Đề tài Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU . 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1

2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI . 3

2.1. Mục đích của đề tài. 3

2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè

đắng tự nhiên và cây chè đắng trồng thâm canh. . 3

2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó khăn trở ngại trong sản xuất chè đắng khu vực nghiên cứu. 3

2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho chè đắng nhằm

tìm ra công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất

hiệu quả kinh tế. . 3

2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè

đắng ở Cao Bằng . 3

2.2. Yêu cầu của đề tài. 3

2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng, phát triển, sự phân

bố của cây chè đắng tự nhiên ở Cao Bằng. . 3

2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất chè đắng. 3

2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác chè đắng ở Cao

Bằng dựa trên kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở

khoa học. . 3

2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây chè đắng. Góp phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng

năng suất, sản lƣợng chè đắng tại Cao Bằng. 3

2.3. Ý nghĩa của đề tài . 3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI . 4

1.1.1. Bón phân cho cây trồng. 4

1.1.2. Hệ thống cây trồng. 21

1.1.3. Môi trƣờng vật lý và hệ thống canh tác . 22

1.1.4. Môi trƣờng văn hoá - xã hộ i và hệ thống canh tác . 26

1.1.5. Chính sách và hệ thống canh tác . 26

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN . 27

1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố của cây chè đắng. 27

1.2.2. Giá trị kinh tế của cây Chè đắng . 28

1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU CHÈ ĐẮNG Ở TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC . 29

1.3.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài . 29

1.3.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc . 32

1.3.3. Tình hình nghiên cứu chè đắng ở Cao Bằng . 38

1.3.4. Những chính sách phát triển chè đắng ở Cao Bằng . 39

Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 41

2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU . 41

 

2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu. 41

2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu . 41

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU . 41

2.2.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản

xuất chè đắng tại Cao Bằng . 41

2.2.2. Thí nghiệm phân bón cho chè đắng. 41

2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 42

2.3.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản

xuất chè đắng tại Cao Bằng . 42

2.3.2. Thí nghiệm bón phân cho cây chè đắng. 42

2.3.2.1. Thí nghiệm 1 . 42

2.3.2.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón

hữu cơ vi sinh sông Gianh. 43

2.3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi. 45

2.3.2.4. Sâu bệnh hại . 46

2.3.2.5. Chỉ tiêu kinh tế. 46

2.3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu . 46

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 47

3.1. NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC

TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ ĐẮNG TẠI CAO BẰNG. 47

3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh cao bằng . 47

3.1.1.1. Vị trí địa lý. 47

3.1.1.2. Địa hình. 47

3.1.1.3. Đất đai. 48

3.1.1.4. Khí hậu, thuỷ văn . 49

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộ i . 50

3.1.2.1. Điều kiện kinh tế . 50

3.1.2.2. Điều kiện xã hội . 50

3.1.3. Điều tra thực trạng sản xuất chè đắng tại cao bằng. 51

3.1.3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè đắng qua các năm . 52

3.1.3.2. Điều tra cây chè đắng tự nhiên . 52

3.1.3.3. Đánh giá sự thay đổi số lượng của chè đắng tự nhiên . 54

3.1.4. Thực trạng thu hái và sử dụng chè đắng tự nhiên . 55

3.1.4.1. Tình hình sản xuất chè đắng . 55

3.1.4.2. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng Chè đắng . 56

3.1.4.3. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng . 57

3.1.5. Tình hình chế biến và tiêu thụ chè đắng tại Cao Bằng . 58

3.1.5.1. Chế biến chè đắng . 58

3.1.5.2. Tình hình sử dụng và tiêu thụ chè đắng . 59

3.1.5.3. Những khó khăn trong sản xuất và chế biến chè đắng . 61

 

 

 

