách hàng sẽ thanh toán tiền theo Hợp đồng đã ký với Công ty, áp dụng chủ yếu cho các công trình lớn.
2.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Căn cứ vào Hợp đồng đã ký kết, đến thời điểm giao hàng đã ghi trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng Công ty chuẩn bị hàng để giao hàng cho khách. Chứng từ giao hàng là Phiếu xuất kho (Biểu số 1) và hoá đơn GTGT (Biểu số 2). Hoá đơn do kế toán lập làm 03 liên sau đó chuyển đến kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt.
Sau đó vào thẻ kho (Biểu số 3) và định kỳ chuyển cho kế toán.
- Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ hàng hoá, Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin đã sử dụng các loại sổ sách khác nhau để theo dõi, quản lý việc tiêu thụ hàng hoá như:
- Báo cáo bán hàng
- Sổ theo dõi tiêu thụ
- Phiếu nộp tiền, phiếu thu, phiếu chi
- Sổ chi tiết TK 131
- Bảng kê số 11
- Sổ cái TK 511, 632.
* Đối với hình thức thu tiền ngay
- Hàng ngày, từ các nghiệp vụ phát sinh kế toán vào bảng kê số 1 (Ghi Nợ TK 111) và bảng kê số 2 (Ghi Nợ TK 112).
BIỂU SỐ 12
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Bảng kê số 1
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng-BTC)
TT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK
Số dư
cuối ngày
112
511
3331
311
....
Cộng nợ
TK 111
1
1/12
51.787.270
2.589.363
54.376.633
2
7/12
255.100.000
12.755.000
267.855.000
3
20/12
164.000.000
8.200.000
172.200.000
4
21/12
350.000.000
350.000.000
5
29/12
253.850.000
12.692.500
300.000.000
566.542.500
....
....
....
...
....
Cộng
443.530.000
2.243.881.780
224.388.178
300.000.000
...
....
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Bảng kê số 2
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
BIỂU SỐ 13
Để theo dõi quá trình vận động của tiền hàng, kế toán phải quản lý chặt chẽ việc thanh toán và thu hồi tiền bán hàng
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK
Số dư
cuối ngày
111
511
3331
131
....
Cộng nợ
TK 112
1
3/3
20.000.000
1.000.000
21.000.000
2
9/3
45.091.419
2.254.570
47.345.989
3
20/3
200.000.000
40.991.900
2.049.595
243.041.495
4
21/3
140.000.000
67.285.000
207.285.000
5
24/3
569.807.930
569.807.930
.....
....
....
....
...
....
Cộng
470.000.000
458.207.419
45.820.741
647.092.930
...
2.898.456.410
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt kế toán lập phiếu thu tiền mặt:
BIỂU SỐ 14
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu thu
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Liên số:
Số phiếu: 432
TK: 111
TKĐƯ: 511
3331
Người nộp: Chị Hà ..
Địa chỉ : Công ty TNHH Hà Minh .
Về khoản: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn số 41315 ngày 19/12/2007
Số tiền : 172.200.000 VNĐ.
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: 0000432- AB/2007
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họtên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
* Trường hợp khách hàng ký nhận nợ, kế toán sẽ mở chi tiết công nợ TK 131 theo từng khách hàng để theo dõi.
Để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, Công ty mở sổ theo dõi chi tiết TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng như sau:
- Cơ sở số liệu:Căn cứ vào chứng từ hoá đơn GTGT các hợp đồng kinh tế.
- Phương pháp lập: Để tiện cho việc theo dõi, đối với những khách hàng có quan hệ thường xuyên với Công ty, kế toán mở riêng cho mỗi khách hàng một quyển sổ. Đối với những khách hàng có quan hệ không thường xuyên với Công ty thì mở cho nhiều khách hàng trên một quyển sổ.
+ Cột số liệu, ngày tháng: Ghi số hoá đơn và ngày tháng xuất.
+ Cột diễn giải: Ghi tên, số lượng đơn giá từng chủng loại hàng.
+ Cột TK đối ứng: Ghi phần đối ứng với nợ TK 131, có TK liên quan.
+ Cột số phát sinh:
Phát sinh nợ: Căn cứ vào sổ theo dõi tiêu thụ, kế toán tập hợp số tiền của khách hàng ghi vào cột tương ứng cho thích hợp.
Phát sinh có: Căn cứ vào số tiền khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, TGNH, vật tư hàng hoá... để ghi.
+ Cột số dư:
Số dư nợ: Bằng dư nợ đầu kỳ + phát sinh nợ trong kỳ - phát sinh có trong kỳ.
Số dư có: Bằng số dư có đầu kỳ + phát sinh có trong kỳ - phát sinh nợ trong kỳ.
BIỂU SỐ 15
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Công ty Hồng Minh
Tháng 12/2007
Dư đầu tháng: 1.064.724.068
Đơn vị : đồng
Chứng từ
Diễn
giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư
đầu kỳ
1.064.724.068
41289
2/12
Máy đo1320
511
89.041.170
Thuế
3331
4.452.058
41290
3/12
Máy
Đo 3470
511
462.061.289
Thuế
3331
23.103.064
41298
5/12
Máy
đo 1320
511
147.656.511
Thuế
3331
7.382.825
24/12
Thanh toán
112
569.807.930
Cộng
733.696.917
569.807.930
1.228.613.055
Dư cuối tháng: 1.228.613.055
Cuối tháng kế toán tổng hợp từ sổ chi tiết công nợ ghi vào bảng kê số 11(Biểu số 16)
Cơ sở dữ liệu: Cuối tháng kế toán tổng hợp từ sổ chi tiết TK 131 để ghi vào bảng kê số 11. Bảng kê số 11 phản ánh số phát sinh bên nợ, bên có TK đối ứng có hoặc nợ các TK liên quan.
