Đề tài Xây dựng Đề tài quản lý cửa hàng thuốc Kim Anh

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 .KHẢO SÁT SO Bộ VÀ XÁC LẬP DƯ ÁN 3

1.1 .KHẢO SÁT Sơ Bộ CỬA HÀNG THUỐC KIM ANH 3

1.1.1 .Quá trình hình thành và phát triển của cửa hàng thuốc Kim Anh 3

1.1.2.Hướng phát triển của cửa hàng 3

1.2. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CỬA HÀNG THUÓC KIM ANH

(KHẢO SÁT CHI TIÉT) 3

1.2.1 .Hoạt động bán hàng 3

1.2.1 .Quá trình nhập hàng 5

1.2.3 .Quản lý công nợ 6

1.2.4.Thống kê 6

1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÙA CỬA HÀNG THUỐC KIM ANH 6

1.3.1. Ưu điểm 6

1.3.2. Nhược điểm 7

1.4 SỤ CẤP THIÉT XÂY DỤNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ: 8

CHƯƠNG 2 10

PHÂN TÍCH VÀ THIÉT KÉ HỆ THÓNG 10

2.1. PHÂN TÍCH VÈ CHỨC NÃNG 10

2.1.1. Phuơng pháp phân tích 10

2.1.2. Biếu đồ phân cấp chức năng(BPC) 11

2.1.3. Mô tả các chức năng 13

2.2. BIẺU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỄU - BLD (DATA FLOW DIAGRAM=DFD) 15

2.2.1 .BLD mức ngữ cảnh (mức 0) 17

2.2. BLD MỨC ĐỈNH (MỨC 1) 18

2.2.3. BLD mức dưới đỉnh (mức 2) 19

2.2.3.2. Bieu do luong dir lieu chirc nang quan ly kho hang 22

2.2.3.3.50 do chirc nang quan ly Ban Thuoc 23

2.2.3.4.50 do chuc nang quan ly Thu chi 24

2.2.3.5.50 do chuc nang quan ly bao cao 25

CHUGNG 3 PHAN TICH THIET KE CO SCf DU LIEU 26

3.1 LY THUYET THIET KE CO SO DlTLIEU QUAN HE 27

3.2 MOT SO THlfC THE 29

3.2.1 Phat hien thirc the 29

3.2.2. Phat hien kieu lien ket 29

3.2.3 Phat hien thuoc tinh 30

3.2.4 Thiet ke cae bang eo so du lieu 32

3.2.4.1. Bang DM_KhachHang luu tru thong tin ve cae khaeh hang giao dich

voi cua hang 32

3.2.4.2. Bang DM NCC luu tru- thong tin chi tiet ve nha eung cap, chuyen

eung cap cae mat hang cho cua hang 32

3.2.4.3. Bang NhanVien luu tru moi thong tin chi tiet ve cac nhan vien cua

eira hang 33

3.2.4.4. Bang DM_NhomThuoc liru tru thong tin ve cae nhom Thuoc 33

3.2.4.5. Bang DonViTinh luu tru thong tin ve don vi tinh cua Thuoc 33

3.2.4.6. Bang.DM_Thuoc luu trir chi tiet cae thong tin ve cac loai Thuoc hien

eo cua cua hang 34

3.2.4.8. Bang ChiTiet_HDB luu trir thong tin chi tiet ve hang ban ghi trong

hoa don ban hang 35

3.2.4.9. Bang PhieuThu luu trir thong tin ve cac khoan phai thu ciia cua hang 35

3.2.4.10. Bang PhieuNhapThuoc luu tru thong tin ve loai Thuoc nhap cua

eira hang 35

3.2.5.11 .ChiTiet PhieuNhap lưu trừ chi tiết thông tin về các Thuốc nhập 36

3.2.5.12.Bảng PhieuChi lưu trữ thông tin về các khoản phải chi của cửa

hàng 36

3.2.5.13 .Bảng PhieuHuy lưu trữ thông tin về phiếu huỷ hàng 36

3.2.5.14. Bảng ThuocHuy lưu trừ thông tin chi tiêt về hàng cần huỷ 37

3.2.5.15. Bảng TuThuoc lun trừ thông tìn về chỗ để thuốc 37

3.2.5.16. BảngNsd lưu trừ thông tin về người sử dụng 37

3.3.6.Biểu đồ quan hệ 38

CHƯƠNG 4.CÁC CÔNG cụ sử DỤNG VÀ THIÉT KÉ GIAO DIỆN 39

4.1. CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG 39

4.1.1. Lập trình bàng visual Basic 39

4.1.1.1. Giới thiệu về Visual Basic 39

4.1.1.2. Đổi tượng và cách sử dụng đối tượng 40

4.1.1.3. Các kiểu dừ liệu trong Visual Basic 43

4.1.1.4. Các toán tử 43

4.1.1.5. Các kiểu cấu trúc 45

4.1.1.6. Thủ tục 48

4.1.1.7. HÀM (Function) 50

4.1.1.8. HẰNG(Constant ) 50

4.1.2. Hệ quản trị cơ sở dừ liệu Microsoft Access 51

4.1.2.1. Giới thiệu chung về Access 51

4.1.2.2. Bảng(Table ) 52

4.1.2.3. Mầu Biểu(Form) 54

4.1.2.4. Báo cáo 54

4.2. THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 54

4.2.1 .Một số Modul chính của chương trình 54

4.2.2. Một số Form chính của chương trình 54

4.2.2. Một sổ Code chính sử dụng trong chương trình 59

TÀI LĨỆU THAM KHẢO 73

 