3.2. THÍ NGHIỆM PHÂN BÓN CHO CHÈ ĐẮNG . 63

3.2.1. Phân tích đất trƣớc thí nghiệm . 63

3.2.2. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N,

P, K tới sinh trƣởng và phát triển của cây chè đắng . 64

3.2.2.1. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến sinh trưởng cây

chè đắng . 64

3.2.2.2. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến chỉ tiêu búp của cây

chè đắng . 65

3.2.2.3. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến năng suất chè đắng. 67

3.2.2.4. Hiệu quả của việc bón phân N, P, K cho chè đắng . 68

3.2.2.5. Ảnh hưởng của các công thức bón N, P, K đến các chỉ

tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm . 70

3.2.3. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi

sinh Sông Gianh đến sinh trƣởng và năng suất chè đắng . 72

3.2.3.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến

sinh trưởng chè đắng . 72

3.2.3.2. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh

đến số búp chè đắng . 73

3.2.3.3. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh

đến năng suất chè đắng. 74

3.2.3.4. Hiệu quả bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho chè đắng. 76

3.2.3.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân N, P, K kết hợp phân hữu cơ

vi sinh Sông Gianh đến các chỉ tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm . 78

3.2.3.6. Sâu, bệnh hại chè đắng . 79

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 81

1. KẾT LUẬN . 81

1.1. Kết quả điều cây chè đắng tự nhiên và tình hình phát triển

sản xuất. 81

2. ĐỀ NGHỊ . 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 83

 

 

