PHẦN I :GIỚI THIỆU NHU CẦU-MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI Trang
I. Nhu cầu thực hiện 1
II. Mục đích – ý nghĩa thực hiện đề tài . .2
PHẦN II :GIỚI THIỆU ASP.NET- GIỚI THIỆU SQL ERVER
CHƯƠNG I .GIỚI THIỆU ASP.NET . 3
I. asp.net- giới thiệu sơ lược . .3
1. asp.net là gì . 3
2. những thay đổi cơ bản . .3
II. Bộ dịch vụ web thế hệ kế tiếp . . 4
III. net framework . .5
1. clr(common language runtime ) . .5
2. Net framework classes . . .5
IV. các đối tượng trong asp . .5
1. Đối tượng response . .5
2. Đối tượng request . 7
3. Đối tượng server . 7
4. Đối tượng session . .8
V. truy xuất cơ sở dữ liệu . 9
1. Sử dụng ado.net .9
2. Các đối tương trong ado.net .9
a) Đối tương connection . .9
b) Đối tương command . .10
c) Đối tương dataset . 10
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU SQL SERVER . . 10
I. Tổng quan . .10
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ(rdbms) . 10
2. Kiến trúc client / server . 10
3. Tại sao phải chọn sql server? . .10
4. Chiến lược sao lưu và phục hồi dữ liệu . .11
II. các lệnh sql và trigger . .11
1. Các câu lệnh dùng trong sql server . 11
1.1 Các câu lệnh ddl(data dinifition language) .11
1.2 Các câu lệnh dml(Data Manipulation Language) . .12
1.3 Views . .12
2. Triggers . .12
2.1 Khái niệm . .12
2.2 Đặc điểm của Trigger .12
2.3 Tạo trigger . .12
2.4 Xoá, thay thế trigger . .13
III. Stored procedures . .13
1. Tại sao phải dùng Stored procedures .13
2. Cơ chế thực thi Stored Procedures . .14
3. Tạo Stored Procedures . .14
Phần III : Khảo sát – Phân tích – Cài đặt hệ thống
I. khảo sát –tìm hiểu thực tế 14
1. Hiện trạng . 14
2. Nội dung .17
3. Mô tả yêu cầu .17
II. Phân tích . 17
1. Chức năng của các đối tượng . .17
2. Sơ đồ chức năng .19
3. Mô hình quan niệm xử lý . .20
a) Sơ đồ ngữ cảnh . .20
b) Sơ đồ phân rã chức năng .21
c) Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD) . .28
4. Xác định thực thể và quan hệ . .28
a) Phân loại các thực thể và thuộc tính . .28
b) Xác định các quan hệ . .31
c) Mô tả chi tiết các thực thể . .33
d) Mô tả ràng buộc toàn vẹn . 46
e) Ràng buộc toàn vẹn về liên thuộc tính liên quan hệ . .53
f) Xác định phụ thuộc hàm . 53
g) Chuẩn hóa các quan hệ 54
1. Chuyển về dạng chuẩn 1 .54
2. Chuyển về dạng chuẩn 2 . .54
3. Chuyển về dạng chuẩn 3 .55
h) Từ điển dữ liệu . 55
i) Mô tả chi tiết chức năng xử lý . .58
III. Cài đặt . .61
1. Mô hình quan niệm dữ liệu .61
2. Cài đặt Table 62
3. Giao diện . 73
a) Sơ đồ khối 73
b) Sơ đồ giao diện chương trình (trang web) .77
c) Một số giao diện màn hình . .78
Phần IV : Kết luận và hướng phát triển
I. các kết quả thực hiện trong luận văn . .106
II. cách trình bày ứng dụng .106
III. các vấn đề đã được thực hiện trong đề tài .106
IV. một số vấn đề còn hạn chế trong đề tài . 106
V. hướng phát triển và mở rộng đề tài .107
VI. kết luận . .107
Tài liệu tham khảo
96 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý các khu công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i về thuế xuất nhập khẩu
+ Đối với đầu tư nước ngoài
+ Đối với đầu tư trong nước
- Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng (VAT)
+ Đối với đầu tư nước ngoài
+ Đối với đầu tư trong nước
Những thông tin sơ lược về các công ty trực thuộc khu công nghiệp :
- Tên, quốc gia, vốn đầu tư, vị trí thuê đất, lĩnh vực hoạt động…
(vắn tắt ) của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp
Cơ sở hạ tầng, Cơ cấu sử dụng đất
Cơ sở hạ tầng : Các Khu Công Nghiệp sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư một hệ thống cơ sở hạ tầng tột nhất, được xây dựng theo mô hình tiên tiến cùng với các dịch vụ hổ trợ tiện lợi .