docx74 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng Đề tài quản lý cửa hàng thuốc Kim Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã biết phân tích hệ thống bao gồm hai công việc: Phân tích về chức năng xử lý và phân tích về dữ liệu. Trong phần này chúng ta xem xét phần phân tích dữ liệu. Dữ liệu có tính độc lập tương đối và là đổi tượng của xử lý. Mục đích của giai đoạn phân tích hệ thống về dữ liệu là: Lập lược đồ dữ liệu hay gọi là biếu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD). Hệ thống dữ liệu được lưu trữ lâu dài: Thông tin gì, bao gồm dữ liệu gì? Mối liên quan: xác định liên quan giữa các dữ liệu. Ket quả của giai đoạn phân tích hệ thống về mặt dữ liệu là cho chúng ta một khuôn dạng hỗ trợ các phân tích viên hệ thống trong quá trình nhận thức và biểu diễn các dữ liệu sử dụng trong HTTT, đồng thời chỉ rõ được cấu trúc của dữ liệu. Phương pháp thực hiện: Thể hiện theo hai cách tiếp cận: + Mô hình thực thể liên kết: phương pháp này trực quan đi từ trên xuống dưới, bằng cách xác định các thực thể, mối liên kết giữa chúng rồi đến các thuộc tính. Phương pháp này bao trùm được nhiều thông tin, tuy nhiên kết quả hay thừa. + Mô hình quan hệ: Xuất phát từ danh sách các thuộc tính rồi đến các lược đồ quan hệ. Phương pháp này đi từ dưới lên, kết quả là vừa đủ cho những kết xuất xử lý. Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ Các thưc thế: Là vật thế tồn tại thực sự khá ốn định trong thế giới thực muốn phản ánh. Tập các thực thế cùng loại hình thành lên kiếu thực thế. Kiểu thưc thể: Là tập họp các thực thể có cùng đặc trang bản chất Cách biểu diễn kiểu thực thể: Người sử dụng các hình chữ nhật bên trong ghi tên thực thể. Tên thực thể Các thuôc tính: thuộc tính là giá trị mô tả khía cạnh nào đó của thực thế. Thuộc tính bao gồm thuộc tính khóa và thuộc tính mô tả. Thuộc tính khóa gọi là các kiêu thuộc tính cho phép phân biệt các kiêu thực thể. Các thuộc tính còn lại khác khóa là thuộc tính mô tả. -Yêu cầu với kiểu thuộc tính: Đảm bảo giá trị là duy nhất và là sơ đẳng. Cách biểu diễn: Tên kiểu thực thể Các Thuộc tính Các liên kết: Liên kết: là sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thế phản ánh nhiều sự ràng buộc về mặt vật lý. Kiểu liên kết: là tập họp các liên kết có cùng bản chất. Cách biểu diễn: B A Có thể biểu diễn bằng cách khác: A B Có 3 loại liên kết: Liên kết 1-1: liên kết giữa hai thực thể A và B là 1 - 1 nếu mỗi thực thể kiểu A tương ứng với một kiểu thực thể B và ngược lại. B A Liên kết 1 - n: liên kết giữa hai thực thế A và B