Mạng cao áp trong phương án có điện áp 10 kV từ TBATG đến 4 trạm biến áp phân xưởng ,TBATG có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ hai máy biến áp trong trạm .
Với 4 TBA ,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp qua máy cắt điện đặt ở đầu đường cáp ,vậy trong mạng cao áp của phân xưởng ta sử dụng 8 máy cắt điện cấp điện áp 10 kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 10 kV ở TBATG và 2 máy cắt ở phía hạ áp của 2 máy biến áp trong TBATG,tổng cộng là 11 máy cắt.
111 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống điện cho nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức :
ΔP = (kW) ;
Trong đó :
R = ro.l (Ω);
n: số đường dây của một pha đi song song ;
đối với các cáp cao áp từ TBATG về các trạm biến áp phân xưởng thì Stt = công suất tính toán của phân xưởng màtrạm biến áp cần cung cấp (Stttba) + tổn thất công suất trong các máy biến áp của trạm biến áp (ΔS);
Ta có ΔS =
Stttba : công suất tính toán trạm biến áp ;
ΔQo = ;
đối với cáp hạ áp thì Stt là công suất tính toán của phân xưởng mà cáp đó cung cấp điện ;
Kết quả được tính ở phần trên được cho trong bảng sau:
Bảng 7.12: tổn thất công suất toàn phần trong các trạm biến áp :
Tên trạm
Số MBA
ΔPo
(kW)
ΔPn
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Stttba
(kVA)
Sđm
(kVA)
ΔQo
(kVar)
ΔS
(kVA)
B1
2
2,5
9,4
5,5
6,0
1114,36
560
33,6
130,33
B2
2
2,5
9,4
5,5
6,0
1105,44
560
33,6
129,33
B3
2
2,5
9,4
5,5
6,0
953,53
560
33,6
113,39
B4
2
1,9
6,2
5,5
7
521,9
320
22,4
69,26
Bảng 7.13 : tổn thất công suất tác dụng trên các đường cáp phương án 2 :
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
ro(Ω/km)
R(Ω)
Stt(kVA)
ΔP(kW)
TBATG-B1
2(3x16)
137,5
1,47
0,101
1244,69
1,565
TBATG –B2
2(3x16)
250
1,47
0,184
1234,77
2,805
TBATG-B3
2(3x16)
137,5
1,47
0,101
1066,92
1,149
TBATG –B4
2(3x16)
306,25
1,47
0,225
591,16
0,786
B3 - 3
3x70+50
56,25
0,268
0,015
157,77
2,586
B2- 5
2(3x500+500)
81,25
0,0366
0,0015
377,54
1,48
B3- 7
2(3x185+70)
100
0,991
0,0496
249,08
21,31
B4-8
2(3x50+35)
112,5
0,387
0,0218
113,55
1,946
B2-9
2(3x50+35)
168,75
0,387
0,0327
124,06
3,485
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn :ΣΔPo = 37,112 kW
Xác định tổn thất điện năng trên đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức:
ΔAđ = ΣΔPđ.τ
Trong đó :
τ- thời gian tổn thất công suất lớn nhất ,
τ = (0,124+ )2.8760 = 3979 h ;
do đó ΔAđ = 37,112.3979 = 147668,648 kWh;
Øvốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của
phương án 2
Mạng cao áp trong phương án có điện áp 10 kV từ TBATG đến 4 trạm biến áp phân xưởng ,TBATG có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ hai máy biến áp trong trạm .
Với 4 TBA ,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp qua máy cắt điện đặt ở đầu đường cáp ,vậy trong mạng cao áp của phân xưởng ta sử dụng 8 máy cắt điện cấp điện áp 10 kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 10 kV ở TBATG và 2 máy cắt ở phía hạ áp của 2 máy biến áp trong TBATG,tổng cộng là 11 máy cắt.
Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án 2:
Kmc = n.M
Trong đó :
n- số máy cắt trong mạng cần dùng ;
M – giá 1 máy cắt ,M= 12000 USD (10 kV) ;
Tỷ giá quy đổi 1 USD = 15,868 . 103 (Đ)
M = 12000.15,868,103 = 190,416 .106 (Đ) ;
Kmc = 11 . 190,416 . 106 = 2094,6 . 106(Đ) ;
Øchi phí tính toán của phương án 2 :
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án ;
(K = Kb + Kđ+Kmc) ,những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến ;
.tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
ΔA = ΔAb + ΔAđ,
Chi phí tính toán Z2 của phương án 2 :
Vốn đầu tư :
K2 = Kb + Kđ +Kmc= 760 106 +298,0625 106 +2094,6 106
=3152,6625 106(Đ);
tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
ΔA2 = ΔAb+ΔAđ = 667748,4 + 147668,648
= 815417,048 kWh;
Chi phí tính toán :
Z2 = (avh + atc) .K2 + c. ΔA2
= ( 0,1+ 0,2) . 3152,6625 106+ 1000. 815417,048
= 1761,215798 106 (Đ) ;
C,phương án III:
Phương án này sử dụng trạm PPTT nhận điện từ hệ thống về cấp cho các trạm biến áp phân xưởng ,các trạm biến áp hạ điện áp từ 35 kV xuống còn 0,4 kV cung cấp cho các phân xưởng ;
Hình 4: sơ đồ phương án 3 ;
Từ hệ thống điện
B4
B2
B1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
B3
TPPTT
Øchọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng ΔA trong các trạm biến áp phân xưởng :
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên ,ta có bảng chọn chi tiết các máy biến áp ,
Bảng 7.14: kết quả chọn máy biến áp tại các TBA trong phương án 3 ;
Tên TBA
Sđm
(kVA)
Uc/Uh
(kV)
ΔPo
(kW)
ΔPN
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Số máy
đơn giá
(106Đ)
Thành tiền (106Đ)
B1
560
35/0,4
3,35
9,4
6,5
6,5
2
75
150
B2
320
35/0,4
2,3
6,2
6,5
7,5
2
50
100
B3
560
35/0,4
3,35
9,4
6,5
6,5
2
75
150
B4
560
35/0,4
3,35
9,4
6,5
6,5
2
75
150
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp : KB = 760.106 Đồng
Các máy biến áp đều do công ty thiết bị điện ĐÔNG ANH chế tạo nên không cần phải hiệu chỉnh nhiệt độ;
Øxác định tổn thất điện năng ΔA trong các TBA:
để tính tổn thất trong các trạm biến áp ta sử dụng công thức
ΔA = n.ΔPo.To + .ΔPN.()2. τ ;
Trong đó :
n: số máy biến áp trong trạm làm việc song song ;
ΔPo ,ΔPN : là tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của máy biến áp ;
To : thời gian vận hành trong 1 năm = 8760 h ;
τ: thời gian tổn thất công suất cực đại ,đối với nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương làm việc 3 ca Tmax = 5500h ,do đó : τ = (0,124+)2.8760 = 3979h;
Stt,SđmB :là công suất tính toán của TBA, công suất định mức của máy biến áp làm việc trong trạm;
Kết quả tính toán ghi trong bảng sau:
Bảng7.15: kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 3;
Tên TBA
Số máy
Stttba
(kVA)
SđmB
(kVA)
ΔPo
(kW)
ΔPN
(kW)
ΔA
(kWh)
B1
2
1114,36
560
3,35
9,4
132745,7
B2
2
520,4
320
2,3
6,2
72918
B3
2
1048,28
560
3,35
9,4
124223,54
B4
2
1012,19
560
3,35
9,4
119789
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm ΔAb = 449676,24 kWh,
.tổn thất công suất công suất trong các trạm biến áp :
Ta có ΔS =
Stttba : công suất tính toán trạm biến áp cần cung cấp cho phụ tải ;
ΔQo = ;kết quả tính toán cho trong bảng sau :
