Mô tả chi tiết các chức năng
- Chức năng”1.1. đăng ký”: Đăng ký làm thành viên của cửa hàng.
- Chức năng”1.2. đăng nhập”: Sau khi đăng ký , đăng nhập vào tài khoản để sử dụng.
- Chức năng”2.1. bật máy”: từ máy chủ khởi động các máy trạm.
- Chức năng”2.2. ngừng sử dụng”: khoá quyền sử dụng may trạm khi khách trả máy.
- Chức năng”2.3.gửi thông báo”: gửi thông báo của cửa hàng đến một hoặc các máy trạm.
- Chức năng”2.4.tắt máy”: Tắt máy trạm từ máy chủ.
- Chức năng”2.5.cho phép sử dụng”: Trao quyền sử dụng máy trạm khi có yêu cầu thuê máy.
- Chức năng”2.6.sử dụng đặc biệt”: Nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của cửa hàng từ khách
- Chức năng”2.7. đổi máy”: Đổi máy cho khách khi có yêu cầu đổi máy.
- Chức năng”3.1.nhập dịch vụ”: Nhập các loại dịch vụ cửa hàng có.
- Chức năng”3.2.nhập số lượng dịch vụ sử dụng”: nhập số lượng hàng khách mua.
- Chức năng”4.in ấn”: in hoá đơn cho khách hàng,và doanh số của cửa hàng.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý cửa hàng internet, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LỚN
MÔN: Phân tích thiết kế hệ thống.
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Minh Quý
Nhóm thực hiện:
1.Trương Minh Sinh
2.Đỗ Thị Huyền Trang.
Đề tài:
Phân tích và thiết kế phần mềm “quản lý cửa hàng internet”,nội dung gồm:
1.Phân tích yêu cầu người dùng.
2.Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng.
3.Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu.
4.Vẽ biểu đồ thực thể liên kết (ERD).
5.Vẽ các bảng quan hệ và mối quan hệ giữa chúng.
6.Thiết kế và sử lý cho 1-2 from mà anh\chị cảm thấy quan. trọng nhất trong phần mềm.(=vẽ và mô tả from đó ?xử lý chi tiết đối với from đó).
Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG
1. Đối tượng khách hàng: Cửa hàng internet
2. Nguồn điều tra.
- Các cửa hàng internet
- Các phần mềm quản lý cửa hàng internet
3. Cách thức điều tra
Điều tra bằng khảo sát thực tế ,quan sát cách thức hoạt động của các cửa hang internet, phỏng vấn trực tiếp người quản lý cửa hàng internet.
4. Kết quả điều tra
Mỗi cửa hàng internet đều có một máy chủ .hiện nay vẫn có những cửa hàng internet quản lý bằng cách thủ công chưa sử dụng phần mềm để quản lý cũng có những cửa hàng đã sử dụng phần mềm để quản lý như phần mềm internetcafe …
4.1. Hoạt động của cửa hàng internet không sử dụng phần mềm để quản lý.
Những cửa hàng internet không sử dụng phần mềm quản lý thì họ quản lý cửa hàng thông qua sổ ghi chép ,trong sổ có các nội dung :số máy ,giờ bắt đầu ,dịch vụ khác ,thành tiền
Khi có khách đến thuê máy ,người quản lý cửa hàng phải ghi số máy, giờ bắt đầu của người khách. Khi khách trả máy thì người quản lý phải tính giờ thuê máy và tính thành tiền cho khách.
Trong khi sử dụng máy khách yêu cầu sử dụng thêm 1 số dịch vụ như đồ uống, thuốc lá, bánh k ẹo…Chủ cửa hàng phải ghi lại dịch vụ khách dùng.
Khi người chủ quán muốn thống kê doanh số thu từ cửa hàng thì phải tính toán thủ công bằng tay .
Hoạt động của cửa hàng Internet có sử dụng phần mềm quản lý.