là 1 - n nếu mỗi kiểu thực thế A tương ứng với nhiều kiếu thực thế thuộc B. Nhưng mỗi thực thế thuộc B chỉ tương ứng với một kiểu thực thể A. B Liên kết n - n: liên kết giữa hai thực thể A và B là n - n nếu mỗi kiểu thực thể A tương ứng với một hoặc nhiều kiểu thực thể thuộc B và ngược lại. A n n B 3.2 Một số thực thể Phát hiện thực thể 1 .Nhóm thuốc 3.Khách hàng 5.Thuốc bán 7.Phiếu nhập 9.Nhân viên 11.User 13.Phiếu huỷ 15.NUỚC sán xuất 17.Tủ thuốc 2.Danh mục thuốc 4.Hoá đơn bán 6.Phiếu chi 8.Thuốc nhập 10.Nhà cung cấp 12.Đơn vị tính 14.Thuốc huỷ 16.Tư vãn Phát hiện kiểu liên kết —» Thực thế trung gian là Chi tiết hoá đơn đế phá vỡ liên kết nhiều - nhiều Phiếu nhập Danh mục Thuốc -> Thực thế trung gian là Chi tiết phiếu nhập đế phá vỡ liên kết nhiều - nhiều Phiếu hủy Danh mục Thuốc -» Thực thể trung gian là Thuốc Hủy đế phá vỡ liên kết nhiều - nhiều Phát hiện thuộc tính 1 .DM_NhomThuoc(Manhom, Tennhom,MoTa) Bang_danhmucThuoc(DMT_Ma,MaNhom,MaNCC, DMTTen, DMT ThanhPhan, DMT_ChiDinh,DMT_ChongChiDinh,DMT_Cachdung,DMT_HanDung,DM T_NSX, MaTu , Madonvitinh,DMT_GhiChu) DM_KhachHang(Makh, Tenkh, Diachi, Dienthoai, Email,ghichu) HD_BanThuoc(HDB_Ma,Makh,HDB_NgayBan,HDB_GioBan,NV_ Ma,HDB_TongTien,HDB_ThanhToan) HD_ChiTietHDB(HDB_Ma,DMT_Ma,HDB_SoLuongBan,HDB_Don GiaBan) PhieuThu(PT_Ma,HDB_Ma, NV_MA,PT_Ngaythu, PT SoTien, PT_Ghichu,Makh) NhanVien(NV_Ma,NV_HoTen,NV_CMND,NV_Ngaysinh,NV_Que Quan, NV_DCLienHe,NV_Tel,NV Email) PhieuNhapThuoc(PNH_SoPhieu,MaNCC,NV_Ma,PNH_NgayNhap,P NH_G ioNhap ,PNH_Nguoi G i ao,PNH_Tongtien,PNH_D aThanhTо an) ChiTiet_PhieuNhap(PNH_SoPhieu,DMT_Ma,PNH_ngaysanxuat, PNH_NgayHetHanPNH_Soluongnhap,PNH_DonGia,PNH_soluongcon) PhieuChi(PC_SoPhieu, PN_SoPhieu,NV_Ma ,PC_Ngaychi, ,PC_ Sotien,PC_ Ghichu) DM_NhaCC(NCC_Ma,NCC_Ten,NCC_DaiDien,NCC_DiaChi,NCC _DienThoai,NCC_Wcbsite,NCC_MaSoThue,NCC_SoDKKD,NCC_TaiKhoan,NC _NGayBD) PhieuHuy(Sophieuhuy, NV_Ma, Ngayhuy, Tongtien) CT_ThuocHuy(Sophieuhuy, DMT Ma, Soluonghuy) NSD(Manv, TenDN, Matkhau, Quyenhan) TuThuoc(MaTu,TenTu) DonViTinh(Madvitinh, Dvtinh,MoTa) Thiết kế các bang CO’ sỏ’ dữ liệu Dựa trên sự liên kết giữa các thực thể liên kết và mô hình phân rã chức năng của hệ thống, chúng ta tiến hành thiết kế cụ thế là xác định các Table ( bảng CSDL) của chương trình ĩ.Bảng DM KhachHang lưu trữ thông tin về các khách hàng giao dịch với cửa hàng Tên trưòng Kiểu trường Độ rộng Mô tả Makhach Text 4 Mã khách hàng Tenkhach Text 30 Tên khách hàng Diachi Text 50 Địa chỉ khách Dienthoai Number Điện thoại khách hàng Email Text 50 Email của khách hàng Báng