Đồ án Cộng nghệ chế tạo máy
I ) Phân tích chức năng làm việc của chi tiết: + Gối đỡ là một chi tiết khá phổ biến trong các kết cấu máy Nhiệm vụ chính: để đỡ các trục đỡ và các trục truyền thông qua các ổ đỡ bi, vì vậy gối đỡ thường làm việc theo cặp ( hai cáI thành một 1 bộ) + Các bề mặt chính cần gia công: - Bề mặt 100 dùng để lắp với vành ngoài của ổ bi ( thường ở chế độ lắp lỏng hay lắp trung gian). Đây là bề mặt quan trọng nhất của chi tiết giá công, yêu cầu độ chính xác cao nhất ( ta chọn độ chính xác là cấp 7) -Bề mặt 72 dùng để lắp lót kín tránh hiện tượng chảy dầu hay mỡ bôi trơn, đây cũng là một bề mặt yêu cầu chính xác. - Bề mặt 56 để thoát trục ra - 4 lỗ M8x1,25 dùng để bắt lắp đậy của gối đõ đôi khi cũng có tác dụng chặn ổ ( khi trên trục có chịu tác dụng của lực dọc trục) - Lỗ 6x1 chỉ dùng để tiếp dầu hoặc mỡ bôi trơn ổ bi, lỗ này thường được nút kín lại khi làm việc để tránh làm bẩn, bụi rơi vào các phần bên trong của ổ - Các lỗ 17 dùng để bắt chặt gối đỡ vào thân máy bằng bu lông - Bề mặt 86 có tác dụng là gờ chặn vành ngoài của ổ bi, mặt này không yêu cầu phải có độ chính xác cao - Trong quá trình làm việc tải trọng tác động lên ổ và gối đỡ thường có giá trị ổn định, nhiệt dộ không cao, thường các gối đõ làm việc theo bộ lên chế tqạo để đảm bảo được lắp lẫn hoàn toàn. - Vật liệu sử dụng là : GX 15-32, có các thành phần hoá học sau: C = 3 – 3,7 Si = 1,2 – 2,5 Mn = 0,25 – 1,00 S < 0,12 P = 0,05 – 1,00 []bk = 150 MPa []bu = 320 Mpa II ) Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: + Do có hình dáng tương đối phức tạp, tải trọng đều và cũng không lớn lắm, chọn phôi là gang đúc trong các lòng khuôn kín là hợp lý nhất. + Kết cấu đã cho có độ cứng vững khá cao, các mặt gia công có thể thực hiện bằng các phương pháp gia công có năng suất khá cao. + Khoảng cách từ lỗ tâm 100 tới mặt đáy có dung sai ± 0,1 là hợp lý độ nhám trên các bề mặt yêu cầu gia công vẫn theo ký hiệu cũ ta sẽ đổi lại. Các bề mặt 100 và 72 chưa có độ nhám. Xuất phát từ chức năng làm việc lắp trung gian với vòng ngoài của ổ bi ta có: Bề mặt 100 Ra =2,5 ; 72 có Rz =20 m kích thước 100 lắp với vòng ngoài của ổ bi , ta chọn cấp chính xác là cấp 7. Giá trị sai lệch 100+ 0,035 Các kích thước khác còn lại có thể lấy dung sai tự do là ± 0,5 mm lỗ ren M6 nếu điều kiện cho phép ta có thể làm vuôn góc với đường tâm lỗ để tiện cho việc gia công hơn ( còn với kết cấu lỗ nghiêng như trong bản vẽ đã cho có lợi cho việc bôi trơn nhưng khó cho gia công) + Khoảng cách tâm giữa hai lỗ 17 theo chức năng chỉ cần chế tạo với dung sai ± 0,1. tuy nhiên khi gia công, người ta thường dùng hai lỗ này làm chuẩn tinh thống nhất vì vậy dung sai của nó lên chọn là ±0,05 cho phù hợp với chức năng gia công.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án cộng nghệ chế tạo máy + Bản vẽ AutoCAD.doc
- bản vẽ.rar