Bảng7.16: tổn thất công suất toàn phần trong các trạm biến áp :
Tên trạm
Số MBA
ΔPo
(kW)
ΔPn
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Stttba
(kVA)
Sđm
(kVA)
ΔQo
(kVar)
ΔS
(kVA)
B1
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1114,36
560
36,4
147,06
B2
2
2,3
6,2
6,5
7,5
520,4
320
24
76,58
B3
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1048,28
560
36,4
138,526
B4
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1012,19
560
36,4
134,086
Øchọn dây và xác định tổn thất công suất ,tổn thất điện
năng trong mạng điện:
Chọn cáp từ TPPTTvề các trạm biến áp phân xưởng:
Cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt , đối với nhà máy đang xét làm việc 3 ca , thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 5500 h , sử dụng cáp lõi đồng ,ta có j kt = 2,7 (A /mm2),
Tiết diện kinh tế của cáp :Fkt = (mm2)
Từ TPPTT về các trạm biến áp phân xưởng ta dùng cáp lộ kép nên
Imax = ;
Dựa vào trị số Fkt tính ra được ,tra bảng lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất ,
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
khc.Icp ≥ Isc
chọn cáp từ TPPTT đến B1:
Imax = = = 10,4 A;
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt = = 3,85 (mm2); tra bảng ta chọn cáp có tiết diện gần nhất F = 50 mm2 ,cáp đồng 35 kV ,3 lõi cách điện XLPE ,đai thép ,vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo ,Icp = 200 A ;
Kiểm tra tiết diện đã chọn theo điều kiện phát nóng:
0,93.200 = 186 > 20,8 A = 2.Imax = 2.10,4 ;
2 XLPE(3X50)
Vậy chọn cáp XLPE của hãng FURUKAWA,
có tiết diện 50 mm2 ,
Chọn cáp từ TPPTT đến B2 :
Stttba2 = 520,4 kVA ; ΔS = 76,58 kVA;
Imax = = 4,924 A ;
F = = 1,824 mm2; chọn cáp có tiết diện gần nhất
F = 50mm2 do hãng FURUKAWA chế tạo có
Icp = 200 A ;
Theo điều kiện phát nóng :
0,93.200 = 186 (A) > 9,848(A) = 2.4,924 = 2.Imax ;
Vậy ta chọn cáp XLPE của hãng FURUKAWA,
2 XLPE(3X50)
có tiết diện 50mm2 ,
Chọn cáp từ TPPTT đến B3:
Stttba3 = 1048,28 kVA;
ΔS = 138,526 kVA;
Imax = = 9,789 (A);
F = = 3,626 (mm2);
Ta chọn tiết diện gần nhất F = 50 mm2 do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 200 A ;
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng :
0,93.200= 186 (A) > 19,578 (A) = 2,Imax ;
Vậy ta chọn cáp 35kV,cách điện XLPE ,đai thép ,vỏ PVC của hãng FURUKAWA,
2XLPE(3X50)
có tiết diện 50mm2 ,
Chọn cáp từ TPPTT đến B4:
Stttba4 = 1012,19 kVA ;
ΔS = 134,086 kVA ;
Imax = = 9,454(A) ;
Fkt = = 3,5 mm2;
Chọn tiết diện gần nhất F = 50mm2 , do hãng FURUKAWA chế tạo
có Icp = 200 A ;
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng :
0,93.200 = 186 (A) > 18,908 (A) = 2.Imax ;
Vậy ta chọn cáp XLPE-35 kV của hãng FURUKAWA,
2XLPE(3X50)
có tiết diện 50mm2 ,
Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng :
Tương tự như các phương án trước ta chỉ xét đến các đoạn cáp hạ áp khác nhau giữa các phương án ,các đoạn giống nhau không xét đến trong quá trình so sánh kinh tế giữa các phương án.
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép ,đoạn đường cáp ở đây cũng ngắn ,tổn thất điện áp không đáng kể ,nên có thể bỏ qua không kiểm tra lại theo điều kiện Δucp.