- Phương pháp lập:
+ Cột tên và địa chỉ người mua: Kế toán lấy tên và địa chỉ từ các sổ chi tiết TK 131.
+ Phần dư đầu tháng: Lấy phần dư cuối tháng trước của bảng kê số 11 chuyển sang.
+ Phần ghi nợ TK 131, ghi có các TK
+ Phần ghi có TK 131, ghi nợ các TK
+ Phần số dư cuối tháng.
Kế toán đều tiến hành cộng từ sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng tương ứng để chuyển sang.
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu vào Sổ chi tiết tiêu thụ, Sổ cái TK511(Biểu số 18)
* Số chi tiết tiêu thụ: (Biểu số 17)
- Cơ sở lập sổ chi tiết tiêu thụ: Căn cứ vào các chứng từ hoá đơn (GTGT).
- Phương pháp lập:
+ Cột chứng từ: Ghi theo số thứ tự theo hoá đơn, ngày ghi trên hoá đơn.
+ Cột họ tên khách hàng: Ghi tên của từng khách hàng tương ứng với từng hoá đơn.
+ Cột hàng hoá: Được chia làm 2 phần theo tiêu thức số lượng, thành tiền.
+ Cột TK 511: Ghi số tiền thanh toán trên từng hoá đơn.
+Cột TK 3331: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp.
+ Cột TK 111: Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt thì ghi vào cột này tương ứng với số tiền đã trả.
+ Cột TK 131: Ghi số tiền khách hàng chưa thanh toán.
+ Cột TK 112: Ghi số tiền khách hàng trả bằng TGNH.
2.2.2. .Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
* Kế toán giảm giá hàng bán
Trong nhiều trường hợp vì có những khách mua hàng với khối lượng lớn, tính theo một tỉ lệ nào đó trên giá bán, Công ty thực hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau lần mua hàng. Kế toán phản ánh số tiền giảm giá theo định khoản:
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt số 50 ngày 28/12/2007 về số tiền giảm giá hàng bán cho chị Hà là: 1.890.000đ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 532: 1.800.000
Nợ TK 3331: 90.000
Có TK 111: 1.890.000
Cuối tháng kết chuyển giảm giá hàng bán, ghi:
Nợ TK 511: 1.800.000
Có TK 532: 1.800.000
BIỂU SỐ 19
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu chi
Ngày 28 tháng 12 năm 2007
Liên số:
Số phiếu: 715
TK: 331
TKĐƯ: 111
Người nhận tiền: Chị Hà .
Địa chỉ : Công ty TNHH Hà Minh
Về khoản: Thanh toán tiền giảm giá hàng bán cho khách hàng.
Số tiền : 1.890.000 VNĐ...
Bằng chữ: Một triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: HĐơn GTGT, Phiếu nhập kho
Ngày 28 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
* Công ty không có chiết khấu bán hàng và hàng bán bị trả lại.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán (Biểu số 20)
Đồng thời với việc phản ánh doanh thu kế toán sẽ tiến hành phản ánh giá vốn theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156
Ví dụ: Cuối tháng kế toán tổng hợp được trị giá vốn của toàn bộ số hàng hoá xuất kho trong tháng 12/2007, kế toán ghi:
Nợ TK 632: 5.009.191.040
Có TK 1561: 5.009.191.040
Tổng hợp được chi phí thu mua hàng hoá phân bổ cho số lượng hàng hoá xuất bán tháng 12/2007:
Nợ TK 632: 86.601.700
Có TK 1562: 86.601.700
2.2.4. Xác định kết quả kinh doanh (Biểu số 21)
2.2.4.1. Phương pháp tính
Kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện dưới chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả đó được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng hoá tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công thức tính:
Kết quả tiêu thụ hàng hoá
=
Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá
-
Giá vốn hàng hoá tiêu thụ
-
Chi phí bán hàng trong kỳ
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Trong đó, tổng doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá, chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.4.2. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
Tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin chi phí bán hàng gồm: Chi phí quảng cáo tiếp thị, chi tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng. Các chi phí này phát sinh trong tháng thường được chi bằng tiền mặt và tập hợp vào TK 641 “Chi phí bán hàng”, cuối tháng được kết chuyển toàn bộ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”để xác định kết quả kinh doanh trong tháng theo định khoản:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Ví dụ: trong tháng 12/2007 Tổng số chi phí bán hàng được tính là: 9.600.000 đ được phản ánh chi tiết trên sổ chi phí bán hàng như sau:
BIỂU SỐ 22
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị :đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
68
20/12
Tiền lương phải trả cho nhân viên BH
641
334
6.200.000
6.200.000
75
31/12
Chi phí quảng cáo
641
111
2.500.000
2.500.000
Chi phí dịch vụ khác
641
111
900.000
900.000
Cộng
911
641
9.600.000
9.600.000
Căn cứ vào sổ này cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng theo định khoản:
Nợ TK 911: 9.600.000
Có TK 641: 9.600.000
Số liệu này được làm căn cứ để ghi vào NKCT số 8. Toàn bộ chi phí bán hàng này được phân bổ hết cho số lượng hàng hoá tiêu thụ.
2.2.4.2.2. Chi phí quản lý doan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6300.doc