DMNCC lưu trữ thông tin chi tiết về nhà cung cap, chuyên cung cấp các mặt hàng cho cửa hàng. Tên trưòng Kiêu trưcmg Độ rộng Mô tä NCC_Ma Text 4 Mã nhà cung câp NCCTen Text 30 Tên nhà cung câp NCCDiachi Text 50 Địa chỉ của nhà cung câp NCC_Dien Thoai Number Sô điện thoai nhà cung câp NCCSODKKD Number Sô Fax của nhà cung câp NCC_Email Text 50 Email của nhà cung câp NCCMaSoThue Text 12 Mã sô thuê nhà cung câp NCCTTTaiKhoan Text 12 Tài khoản nhà cung câp NCCNgayBD Date/Time NGày băt đâu cung câp Tên trưcmg Kiêu trưò’ng Độ rộng Mô tả NV_Ma Text 10 Mã nhân viên NVHoTen Text 30 Tên nhân viên NV_NgaySinh Date/Time Ngày sinh nhân viên NVQQuan Text 100 Quê quán nhân viên NV DiaChiLHe Text 100 Địa chỉ của nhân viên NVTel Number 1 Điện thoại của nhân viên NV_Email Text 25 Hòm thư của nhân viên Bảng DM NhomThuoc lưu trữ thông tin về các nhóm Thuốc Tên trường Kiểu trường Độ rộng Mô tả Manhom Text 5 Mã nhóm Thuôc Tennhom Text 30 Tên nhóm thuôc MoTa Text 50 Mô tả 3.2.4.5.Bảng DonViTinh lưu trữ thông tin về đơn vị tỉnh của Thuốc Tên trường Kiểu trương Độ rộng Mô tá Madonvỉtinh Text 5 Mã đơn vị tính Donvitinh Text 10 Tên đơn vị tính Thuốc hiện có của cửa hàng Tên trường Kiêu trường Độ rộng Mô tä DMTMa Text 5 Mã Thuôc MaNhom Text 5 Mã nhóm Thuôc DMTTen Text 30 Tên Thuôc DMT ThanhPhan Text 100 Thành phân Thuôc DMTChiDinh Text 100 Chỉ định Thuôc DMTChongChiDinh Text 100 Chông chỉ định DMTCachdung Text 100 Cách dùng và liêu dùng DMTHanDung Date/Time Hạn dùng trong bao lâu MaTu Text 5 Chô đô thuôc Madonvitinh Text 5 Đơn vị Tinh Manuoc Text 5 Nước sán xuât MaNCC Text 5 Nhà cung câp DMTGhiChu Text 100 Ghi chú DMTSODK Number Sô đăng ký của Thuôc 3.2.4.7.Bảng HD_BanThuoc lun trừ thông tin chi tiết về các hoá đơn bán Thuốc Tên trường Kiểu trương Độ rộng Mô tả HDB_Ma Auto number Sô hoá đơn bán Thuôc MaKh Text 5 Mã khách hàng NV_Ma Text 5 Ngày lập hoá đơn HDB NgayBan Datetime Mã nhân viên lập hoá đơn HDB GioBan Datetime Hạn trả nợ tiên HDBTongTien Number Tông tiên Thuôc HDB DaThanhToan Number Tên trường Kiêu trương Độ rộng Mô tá HDB Ma Number Sô hoá đơn bán Thuôc DMTMa Text 5 Mã Thuôc bán HDBSoLuongBan Number Sô lượng Thuôc bán HDBDonGiaBan Number Giá bán Bảng PhieuThu lưu trữ thông tin về các khoản phái thu của cửa hàng Tên trường Kiêu trường Độ rộng Mô tả PTMA Auto number Sô phiêu thu HDBMa Number Sô hoá đon bán Thuôc NV_Ma Text 5 Mã nhân viên thu tiên Makh Text 5 Khách khách hàng PTsoTien Number Sô tiên thu PTNgày Thu Date Time Ngày Thu PT Ghi Chu Text 100 Ghi chú vê phiêu thu Bảng PhieuNhapThuoc lưu trữ thông