Phương án III chỉ khác phương án I giữa TPPTT với TBATG do vậy cáp hạ áp giữa chúng là giống hệt nhau ,đồng thời chiều dài cáp cao áp và hạ áp cũng như nhau do đó ta cóthể sử dụng kết quả của phương án 1;
Bảng 7.17: kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 3 :
Đường cáp
Tiết diện F(mm2)
Chiều dài L(m)
Ro
(Ω/km)
R(Ω)
Đơn giá (103Đ/m)
Thành tiền
(103Đ)
TPPTT -B1
2(3x50)
137,5
0,494
0,03396
130
35750
TPPTT –B2
2(3x50)
168,75
0,494
0,0417
130
43875
TPPTT -B3
2(3x50)
37,5
0,494
0,0093
130
9750
TPPTT –B4
2(3x50)
312,5
0,494
0,0772
130
81250
B2 - 3
3x70
+50
131,25
0,268
0,035
150
19687,5
B3- 5
2(3x500+500)
112,5
0,0366
0,002
480
108000
B4- 6
2(3x500+500)
75
0,0366
0,0014
480
72000
B2-8
2(3x50+35)
143,75
0,387
0,0278
130
37375
B3-9
2(3x50+35)
375
0,387
0,0726
130
97500
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : Kđ =505187,5 103 Đ
Xác định tổn thất công suất trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được tính theo công thức :
ΔP = (kW) ;
Trong đó :
R = ro.l (Ω);
n: số đường dây của một pha đi song song ;
đối với các cáp cao áp từ TPPTT về các trạm biến áp phân xưởng thì Stt = công suất tính toán của phân xưởng màtrạm biến áp cần cung cấp (Stttba) + tổn thất công suất trong các máy biến áp của trạm biến áp (ΔS);
Ta có ΔS =
Stttba : công suất tính toán trạm biến áp ;
ΔQo = ;
đối với cáp hạ áp thì Stt là công suất tính toán của phân xưởng mà cáp đó cung cấp điện ;
Kết quả tính toán được cho trong bảng sau:
Bảng 7.18: tổn thất công suất toàn phần trong các trạm biến áp :
Tên trạm
Số MBA
ΔPo
(kW)
ΔPn
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Stttba
(kVA)
Sđm
(kVA)
ΔQo
(kVar)
ΔS
(kVA)
B1
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1114,36
560
36,4
147,06
B2
2
2,3
6,2
6,5
7,5
520,4
320
24
76,58
B3
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1048,28
560
36,4
138,526
B4
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1012,19
560
36,4
134,086
Bảng 7.19 : tổn thất công suất tác dụng trên các đường cáp phương án 3 :
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
ro(Ω/km)
R(Ω)
Stt(kVA)
ΔP(kW)
TPPTT -B1
2(3x50)
137,5
0,494
0,03396
1261,42
0,044
TPPTT –B2
2(3x50)
168,75
0,494
0,0417
596,98
0,012
TPPTT -B3
2(3x50)
37,5
0,494
0,0093
1186,806
0,0107
TPPTT –B4
2(3x50)
312,5
0,494
0,0772
1146,276
0,0828
B2 - 3
3x70
+50
131,25
0,268
0,035
157,77
6,033
B3- 5
2(3x500+500)
112,5
0,0366
0,002
377,54
1,974
B4- 6
2(3x500+500)
75
0,0366
0,0014
408,35
1,617
B2-8
2(3x50+35)
143,75
0,387
0,0278
113,55
2,482
B3-9
2(3x50+35)
375
0,387
0,0726
124,06
7,738
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn :ΣΔPo = 19,9935 kW
Xác định tổn thất điện năng trên đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức:
ΔAđ = ΣΔPđ.τ
do đó ΔAđ = 19,9935.3979 = 79554,1365 kWh;
Øvốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 3:
Mạng cao áp trong phương án có điện áp 35 kV từ TPPTT đến 4 trạm biến áp phân xưởng , TPPTT có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ lộ kép đường dây trên không đưa điện về từ hệ thống .
Với 4 TBA ,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp qua máy cắt điện đặt ở đầu đường cáp ,vậy trong mạng cao áp của phân xưởng ta sử dụng 8 máy cắt điện cấp điện áp 35 kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 35 kV ở TPPTT,tổng cộng là 9 máy cắt.
Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án 3:
Kmc = n.M
Trong đó :
n- số máy cắt trong mạng cần dùng ;
M – giá 1 máy cắt ,M= 30000 USD (35 kV) ;
Tỷ giá quy đổi 1 USD = 15,868 . 103 (Đ)
M = 30000.15,868.103 = 476,04 . 106 (Đ) ;
Kmc = 9 . 476,04 . 106 = 4284,36 .106(Đ) ;
Øchi phí tính toán của phương án 3 :
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án ;
(K = Kb + Kđ+Kmc)những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến ;
Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
ΔA = ΔAb + ΔAđ,
Chi phí tính toán Z3 của phương án 3 :
vốn đầu tư :
K3 = Kb + Kđ+Kmc = 760 .106 +505,1875 .106+ 4284,36 .106
=5549,5475 .106 (Đ);
tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
ΔA3 = ΔAb+ΔAđ = 449676,24 + 79554,1365
= 529230,3765 kWh;
Chi phí tính toán :
Z3 = (avh + atc).K3 + c. ΔA1
= ( 0,1+ 0,2) .5549,5475 .106+ 1000.529230,3765
= 2149,094627. 106 (Đ);
D,phương án IV:
Hình 5 :sơ đồ phương án 4:
B4
B3
B2
từ hệ thống đến
8
7
6
5
4
3
1
2
9
phương án này sử dụng TPPTT nhận điện từ hệ thống có cấp điện áp 35 kV cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng hạ cấp điện áp xuống còn 0,4 kV cung cấp cho các phụ tải ,
Øchọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng ΔA trong các trạm biến áp :
bảng7.20 :kết quả chọn các MBA trong các TBA phương án 2 :
Tên TBA
Sđm
(kVA)
Uc/Uh
(kV)
ΔPo
(kW)
ΔPN
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Số máy
Đơn giá
(106Đ)
Thành tiền (106Đ)
B1
560
35/0,4
3,35
9,4
6,5
6,5
2
75
150
B2
560
35/0,4
3,35
9,4
6,5
6,5
2
75
150
B3
560
35/0,4
3,35
9,4
6,5
6,5
2
75
150
B4
320
35/0,4
2,3
6,2
6,5
7,5
2
50
100
tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp :Kb = 760 .106 Đ
Xác định tổn thất điện năng ΔA trong các trạm biến áp :
Tương tự như các phương án trên ,tổn thất điện năng ΔA trong các trạm được tính theo công thức :
ΔA = n.ΔPo.To + .ΔPN.()2.τ
Kết quả tính trong các trạm được cho trong bảng sau :
Bảng 7.21: tổn thất điện năng trong các TBA :
Tên TBA
Số máy
Stttba
(kVA)
SđmB
(kVA)
ΔPo
(kW)
ΔPN
(kW)
ΔA
(kWh)
B1
2
1114,36
560
3,35
9,4
132745,7
B2
2
1105,44
560
3,35
9,4
131564,91
B3
2
953,53
560
3,35
9,4
112912,62
B4
2
521,9
320
2,3
6,2
73106,3
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA : ΔAb = 450329,53 kWh;
Tổn thất công suất công suất trong các trạm biến áp :
Ta có ΔS =
Stttba : công suất tính toán trạm biến áp cần cung cấp cho phụ tải ;
ΔQo = ;kết quả tính toán cho trong bảng sau :
Bảng 7.22: tổn thất công suất toàn phần trong các trạm biến áp :
Tên trạm
Số MBA
ΔPo
(kW)
ΔPn
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Stttba
(kVA)
Sđm
(kVA)
ΔQo
(kVAr)
ΔS
(kVA)
B1
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1114,36
560
36,4
147,06
B2
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1105,44
560
36,4
145,88
B3
2
3,35
9,4
6,5
6,5
953,53
560
36,4
127,2
B4
2
2,3
6,2
6,5
7,5
521,9
320
24
76,75
Øchọn dây và xác định tổn thất công suất ,tổn thất điện
năng trong mạng điện:
Chọn cáp từ TPPTTvề các trạm biến áp phân xưởng:
Tương tự như các phương án trên phương án trên ,Cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt , đối với nhà máy đang xét làm việc 3 ca , thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 5500 h , sử dụng cáp lõi đồng ,ta có j kt = 2,7 (A /mm2).