Trên máy chủ của cửa hàng cài đặt phần mềm quản lý ,giao diện của phần mềm rất gần gũi với người sử dụng.phần mềm có các chức năng: điều khiển, bán dịch vụ, in ấn, quản lý thành viên.người quản lý cửa hàng
điều khiển các máy trạm thông qua máy chủ bằng phần mềm được cài trên máy chủ .
Chức năng điều khiển thường xuyên được mở, thông qua chức năng này người quản lý biết được số máy đang sử dụng ,còn bao nhiêu máy chưa sử dụng, máy chưa sử dụng là những máy nào
Khi có yêu cầu thuê máy, qua chức năng điều khiển biết được máy nào còn trống thì kích chuột phải vào máy trống đó ,khi đó xuất hiện một cửa sổ người quản lý điều khiển các máy trạm qua cac chức năng của cửa sổ đó
khách yêu cầu sử dụng thêm dịch vụ khác , chức năng dịch vụ của phần mềm cài sẵn loại hình dịch vụ cửa hàng có, người quản lý tích vào máy yêu cầu sử dụng dịch vụ và đánh dấu vào loại hình dịch vụ va ghi số lượng sử dụng khách yêu cầu
Nếu khách có yêu cầu khác như đổi máy… thông qua hệ thống người quản lý có thể đổi máy cho khách bằng cách vào chức năng điều khiển kích chuột phải vào máy đó và kích vào chức năng đổi máy. Nếu cửa hàng muốn gửi một thông báo nào đó đến khách hàng thông qua chức năng điều khiển của phần mềm người quản lý có thể gửi thông báo đến 1 máy hoặc tất cả các máy.
Nếu muốn đăng ký làm thành viên của quán thi có thể đăng ký thông qua máy trạm. Tài khoản của các thành viên được quy đổi ra thời gian. Khi đã là thành viên khi sử dụng phải đăng nhập ,thời gian sử dung trừ dần vào tài khoản khi thời gian trong tài khoản hết thi phải đăng ký lại.
Khi cửa hàng muốn thống kê doanh thu, chỉ cần vào chức năng bao cáo có thể xem doanh thu trong ngày, tháng…
Khi khách trả máy ,chỉ cần một động tác là kích chuột phải vào máy đó, sau đó kích vào chức năng ngừng sử dụng khi đó thơi gian kết thúc, thời gian sử dụng, loai dich vụ và số lượng sử dụng được hiện lên , tất cả đã được tính thành tiền,và tổng số tiền khách cần trả.
BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
2.1
Bật
Máy
2.2
Ngừng
Sử
Dụng
2.3
Gửi
Thông
Báo
2.4
Tắt
Máy
2.5
Cho
Phép
Sử
Dụng
2.6
Sử Dụng
Đặc
Biệt
2.7
Đổi
Máy
4.2 In
Doanh
thu
4.1
In
Hoá
Đơn
Quản lý cửa hàng Internet
4.báo cáo
3. Bán
dịch vụ
Điều
khiển
1. quản lý
thành viên
3.1 nhập
dịch vụ
3.2 nhập
số lượng dịch vụ
sử dụng
1.1 Đăng
ký
1.2 Đăng
nhập
Mô tả chi tiết các chức năng
- Chức năng”1.1. đăng ký”: Đăng ký làm thành viên của cửa hàng.
- Chức năng”1.2. đăng nhập”: Sau khi đăng ký , đăng nhập vào tài khoản để sử dụng.
- Chức năng”2.1. bật máy”: từ máy chủ khởi động các máy trạm.
- Chức năng”2.2. ngừng sử dụng”: khoá quyền sử dụng may trạm khi khách trả máy.
- Chức năng”2.3.gửi thông báo”: gửi thông báo của cửa hàng đến một hoặc các máy trạm.
- Chức năng”2.4.tắt máy”: Tắt máy trạm từ máy chủ.
- Chức năng”2.5.cho phép sử dụng”: Trao quyền sử dụng máy trạm khi có yêu cầu thuê máy.
- Chức năng”2.6.sử dụng đặc biệt”: Nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của cửa hàng từ khách
- Chức năng”2.7. đổi máy”: Đổi máy cho khách khi có yêu cầu đổi máy.