doc106 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3849 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---------------------------- LỮ VĂN ĐẠT NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ BÓN PHÂN CHO CHÈ ĐẮNG TẠI TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2008 –––––––––––––––––––––– LỮ VĂN ĐẠT NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ BÓN PHÂN CHO CHÈ ĐẮNG TẠI TỈNH CAO BẰNG CHUYÊN NGÀNH : TRỒNG TRỌT MÃ SỐ : 60.62.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG VĂN MINH THÁI NGUYÊN - 2008 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả LỮ VĂN ĐẠT LỜI CẢM ƠN Bản luận văn này được hoàn thành là nh ờ sự giúp đỡ tích cực của thầy hướng dẫn khoa học, khoa Sau đại học, khoa Nông học, Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp chính quyền và các cơ quan chuyên môn của tỉnh Cao Bằng. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy PGS-TS. Đặng Văn Minh - Trưởng khoa Sau đại học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Sau đại học, phòng Thí nghiệm Trung tâm, khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn công ty chè đắng Cao Bằng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cao Bằng, Cục thống kê Cao Bằng, Sở khoa học công nghệ Cao Bằng, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thạch An, Hạ Lang, Nguyên Bình, Hoà An và đặc biệt là những người nông dân ở những vùng và điểm nghiên cứu đề tài đã tạo điều kiên thuận lợi và cung cấp thông tin để tôi viết bản luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân đã đóng góp công sức, ý kiến và cung cấp thông tin, số liệu cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tác giả LỮ VĂN ĐẠT MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 3 2.1. Mục đích của đề tài....................................................................... 3 2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè đắng tự nhiên và cây chè đắng trồng thâm canh. .................... 3 2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó khăn trở ngại trong sản xuất chè đắng khu vực nghiên cứu............. 3 2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho chè đắng nhằm tìm ra công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế. ................................................................... 3 2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè đắng ở Cao Bằng .................................................................. 3 2.2. Yêu cầu của đề tài......................................................................... 3 2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng, phát triển, sự phân bố của cây chè đắng tự nhiên ở Cao Bằng. ............................ 3 2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất chè đắng.................. 3 2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác chè đắng ở Cao Bằng dựa trên kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở khoa học. ............................................................................ 3 2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây chè đắng. Góp phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng năng suất, sản lƣợng chè đắng tại Cao Bằng.......................... 3 2.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................... 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 4 1.1.1. Bón phân cho cây trồng.............................................................. 4 1.1.2. Hệ thống cây trồng................................................................... 21 1.1.3. Môi trƣờng vật lý và hệ thống canh tác ..................................... 22 1.1.4. Môi trƣờng văn hoá - xã hộ i và hệ thống canh tác ...................... 26 1.1.5. Chính sách và hệ thống canh tác ............................................... 26 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ......................................................................... 27 1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố của cây chè đắng............................... 27 1.2.2. Giá trị kinh tế của cây Chè đắng ............................................... 28 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU CHÈ ĐẮNG Ở TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ...... 29 1.3.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................... 29 1.3.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ............................................... 32 1.3.3. Tình hình nghiên cứu chè đắng ở Cao Bằng .............................. 38 1.3.4. Những chính sách phát triển chè đắng ở Cao Bằng .................... 39 Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 41 2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .................. 41 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................. 