Tiết diện kinh tế của cáp :Fkt = (mm2)
Từ TPPTT về các trạm biến áp phân xưởng ta dùng cáp lộ kép nên
Imax = ;
Dựa vào trị số Fkt tính ra được ,tra bảng lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất ,
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
khc.Icp ≥ Isc
chọn cáp từ TPPTT đến B1:
Imax = = = 10,4 A;
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt = = 3,85 (mm2); tra bảng ta chọn cáp có tiết diện gần nhất F = 50 mm2 ,cáp đồng 35 kV ,3 lõi cách điện XLPE ,đai thép ,vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo ,Icp = 200 A ;
Kiểm tra tiết diện đã chọn theo điều kiện phát nóng:
0,93.200= 186 > 20,8 = 2.Imax = 2.10,4 ;
2 XLPE(3X50)
Vậy chọn cáp XLPE của hãng FURUKAWA,
có tiết diện 50 mm2 ,
Chọn cáp từ TPPTT đến B2 :
Stttba2 = 1105,44 kVA ; ΔS = 145,88 kVA;
Imax = = 10,32 A ;
F = = 3,82 mm2; chọn cáp có tiết diện gần nhất F = 50 mm2 do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 200 A ;
Theo điều kiện phát nóng :
0,93.200 = 186 (A) > 20,64 (A) = 2.10,32= 2.Imax ;
2 XLPE(3X50)
Vậy ta chọn cáp XLPE của hãng FURUKAWA,
có tiết diện 50mm2 ,
Chọn cáp từ TPPTT đến B3:
Stttba3 = 953,53 kVA;
ΔS = 127,2 kVA;
Imax = = 8,9137 (A);
F = = 3,3 (mm2);
Ta chọn tiết diện gần nhất F = 50mm2 do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 200 A ;
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng :
0,93.200 = 186 (A) > 17,8274 (A) = 2.Imax ;
2XLPE(3X50)
Vậy ta chọn cáp 35kV,cách điện XLPE ,đai thép ,vỏ PVC của hãng FURUKAWA,
có tiết diện 50mm2 ,
Chọn cáp từ TPPTT đến B4:
Stttba4 = 521,9 kVA ;
ΔS = 76,75 kVA ;
Imax = = 4,9376 (A) ;
Fkt = = 1,83 mm2;
Chọn tiết diện gần nhất F = 50 mm2 , do hãng FURUKAWA chế tạo
có Icp = 200 A ;
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng :
0,93.200 = 186 (A) > 9,8752 (A) = 2,Imax ;
Vậy ta chọn cáp XLPE-35 kV của hãng FURUKAWA,
2XLPE(3X50)
có tiết diện 50 mm2 ,
Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng :
Tương tự như các phương án trên , ta chỉ xét đến các đoạn cáp hạ áp khác nhau giữa các phương án ,các đoạn giống nhau không xét đến trong quá trình so sánh kinh tế giữa các phương án .
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép ,đoạn đường cáp ở đây cũng ngắn ,tổn thất điện áp không đáng kể ,nên có thể bỏ qua không kiểm tra lại theo điều kiện Δucp.