- Chức năng”3.1.nhập dịch vụ”: Nhập các loại dịch vụ cửa hàng có.
- Chức năng”3.2.nhập số lượng dịch vụ sử dụng”: nhập số lượng hàng khách mua.
- Chức năng”4.in ấn”: in hoá đơn cho khách hàng,và doanh số của cửa hàng.
III. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU.
Biểu Đồ Mức Ngữ Cảnh.
y/c in ấn
Hoá đơn + bản doanh thu
người quản lý
y/c điều khiển
TT điều khiển
Khách hàng
y/c sử dụng dịch vụ
TT dịch vụ
y/c đăng ký thành viên
+ đăng nhập
y/c nhập tt dịch vụ
quản lý cửa hang
internet
TT đăng ký + TT đăng nhập
BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH
Báo cáo
Danh sách khách hàng
y/c in ấn
Hoá đơn +
bản doanh thu
TT khách hàng
y/c xem
TT khách hàng
điều khiển
Danh sách khách hàng
y/c điều khiển
TT điều khiển
Danh sách thành viên
quản lý thành viên
y/c đăng ký + đăng nhập
Khách hàng
TT thành viên
người quản lý
y/c TT dịch vụ
ds dịch vụ
TT phản hồi
Bán dịch vụ
3. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình ”1. quản lý thành viên”
TT đăng ký
Đăng ký
Danh sách thành viên
người quản lý
y/c đăng nhập
TT phản hồi
Đăng nhập
Khách hàng
TT phản hồi
y/c đăng ký
TT đăng nhập
TT phản hồi
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “2. điều khiển”
tắt máy
gửi thông báo
TT đổi máy
đổi máy
người quản lý
Khách hàng
TT cho phép sử dụng
sử dụng đặc biệt
TT sử dụng đặc biệt
TT phản hồi
Danh sách dịch vụ
TT phản hồi
TT cần thông báo
TT thông báo
Cho phép sử dụng
DS khách hàng
TT Thông báo sử dụng
ngừng sử dụng
TT phản hồi
TT ngừng sử dụng máy
bật máy
TT bật may
TT phản hồi
TT tắt máy
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3.bán dịch vụ”
y/c nhập loại
dịch vụ
Danh sách dịch vụ
TT cần nhập
nhập dịch vụ
nhập số lượng
dịch vụ
người quản lý
số lượng dịch vụ khách dùng
Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “4.in ấn ”
y/c thống kê doanh thu
của cửa hàng
bản doanh thu
người quản lý
y/c in hoá đơn
Hoá đơn
Báo cáo
Danh sách khách hàng
4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ MẶT DỮ LIỆU
4.1. Biểu đồ thực thể quan hệ
may
MaMay
TenM
Makh
Madv
khachhang
Makh
Madv
tenkh
tendv
mahd
Hoadon
mahd
tendv
Makh
Madv
tenkh
Dichvu
madv
tendv
4.2. Biểu đồ quan hệ
5. MÔ TẢ HỆ THỐNG
Chức năng điều khiển giúp người quản lý điều khiển các máy trạm như : bật máy ,tắt máy, cho phép sử dụng máy ,ngừng sử dụng …
Để điều khiển một máy nào đó kích chuột phải vào may đó khi đó sẽ xuất hiện bảng chứa các chức năng giúp người quản lý có thể điều khiển máy trạm đó như Hình 1
Hình2 là bảng mô tả chức năng “điều khiển” của hệ thống.
Hình1 : các chức năng điều khiển máy trạm
Hình2: mô tả chức năng điều khiển.
khi bật máy trạm lúc nào cũng xuất hiện một cửa sổ như hình3 .nếu khách hàng muốn đăng ký thành viên thi vào chức năng “đăng ký” .nếu đã là thành viên của cửa hàng thi sẽ đăng nhập bằng chức năng “đăng nhập” .hinh3 mô tả chức năng đăng nhập của hệ thống.
Hinh3 : chức năng đăng nhập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- QUAN LY CUA HANG INTERNET.doc