Gồm các mục sau :
- Hệ thống đường giao thông .
- Hệ thống điện .
- Hệ thống cấp nước .
- Hệ thống thoát nước .
- Hệ thống thông tin liên lạc .
+ Mạng điện thoại di động .
+ Các dịch vụ bưu chính viễn thông.
Cơ cấu sử dụng đất gồm các mục:
- Đất xây dựng nhà máy .
- Đất xây dựng trung tâm điều hành, các công trình .
- Đất xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật .
- Đất giao thông .
Danh mục các dự án, lĩnh vực gọi vốn đầu tư (trong nước và ngoài nước )
Các Khu Công Nghiệp thường có một danh sách liệt kê các dự án, lĩnh vực gọi vốn đầu tư cho các đối tác trong và ngoài nước tham khảo, ngoài ra còn có một số lĩnh vực khuyến khích đầu tư . Danh sách trên sẽ được liệt kê một cách đầy đủ.
Nội dung :
Những công việc trong quản lý các Khu Công Nghiệp :
Công ty muốn đăng ký vào Khu Công Nghiệp .
Người lao động .
Công ty trực thuộc Khu Công Nghiệp.
Ban quản lý Khu Công Nghiệp .
Ban quản lý các Khu Công Nghiệp .
Mô tả yêu cầu :
Cập nhật thông tin :
- Thêm, xóa, sửa khu công nghiệp một cách dễ dàng nhanh chóng.
Thêm, xóa, sửa công ty một cách dễ dàng nhanh chóng.
Thêm, xóa người lao động một cách dễ dàng nhanh chóng.
b) Tìm kiếm thông tin :
Tìm kiếm khu công nghiệp theo tên khu công nghiệp một cách nhanh chóng.
Tìm kiếm các công ty thuộc các khu công nghiệp theo quốc gia một cách nhanh chóng…
c) Thống kê thông tin :
Thống kê Khu công nghiệp theo tên khu công nghiệp.
Thống kê những Công ty của từng khu công nghiệp.
Thống kê người lao động trong các Công ty thuộc từng khu công nghiệp.
Phân tích :
Chức năng của các đối tượng :
Phiếu đăng ký của Công ty:
- Đăng ký vào khu công nghiệp.
- Tự thay đổi thông tin đăng ký.
Người lao động:
- Tìm thông tin tuyển dụng của từng công ty theo cách tìm kiếm tương đối.
- Tự giới thiệu để tìm việc.
- Tự thay đổi nội dung thông tin đăng ký.
- Tự thay đổi mật khẩu.
Công ty trực thuộc khu công nghiệp:
Có các chức năng cũng như quyền thao tác đối với hệ thống quản lý các khu công nghiệp qua Web Browser như sau :
- Quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên (thêm,xoá, sữa).
- Tìm thông tin xin việc của người lao động theo cách tìm kiếm tương đối
- Xem thông báo của khu công nghiệp.
- Tự thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống .
Ban quản lý Khu công nghiệp :
Có các chức năng cũng như quyền thao tác đối với hệ thống quản lý các khu công nghiệp qua Web Browser như sau :
Cập nhật thông tin của các công ty trực thuộc khu công nghiệp(thêm,xóa,sửa).
Quản lý thông tin tìm việc của người lao động (Xem, xoá).
Quản lý hệ thống thông báo cho các công ty thuộc khu công
nghiệp(Xem, xoá, sửa).
Thống kê:
+ Thống kê công ty thuộc khu công nghiệp theo:Ngành nghề,vốn,diện tích, khu vực, quốc gia…
+ Thống kê thông tin người lao động theo : trình độ, ngành nghề.