41 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................. 41 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 41 2.2.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản xuất chè đắng tại Cao Bằng ........................................................ 41 2.2.2. Thí nghiệm phân bón cho chè đắng........................................... 41 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 42 2.3.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản xuất chè đắng tại Cao Bằng ....................................................... 42 2.3.2. Thí nghiệm bón phân cho cây chè đắng..................................... 42 2.3.2.1. Thí nghiệm 1 ..................................................................... 42 2.3.2.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh sông Gianh.................................................. 43 2.3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi.......................................................... 45 2.3.2.4. Sâu bệnh hại ..................................................................... 46 2.3.2.5. Chỉ tiêu kinh tế.................................................................. 46 2.3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................. 46 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 47 3.1. NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ ĐẮNG TẠI CAO BẰNG................................... 47 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh cao bằng ........................................ 47 3.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................ 47 3.1.1.2. Địa hình............................................................................ 47 3.1.1.3. Đất đai.............................................................................. 48 3.1.1.4. Khí hậu, thuỷ văn .............................................................. 49 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộ i ......................................................... 50 3.1.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................... 50 3.1.2.2. Điều kiện xã hội ................................................................ 50 3.1.3. Điều tra thực trạng sản xuất chè đắng tại cao bằng..................... 51 3.1.3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè đắng qua các năm ....... 52 3.1.3.2. Điều tra cây chè đắng tự nhiên .......................................... 52 3.1.3.3. Đánh giá sự thay đổi số lượng của chè đắng tự nhiên ......... 54 3.1.4. Thực trạng thu hái và sử dụng chè đắng tự nhiên ....................... 55 3.1.4.1. Tình hình sản xuất chè đắng .............................................. 55 3.1.4.2. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng Chè đắng ....... 56 3.1.4.3. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng .......................... 57 3.1.5. Tình hình chế biến và tiêu thụ chè đắng tại Cao Bằng ................ 58 3.1.5.1. Chế biến chè đắng ............................................................. 58 3.1.5.2. Tình hình sử dụng và tiêu thụ chè đắng .............................. 59 3.1.5.3. Những khó khăn trong sản xuất và chế biến chè đắng ......... 61 3.2. THÍ NGHIỆM PHÂN BÓN CHO CHÈ ĐẮNG ............................... 63 3.2.1. Phân tích đất trƣớc thí nghiệm .................................................. 63 3.2.2. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K tới sinh trƣởng và phát triển của cây chè đắng ................... 64 3.2.2.1. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến sinh trưởng cây chè đắng .......................................................................... 64 3.2.2.2. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến chỉ tiêu búp của cây chè đắng ........................................................................... 65 3.2.2.3. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến năng suất chè đắng... 67 3.2.2.4. Hiệu quả của việc bón phân N, P, K cho chè đắng .............. 68 3.2.2.5. Ảnh hưởng của các công thức bón N, P, K đến các chỉ tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm .......................................... 70 3.2.3. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến sinh trƣởng và năng suất chè đắng ............ 72 3.2.3.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến sinh trưởng chè đắng ......................................................... 72 3.2.3.2. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến số búp chè đắng .......................................................... 73 3.2.3.3. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng suất chè đắng...................................................... 74 3.2.3.4. Hiệu quả bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho chè đắng.... 76 3.2.3.