Phương án 4 chỉ khác phương án 2 giữa TPPTT và TBATG do vậy phương án về cáp hạ áp là giống nhau ,chiều dài các đoạn cáp cao áp cũng giống nhau ;
Bảng7.23: kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 4:
Đường cáp
Tiết diện F(mm2)
Chiều dài L(m)
Ro
(Ω/km)
R(Ω)
Đơn giá (103Đ/m)
Thành tiền
(103Đ)
TPPTT-B1
2(3x50)
137,5
0,494
0,03396
130
35750
TPPTT –B2
2(3x50)
250
0,494
0,06175
130
65000
TPPTT-B3
2(3x50)
137,5
0,494
0,03396
130
35750
TPPTT –B4
2(3x50)
306,25
0,494
0,0757
130
79625
B3 - 3
3x70+50
56,25
0,268
0,015
150
8437,5
B2- 5
2(3x500+500)
81,25
0,0366
0,0015
480
78000
B3- 7
2(3x185+70)
100
0,991
0,0496
360
72000
B4-8
2(3x50+35)
112,5
0,387
0,0218
130
29250
B2-9
2(3x50+35)
168,75
0,387
0,0327
130
43875
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : Kđ = 447687,5 103 Đ
Xác định tổn thất công suất trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được tính theo công thức :
ΔP = (kW) ;
Trong đó :
R = ro.l (Ω);
n: số đường dây của một pha đi song song ;
đối với các cáp cao áp từ TPPTT về các trạm biến áp phân xưởng thì Stt = công suất tính toán của phân xưởng màtrạm biến áp cần cung cấp (Sttpx) + tổn thất công suất trong các máy biến áp của trạm biến áp (ΔS);
Ta có ΔS =
Stttba : công suất tính toán trạm biến áp ;
ΔQo = ;
đối với cáp hạ áp thì Stt là công suất tính toán của phân xưởng mà cáp đó cung cấp điện ;
Kết quả được tính ở phần trên được cho trong bảng sau:
Bảng7.24: tổn thất công suất toàn phần trong các trạm biến áp :
Tên trạm
Số MBA
ΔPo
(kW)
ΔPn
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Stttba
(kVA)
Sđm
(kVA)
ΔQo
(kVAr)
ΔS
(kVA)
B1
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1114,36
560
36,4
147,06
B2
2
3,35
9,4
6,5
6,5
1105,44
560
36,4
145,88
B3
2
3,35
9,4
6,5
6,5
953,53
560
36,4
127,2
B4
2
2,3
6,2
6,5
7,5
521,9
320
24
76,75
Bảng7.25 : tổn thất công suất tác dụng trên các đường cáp phương án 4 :
đường cáp
F(mm2)
L(m)
ro(Ω/km)
R(Ω)
Stt(kVA)
ΔP(kW)
TPPTT-B1
2(3x50)
137,5
0,494
0,03396
1261,42
0,044
TPPTT –B2
2(3x50)
250
0,494
0,06175
1251,32
0,0789
TPPTT-B3
2(3x50)
137,5
0,494
0,03396
1080,73
0,0324
TPPTT –B4
2(3x50)
306,25
0,494
0,0757
598,65
0,022
B3 - 3
3x70+50
56,25
0,268
0,015
157,77
2,586
B2- 5
2(3x500+500)
81,25
0,0366
0,0015
377,54
1,48
B3- 7
2(3x185+70)
100
0,991
0,0496
249,08
21,31
B4-8
2(3x50+35)
112,5
0,387
0,0218
113,55
1,946
B2-9
2(3x50+35)
168,75
0,387
0,0327
124,06
3,485
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn :ΣΔPo = 30,9843 kW
Xác định tổn thất điện năng trên đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức:
ΔAđ = ΣΔPđ.τ
do đó ΔAđ = 30,9843 .3979 = 123286,5297 kWh;
ØVốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 4
mạng cao áp trong phương án có điện áp 35 kV từ TPPTT đến 4 trạm biến áp phân xưởng ,TPPTT có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ lộ kép dây trên không chạy từ hệ thống điện về ,
với 4 TBA ,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp qua máy cắt điện đặt ở đầu đường cáp ,vậy trong mạng cao áp của phân xưởng ta sử dụng 8 máy cắt điện cấp điện áp35 kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 35 kV ở TPPTT ,tổng cộng là 9 máy cắt ,
vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án 4:
Kmc = n,M
Trong đó :
n- số máy cắt trong mạng cần dùng ;
M – giá 1 máy cắt ,M= 30000 USD (35 kV) ;
Tỷ giá quy đổi 1 USD = 15,868 .103 (Đ)
M = 30000.15,868,103 = 476,04.106 (Đ) ;
Kmc = 9 . 476,04 106 = 4284,36.106(Đ)
Øchi phí tính toán của phương án 4 :
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án ;
(K = Kb + Kđ+Kmc) ,những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến ;
Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
ΔA = ΔAb + ΔAđ,
Chi phí tính toán Z4 của phương án 4 :
Vốn đầu tư :
K4 = Kb + Kđ +Kmc= 760. 106 + 447,6875.106 +4284,36 .106
=5492,0475.106(Đ);
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
ΔA4 = ΔAb+ΔAđ = 450329,53 + 123286,5297
= 573616,0597 kWh;
Chi phí tính toán :
Z4 = (avh + atc).K4 + c. ΔA4
= ( 0,1+ 0,2) .5492,0475 .106+ 1000.573616,0597
= 2221,23031 .106 (Đ) ;
Bảng7.26: tổng hợp chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của các phương án:
Phương án
Vốn đầu tư
(106 Đ)
Tổn thất điện năng (kWh)
Chi phí tính toán (106 Đ)
Phương án 1
3241,6625
767206,74
1739,70549
Phương án 2
3152,6625
815417,048
1761,215798
Phương án 3
5549,5475
529230,3765
2149,094627
Phương án 4
5492,0475
573616,0597
2221,23031
Nhận xét :từ những kết quả tính toán cho trong bảng trên ta thấy phương án 3 và 4 tuy có tổn thất điện năng nhỏ hơn 2 phương án còn lại nhưng 2 phương án 3,4 lại có vốn đầu tư và chi phí tính toán lớn hơn nhiều so với 2 phương án 1,2 do đó ta loại 2 phương án 3,4;
Phương án 1 tuy có vốn đầu tư nhiều hơn phương án 2 một ít
(2,8 %) nhưng lại có tổn thất điện năng và chi phí tính toán nhỏ hơn do đó về lâu dài trong quá trình vận hành thì phương án 1 kinh tế hơn ;vậy ta chọn phương án 1 làm phương án thiết kế ,
7.4 thiết kế chi tiết cho phương án được chọn (dùng TBATG):
A,chọn dây dẫn từ hệ thống điện (trạm biến áp trung gian) về trạm biến áp trung gian của nhà máy
Đường dây từ hệ thống điện về trạm biến áp trung gian của nhà máy dài 15 km ta dùng đường dây trên không ,dây nhôm lõi thép ,lộ kép ;
với mạng cao áp có Tmax lớn ,dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế jkt ,tra theo bảng ta được jkt = 1(A/mm2)
Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn :
Itt = ;
Tổn thất công suất trong trạm trung gian ΔS được tính kết quả cho trong bảng sau:
Bảng 7.27 – tổn thất trong trạm trung gian :
Tên trạm
Số MBA
ΔPo
(kW)
ΔPn
(kW)
Un
(%)
Io
(%)
Stttba
(kVA)
Sđm
(kVA)
ΔQo
(kVAr)
ΔS
(kVA)
TBATG
2
6,6
20
6,5
5
2945,71
1500
75
341,95
Ittđd = = 27,1 A ;
Tiết diện kinh tế :
Fkt = = 27,1 (mm2);
Ta chọn dây AC có tiết diện gần nhất F = 35 mm2, Icp = 170 A (tra trong sách “lưới điện và hệ thống điện ”của TRần Bách trang 335 bảng 6);
kiểm tra theo điều kiện sự cố khi đứt 1 sợi :
Isc =2,Imax = 2.27,1 = 54,2 (A) < 170 (A) = Icp ;
Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố ,
kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép :
Với dây dẫn AC-35,ở cấp điện áp 35 kV ,khoảng cách trung bình D = 3,5 m có các thông số kỹ thuật ro = 0,85 Ω/km ,
xo = 0,438 Ω/km ;
ΔU = ;
ta có :
Pttnm = 2259,164 kW ;
ΔP = 2. ΔPo + 0,5. ΔPn.(Sttnm/SđmB)2= 51,76 kW;
R = L. ro/2 = 15.0,85/2 = 6,375
Qttnm = 1890,344 kVA;
ΔQ = 2.ΔQo + 0,5.Un.= 338 kVAr;
X= 15.0,438 /2= 3,285 Ω;
ΔU = = 630 V ;
ΔU = 630 (V) < 1750 (V) = 5%Uđm
Dây dẫn đã cho thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp ;
Vậy ta chọn dây AC- 35 ;
B,tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện :
Mục đích của tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống ,dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch ba pha ,khi tính toán ngắn mạch phía cao áp do không biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính gần đúng điện kháng của hệ thống điện quốc gia thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian (của hệ thống ) và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn ,
Hìn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống điện cho nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương.docx