tin về loại Thuốc nhập của cửa hàng Tên trường Kiểu trường Độ rộng Mô tả PNHSoPhieu Auto Number Sô phiêu nhập Thuôc Makh Text 5 Mã khách hàng NCC Ma Text 5 Mã nhà cung câp NV_Ma Text 5 Mã nhân viên nhận hàng PNH_Ngaynhap Datetime Ngày nhập Thuôc PNHGioNhap Datetime Giờ nhập PNH_TongTien Number Tông tiên nhập PNHDaThanhToan Number SO tiên thanh toán Tên trường Kiêu trường Độ rộng Mô tả PCSoPhieu AutoNumber Sô phiêu chi PNHSoPhieu Number Sô phiêu nhập Thuôc PC_NgayChi Datetime Ngày chi tiên NV_Ma Text 5 Mã nhân viên PCSoTien Number Sô tiên đã chi PCGhiChu Text 100 Ghi chú 3.2.5.12.Bàng PhieuChi lưu trữ thông tin về các khoản phải chi của cửa hàng Tên trường Kiểu trường Độ rộng Mô tả PC_SoPhieu AutoNumber Sô phiêu chi PNHSoPhieu Number Sô phiêu nhập Thuôc PC_NgayChi Datetime Ngày chi tiên NV_Ma Text 5 Mã nhân viên PCSoTien Number Sô tiên đã chi PCGhiChu Text 100 Ghi chú 3.2.5.13.Bảng PhieuHuy lưu trữ thông tin về phiếu huỷ hàng Tên trưỉmg Kiểu trường Độ rộng Mô tả Sophieuhuy ĩnt 4 Sô phiêu huỷ NV_Ma Text 5 Mã nhân viên lập phiêu Ngayhuy Datetime Ngày lập phiêu huỷ Tongtien Float Tông sô tiên Thuôc huỷ Tên trường Kiêu trường Độ rộng Mô tá Sophieuhuy Number Sô phiêu huỷ Thuôc DMTMa Text 5 Mã hàng cân huỷ Soluonghuy Number Sô lượng Thuôc cân huỷ 3.2.5.15.Bàng TuThuoc lưu trữ thông tin về chỗ đế thuốc Tên trường Kiểu trường Độ rộng Mô tả MaTu Text 5 Mã tủ thuôc TenTu Text 30 Tên tủ thuôc MoTa Text 100 Mô Tả 3.2.5.16.Bảng Nsd lưu trữ thông tin về người sử dụng Tên trường Kiêu trường Độ rộng Mô tä NV_ma Text 5 Mã nhân viên TenDN Text 30 Tên đăng nhập của nv MatKhau Text 10 Mật khâu truy cập QuyenHan Number Quyên hạn MoTa Text 50 Mô Tả DM_NhomTh DM_Thuoc PhieuHuy CHƯƠNG 4.CÁC CÔNG cụ sử DỤNG VÀ THIÉT KÉ GIAO DIỆN Các công cụ sử dụng Lập trình bằng visual Basic. ỉ. Giới thiệu về Visual Basic Visual Basic là một sản phẩm của Microsoft và là một chương trình 32 bit chỉ chạy trên nền Window 95 trở nên . Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình theo kiếu hướng đối tượng Có thể thấy ngay được thao tác khi thiết kế . Cho phép chỉnh sửa dễ dàng . Form Đinh nghĩa:Form là một mẫu thiết kế dùng trong chương trình. Giài thích:khi thiết kế một chương trình tức là đã tạo ra một hay nhiều cửa số cho chương trình đó.Một chương trình Windows ban đầu thường có môt cửa sổ chính và trong quá trình làm việc có thế phát triển thêm nhiều cửa sổ con.Khi gọi Visual Basic, luôn có sẵn một form cho thiết kế . Proiect:Khi thiết kế một chương trình bang Visual Basic luôn phải qua hai bước chính: Thiết kế giao