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân N, P, K kết hợp phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến các chỉ tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm ......... 78 3.2.3.6. Sâu, bệnh hại chè đắng ...................................................... 79 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 81 1. KẾT LUẬN ...................................................................................... 81 1.1. Kết quả điều cây chè đắng tự nhiên và tình hình phát triển sản xuất...................................................................................... 81 2. ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 83 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu khí hậu ở Cao Bằng........................................... 49 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè đắng từ năm 2003 - 2007 ..... 52 Bảng 3.3. Phân bố cây chè đắng tự nhiên theo vùng sinh thái...................... 53 Bảng 3.4. Đánh giá của ngƣời dân về sự thay đổi số lƣợng của chè đắng tự nhiên............................................................................ 54 Bảng 3.5. Thực trạng thu hái và sử dụng và sử dụng chè đắng tự nhiên ....... 55 Bảng 3.6. Tình hình sản xuất chè đắng của ngƣời dân ................................ 56 Bảng 3.7. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng chè đắng ................ 57 Bảng 3.8. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng ................................... 58 Bảng 3.9. Tình hình sơ chế chè đắng tại các hộ .......................................... 58 Bảng 3.10. Đánh giá tình hình sử dụng chè đắng trong các hộ dân .............. 59 Bảng 3.11. Đánh giá kết quả bán chè đắng của một số hộ ........................... 60 Bảng 3.12. Những khó khăn trong sản xuất chè đắng.................................. 61 Bảng 3.13. Khó khăn trong chế biến chè đắng ............................................ 62 Bảng 3.14. Kết quả phân tích đất trƣớc thí nghiệm ..................................... 63 Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K đến sinh trƣởng cây chè đắng............................................................................. 64 Bảng 3.16. Ảnh hƣởng phân bón N, P, K đến khối lƣợng búp chè đắng....... 66 Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của phân bón N, P, K đến năng suất búp của cây chè đắng............................................................................. 67 Bảng 3.18. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của tổ hợp phân bón N, P, K........ 69 Bảng 3. 19. Kết quả p hân tích đất trên c ác công thức thí nghiệm bón N, P, K .................................................................................... 71 Bảng 3.20. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Sông G ianh đến s inh trƣởng chè đắng........................................................................ 73 Bảng 3.21. Ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến búp chè đắng ............................................................................ 74 Bảng 3.22. Ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng suất chè đắng ................................................................... 75 Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho chè đắng................................................................................... 77 Bảng 3.24. Kết quả phân tích đất sau thí nghiệm bón phân vi sinh Sông Gianh...... 78 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Đồ thị ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K đến năng suất thực thu .................................................................................... 68 Hình 3.2. Đồ thị ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng suất chè đắng............................................................................. 76 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cây chè đắng có tên khoa học Ilexe kudincha C.J.T seng, thuộc họ thực vật Nhựa ruồ i hay Bùi Aquifloliaceae. Đây là một loại chè quý hiếm, sinh trƣởng và phát triển ở một số địa phƣơng miền Bắc nƣớc ta, trong đó Cao Bằng có diện tích lớn nhất, mọc tự nhiên ở những cánh rừng thuộc các huyện: Hạ Lang, Thạch An, Nguyên Bình, Quảng Uyên, Bảo Lạc, Bảo Lâm,... Có những cây cổ thụ hàng trăm năm tuổi nhƣng trƣớc đây chẳng ai để ý đến. Từ năm 1990 khi những ngƣời dân Trung Quốc thu mua lá và búp chè đắng thì ngƣời Cao Bằng mới b iết, thế là chè đắng đƣợc khai thác với số lƣợng lớn bán qua biên giới, nhiều gia đình nông dân đã khá lên, thoát khỏi cảnh đói nghèo từ việc bán lá và búp cây chè đắng tự nhiên. Năm 1998, Sở Khoa học Công nghệ và Mô i trƣờng tỉnh Cao Bằng đã phối hợp với một số cơ quan nghiên cứu ở Trung ƣơng tiến hành nghiên cứu qui trình, thiết b ị công nghệ chế b iến một số sản phẩm từ cây chè đắng và đã sản xuất thử nghiệm thành công một số sản phẩm đƣợc thị trƣờng chấp nhận và có nhu cầu lớn. Trên cơ sở đó năm 2000, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng đã hỗ trợ cho tỉnh một hệ thống thiết bị chế biến chè đắng công suất khoảng 300 kg lá tƣơi/ngày. Với sự nỗ lực của các cơ quan chuyên môn chỉ đạo sản xuất chè đắng Cao Bằng từ hoang dã đã trở thành một cây trồng hàng hóa có giá trị kinh tế. Năm 2001 Sở Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, ứng dụng phƣơng pháp nhân giống cây chè đắng bằng hom, với hệ số nhân giống nhanh phục vụ cho sản xuất. Nhân giống chè đắng bằng hom thành công góp phần bảo tồn và phát triển đáp ứng nhu cầu cây giống cho sản xuất. Định hƣớng phát triển cây chè đắng của tỉnh Cao Bằng Giai đoạn 2006 - 2010, với quy mô diện tích là 5.000 ha. Cây c hè đắng vẫn đƣợc xác định là một trong những cây trồng mũi nhọn của tỉnh, có ý nghĩa khoa học và kinh tế xã hội rất lớn; mở ra một hƣớng mới trong việc khai thác tiềm năng đất đai để tạo ra sản phẩm hàng hoá. Công ty chè đắng từ khi thành lập đã chế biến ra nhiều loại sản phẩm bƣớc đầu đã tạo đƣợc uy tín và đƣợc thị trƣờng chấp nhận, tiêu thụ ngày một nhiều cả trong và ngoài nƣớc. Chè đắng đã đóng góp một phần thu nhập quan trọng cho nông dân ở các vùng có cây chè đắng tự nhiên. Tuy nhiên, việc khai thác chặt hạ cây chè tự nhiên để lấy lá và búp đem bán đến nay đã bị khai thác cạn kiệt. Việc trồng mới chè đắng, chăm sóc còn gặp nhiều khó khăn, gọ i là chè đắng nhƣng không thuộc họ chè mà là họ Bùi nên chƣa hiểu b iết về s inh thái, s inh trƣởng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái đầy đủ nhƣ cây chè, ở một số vùng ngƣời dân trồng chè đắng do bón phân chăm sóc chƣa hợp lý nên năng suất cây chè thấp. Chè đắng chủ yếu đƣợc trồng trên đất đồi dốc, bị rửa trô i, xó i mòn đang là những khó khăn lớn nhất trong việc mở rộng vùng nguyên liệu và tăng năng suất, sản lƣợng chè đắng ở Cao Bằng. Để tìm mọi phƣơng thức canh tác mới phù hợp, giúp nông dân phát triển vùng chè đắng theo hƣớng sản xuất hàng hoá, tăng thu nhập đồng thời bảo vệ đất, chống xói mòn đang là nhu cầu bức thiết của ngƣời dân và là trách nhiệm của cơ quan chuyên môn trong việc chỉ đạo thực hiện. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn sản xuất, để trồng chè đắng đạt hiệu quả cao với quy mô sản xuất hàng hoá lớn là vẫn đề hết sức cấp thiết, để tìm hiểu thực trạng, tiềm năng và những triển vọng trong sản xuất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng". 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích của đề tài 2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè đắng tự nhiên và cây chè đắng trồng thâm canh. 2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó khăn trở ngại trong sản xuất c hè đắng khu vực nghiên cứu. 2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho chè đắng nhằm tìm ra công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế. 2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè đắng ở Cao Bằng 2.2. Yêu cầu của đề tài 2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng, phát triển, sự phân bố của cây chè đắng tự nhiên ở Cao Bằng. 2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất chè đắng. 2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác c hè đắng ở Cao Bằng dựa trên kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở khoa học. 2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây c hè đắng. Góp phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng năng suất, sản lƣợng c hè đắng tại Cao Bằng. 2.3. Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng; góp phần đƣa ra những giải pháp để nâng cao năng suất, sản lƣợng, nâng cao hiệu quả kinh tế trong việc sản xuất chè đắng. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Bón phân cho cây trồng Đất, phân bón và cây trồng có liên qua mật thiết với nhau, mỗ i loại đất có những đặc trƣng riêng nhất đ ịnh, những nét đặc trƣng có thể đánh giá để có kế hoạch chăm bón cây trồng đúng hƣớng, đáp ứng nhu cầu d inh dƣỡng của cây trồng, tăng hiệu quả sử dụng phân bón. Nguyền Công Vinh 2008 [31]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp phân bón có vai trò quyết định cả về chất lƣợng và sản lƣợng thu hoạch. Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng là cung cấp cho cây trồng đúng các chất dinh dƣỡng thiết yếu đủ liều lƣọng, tỷ lệ thích hợp thời gian bón hợp lý cho từng đối tƣợng cây trồng, đất, mùa vụ cụ thể đảm bảo năng xuất cao, chất lƣợng nông sản tốt và an toàn mô i trƣờng sinh thái. Nguyễn Văn Bộ 2007 [3]. Bón phân là một trong những biện pháp kỹ thuật đƣợc thực hiện phổ biến, thƣờng mang lại hiệu quả lớn, nhƣng cũng chiếm phần khá cao trong chi phí sản xuất nông nghiệp, bón phân hợp lý là thực hiện 5 đúng và một cân đối. Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Cục khuyến nông khuyến lâm (1999) [4]. * Đúng loại phân: Cây cần phân gì bón đúng loại phân đó, phân có nhiều loại. Mỗ i loại có những tác dụng riêng. Bón không đúng loại phân không những phân không phát huy đƣợc hiệu quả, mà còn có thể gây ra những hậu quả xấu. Bón đúng loại phân không những phải tính cho nhu cầu của cây mà còn phải tính đến đặc điểm và tính chất của đất. Đất chua không bón các loại phân có tính axit. Ngƣợc lại, trên đất kiềm không nên bón các loại phân có tính kiềm. * Bón đúng lúc: Nhu cầu đối với các chất d inh dƣỡng của cây thay đổi tuỳ theo các giai đoạn sinh trƣởng và phát triể n. Có nhiều giai đoạn sinh trƣởng cây cần đạm nhiều hơn kali, có nhiều giai đoạn cây cần kali nhiều hơn đạm. Bón đúng thời điểm cây cần phân mới phát huy đƣợc tác dụng. Cây trồng cũng nhƣ các loài sinh vật khác, có nhu cầu đối với các chất dinh dƣỡng thƣờng xuyên, suốt đời. Vì vậy, để cho cây có thể sử dụng tốt các loại phân bón, tốt nhất là chia ra bón nhiều lần và bón vào lúc cây hoạt động mạnh. Bón tập trung vào một lúc với nồng độ và liều lƣợng phân bón quá cao, cây không thể sử dụng hết đƣợc, lƣợng phân b ị hao hút nhiều, thậm chí phân còn có thể gây ra những tác động xấu đối với cây. * Bón đúng đối tượng: Trong cách hiểu thông thƣờng bón phân là cung cấp chất dinh dƣỡng cho cây. Vì vậy, đối tƣợng của việc bón phân là cây trồng. Tuy vậy, thực tế cho thấy, một lƣợng khá lớn chất d inh dƣỡng của cây, nhất là các nguyên tố vi lƣợng, cây đƣợc tập đoàn vi sinh vật đất cung cấp thông qua việc phân huỷ các chất hữu cơ hoặc cố định từ không khí. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học cho thấy bón phân để kích thích và tăng cƣờng hoạt động của tập đoàn vi sinh vật đất cho phép cung cấp cho cây một lƣợng chất dinh dƣỡng dồi dào về số lƣợng và tƣơng đối cân đối về các chất. Trong trƣờng hợp này thay vì bón phân nhằm vào đối tƣợng là cây trồng, có thể bón phân nhằm vào đối tƣợng là tập đoàn vi sinh vật đất. * Đúng thời tiết mùa vụ: Thời tiết có ảnh hƣởng đến chiều hƣớng tác động và hiệu quả của phân bón. Mƣa làm rửa trôi phân bón gây lãng phí lớn. Nắng gắt cùng với tác động của các hoạt động phân bón có thể cháy lá, hỏng hoa, quả. Trong điều kiện khí hậu, thời tiết và sản xuất của nƣớc ta đối với các loại cây ngắn ngày, mỗ i năm có 3 - 4 vụ sản xuất. Đặc điểm s inh trƣởng và phát triển của cây trồng ở từng vụ có khác nhau, cho nên nhu cầu đối với các nguyên tố dinh dƣỡng cũng nhƣ phản ứng đối với tác động của từng yếu tố dinh dƣỡng cũng khác nhau. Lựa chọn đúng loại phân, dạng phân và thời vụ bón hợp lý có thể nâng cao hiệu suất sử dụng phân bón. * Bón đúng cách: Có nhiều phƣơng pháp bón phân: bón vào hố, bón vào rãnh, bón rải trên mặt đất, hoà vào nƣớc phun lên lá, bón phân kết hợp với tƣới nƣớc, v.v... Có nhiều dạng bón phân: rắc bột, vo viên dúi vào gốc, pha thành dung dịch để tƣới. Có nhiều thời kỳ bón phân: bón lót, bón thúc đẻ nhánh, thúc ra hoa, thúc kết quả, thúc mẩy hạt, v.v... Lựa chọn đúng cách bón thích hợp cho loại cây trồng, cho vụ sản xuất, cho loại đất, v.v... có thể làm tăng hiệu quả sử dụng phân bón lên gấp nhiều lần. Cách bón thích hợp vừa đảm bảo tăng năng suất cây trồng, tăng hiệu quả phân bón, vừa phù hợp với điều kiện cụ thể ở từng cơ sở sản xuất, phù hợp với từng trình độ của ngƣời nông dân. * Bón phân cân đối: Cây trồng có yêu cầu đối với các chất dinh dƣỡng ở những lƣợng nhất định với những tỷ lệ nhất đ ịnh giữa các chất. Thiếu một chất dinh dƣỡng nào đó, cây sinh trƣởng và phát triển kém, ngay cả những khi có các chất dinh dƣỡng khác ở mức thừa. Các nguyên tố dinh dƣỡng không chỉ tác động trực tiếp lên cây mà còn có ảnh hƣởng qua lại trong việc phát huy hoặc hạn chế tác dụng của nhau. Đối với mỗ i loại cây trồng có những tỷ lệ khác nhau trong mức cân đối các yếu tố dinh dƣỡng. Tỷ lệ cân đối này cũng thay đổi tuỳ thuộc vào lƣợng phân bón đƣợc sử dụng. Tỷ lệ cân đối giữa các nguyên tố dinh dƣỡng cũng khác nhau ở các loại đất khác nhau. Điều cần lƣu ý là không đƣợc bón phân một chiều, chỉ sử dụng một loại phân mà không chú ý đến việc sử dụng các loại đất khác. Bón phân không cân đối không những không phát huy đƣợc tác dụng tốt của các loại phân, gây lãng phí mà còn có thể gây ra những tác dụng không tốt đối với năng suất cây trồng và đối với mô i trƣờng. * Bón phân cân đối có các tác dụng tốt là : ổn định và cải thiện độ phì nhiêu của chất, bảo vệ đất chống rửa trôi, xói mòn; tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả của phân bón và của các biện pháp kỹ thuật canh tác khác; tăng phẩm chất nông sản; bảo vệ nguồn nƣớc, hạn chế chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trƣờng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng.doc
Tài liệu liên quan