diện Tức là thiết kế hình dạn của form, bố trí các control trên đó như thế nào . Dùng các lệnh của Visual Basic để quy định cách ứng sử cho mỗi form và cho mồi control.Khi viết Form như vậy tức là đã tạo lên một dự án bao gồm tất cả các yếu tố đế tạo nên chương trình .Mồi dự án bao gồm nhiều Form , mỗi Form sẽ tạo thành một File trên đĩa .Ngoài ra cần tạo ra một vài Form đế chứa mã lệnh riêng để xử lý một số thao tác đặc biệt , một File nữa dùng để quản lý toàn bộ dự án chương trình .Như vậy , một Project bao gồm: Một File *.FRM cho mỗi Form thiết kế. Một File Binary *.FRM cho mỗi Form thiết kế mà có các control có các dữ liệu đặc biệt. Các File*.Bas cho các mã lệnh. Một File*.RES chứa resourse(tài nguyên ) cho dự án .Tài nguyên ở đây là các Bitmap,icon...dùng trong chương trình . Một File duy nhất *.VBM cho toàn bộ dự án. Ngoài ra với các chương trình cao cấp còn có File *.VBX,*.OCX. Đố ì tượng và cách sử dụng đối tượng Đối tượng (Object) Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình kiểu đối tượng , làm việc với Visual Basic chính là làm việc với các đối tượng . Đặc điếm của các đối tượng trong chương trình : Mỗi đổi tương đều có một tên đế phân biệt. Mỗi đổi tượng đều có nhiều đặc tính , các đặc tính này có thể gọi là property(thuộc tính ) của đối tượng đó. Mỗi đối tượng có thể có nhiều hoạt động và các hoạt động này gọi là Method(phương thức) của nó. Truy xuất đối tượng. Truy xuất đối tượng tức là đặt giá trị cho các Property cho đối tượng ,hay gọi phương thức hoạt động cho các đối tượng đó hoạt động .Bất cứ khi nào truy xuất đối tượng đều được viết theo cú pháp sau: . b.Viết lệnh cho đối tượng Khi đặt một đối tượng lên form thì lúc đầu nó chưa hoạt động .Ta cần phải viết lệnh để cho nó làm việc . Double Click cho đối tượng . Cửa sổ lệnh khiện ra ,Khi đó hãy viết lệnh cho đôi tượng này . Sử dụng cửa sổ để viết mã lệnh . Mồi phần mã lệnh cho một sự kiện xảy ra trên một đối tượng đều có hai dòng đầu tiên là Sub và cuối cùng là END Sub.cần phải giữ nguyên hai dòng này và viết mã lệnh vào giữa hai dòng đó . Cửa sô lệnh cũng giống như bất kỳ một cửa số soạn thảo nào đã dùng trên Window Visual Basic có đặc điểm tự kiểm tra cú pháp khi viết mã lệnh .Khi viết xong một dòng lệnh và qua một dòng khác thì Visual Basic tự động kiếm tra câu lệnh vừa viết ,nếu sai thì sẽ báo còn lại thì tự động đổi chữ thường , chữ hoa cho chương trình được rõ ràng. Mỗi dòng lệnh trong Visual Basic đều phải được viết trên một dòng , không được ngắt giữa dòng nửa chừng. c. Biến Khái niẽm:Biến được dùng đế lưu tam thời các giá trị đế tính toán trong quá trình xử lý chương trình . Khi xử lý một chương trình luôn cần phải lun trữ một giá trị nào đế tính toán , đế so sánh hay tính toán chùng với nhau và thực hiện các tác vụ khác nhau dựa vào các kết quả so sánh hay tính toán trên chúng.Visual Basic hay bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào khác đều dùng các biến chương trình đế lưu giữ các giá trị đó . Các giá trị lưu trữ trong các biến có thế có các giá trị khác nhau , có thế là một dòng chữ hay một con số ...Dạng giá trị đó gọi là kiểu dữ liệu . Một biến được đặc trưng bằng một cái tên.Biến không có sẵn trong chương trình.Muổn sử dụng biến phải tạo ra nó gọi là khai báo. Cách khai báo biến và sử dụng biến , thời gian sống . Khai báo biến trong chương trình bằng một trong các dòng lệnh như sau : DIM/Static/Public/Global as . Khai báo với tù' khoá Dim, Static dùng đế khai báo cho những lệnh cục bộ trong Sub hoặc Function đó mà thôi .Khai báo với từ khoá Public và Global(khai báo biến toàn cục ) dùng đế khai báo các biến đế dùng chung trong toàn bộ chương trình , chú ý ta co thể khai báo trong Modul hoặc trong General của Form mà thôi, ta không thể khai báo từ khoá này trong sub hoặc trong Function. Đối với biến cục bộ thì thời gian sống của nó chỉ nằm trong sub hoặc Function mà nó được khai báo mà thôi.Đối với biến toàn cục thì thời gian sống của nó là toàn bộ thời gian khi chương trình đang chạy . 4. ĩ.1.3. Các kiến dữ liệu trong Visual Basic. Khi khai báo một biến trong chương trình tức là đã định ra một khoảng bộ nhớ để lưu giá trị, khoảng thời gian đó lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào biến đó khai báo kiểu gì.Khi dùng biến trong chương trình , điều quan trọng là xác định kiểu biến cho phù hợp với các giá trị mà ta đặt vào.Visual Basic cho phép khai báo kiểu dữ liệu chuẩn như sau: Byte 1 byte 0 đên 255 Integer 2 byte -32768 đên 32768 Long 4 byte -2.1.4.483.684 tới 2.14.483.674 Single 4 byte -3,402823E38 tới - l,401298E-45 -l,401298E-45 tới 3,402823E38 Double 8 byte -1/79769E308 tới -4.94065 E-324 4,94065E-324 tới 1/79769E308 Current 8 byte -9223337203685477,5808 tới 22337203685477 Boolean 2 byte True và False String 1 Byte cỏ thê lên đên 2 mũ 31 ký tự môi ký tự Date 8 byte Variant 16 Byte Các toán tử Toán tử tính toán: + cộng hai số với nhau Trừ hai số với nhau nhân hai số với nhau / chia, trả về kiểu số thực \ chia lấy nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxde_tai_xay_dung_de_tai_quan_ly_cua_hang_thuoc_kim_anh.docx
Tài liệu liên quan