Ban quản lý các Khu công nghiệp :
Có các chức năng cũng như quyền thao tác đối với hệ thống quản lý các khu công nghiệp qua Web Browser như sau :
- Cập nhật các khu công nghiệp(thêm, xóa, sửa).
Cập nhật thông tin của các công ty trực thuộc khu công nghiệp(xem, xoá).
Quản lý thông tin tìm việc của người lao động (xem, xoá).
Thống kê:
+ Thống kê các khu công nghiệp theo diện tích, quốc gia.
+ Thống kê công ty thuộc khu công nghiệp theo:Ngành nghề, vốn,diện tích, khu vực, quốc gia…
+ Thống kê thông tin người lao động theo : trình độ, ngành nghề.
Sơ đồ chức năng:
Mô hình quan niệm xử lý :
Sơ đồ ngữ cảnh :
Sơ đồ phân rã chức năng :
Mức 0 :
Mức 1 :
c) Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD):
4. Xác định thực thể và quan hệ
Phân loại các thực thể và thuộc tính :
Thực thể Công ty :
Công ty là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể :CÔNG TY
Tên viết tắt : CONGTY
Các thuộc tính của thực thể :
CONGTY(MACTY , TENCTY , USERCTY, PASSWORD , DIACHI ,
DIENTHOAI , FAX , EMAIL, VON, DIENTICH, KHUVUC,
GPDT, TTHOATDONG, MAKCN, MAPDK)
Mỗi Công ty được quản lý theo mã Công ty. Mã Công ty là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Công ty làm khóa chính. Khi có thay đổi về Công ty thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Khu công nghiệp :
Khu công nghiệp là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : KHU CÔNG NGHIỆP
Tên viết tắt : KHUCONGNGHIEP
Các thuộc tính của thực thể :
KHUCONGNGHIEP (MAKCN, TENKCN, USERKCN, PASSWORD,
DIACHI, DIENTHOAI, FAX, EMAIL, DIENTICH)
Mỗi Khu công nghiệp được quản lý theo mã Khu công nghiệp. Mã Khu công nghiệp là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Khu công nghiệp là khóa chính. Khi có thay đổi về Khu công nghiệp thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Quốc gia :
Quốc gia là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : QUỐC GIA
Tên viết tắt : QUOCGIA
Các thuộc tính của thực thể :
QUOCGIA (MAQG, TENQG)
Mỗi Quốc gia được quản lý theo mã Quốc gia. Mã Quốc gia là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Quốc gia là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Quốc gia thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Ngành nghề :
Ngành nghề là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : NGÀNH NGHỀ
Tên viết tắt : NGANHNGHE
Các thuộc tính của thực thể :
NGANHNGHE (MANN , TENNN)
Mỗi Ngành nghề được quản lý theo mã Ngành nghề. Mã Ngành nghề là duy nhất , vì vậy ta chọn mã Ngành nghề là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Ngành nghề thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Vị trí :
Vị trí là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : VỊ TRÍ
Tên viết tắt : VITRI
Các thuộc tính của thực thể :
VITRI (MAVT, TENVT)
Mỗi Vị trí được quản lý theo mã Vị trí. Mã Vị trí là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Vị trí là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Vị trí thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên.
Thực thể Trình độ :
Trình độ là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : TRÌNH ĐỘ
Tên viết tắt : TRINHDO
Các thuộc tính của thực thể :
TRINHDO (MATDO, TDO)
Mỗi Trình độ được quản lý theo mã Trình độ. Mã Trình độ là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Trình độ là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Trình độ thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên.
Thực thể Thông báo :
Thông báo là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : THÔNG BÁO
Tên viết tắt : THONGBAO
Các thuộc tính của thực thể :
THONGBAO (MATB, NGAYTB, NOIDUNGTB, MAKCN)
Mỗi Thông báo được quản lý theo mã Thông báo. Mã Thông báo là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Thông báo là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Thông báo thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Phiếu đăng ký :
Phiếu đăng ký là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : PHIẾU ĐĂNG KÝ
Tên viết tắt : PHIEUDANGKY
Các thuộc tính của thực thể :
PHIEUDANGKY (MAPDK, HOTEN, DIACHI, SCMND)
Mỗi Phiếu đăng ký được quản lý theo mã Phiếu đăng ký. Mã Phiếu đăng ký là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Phiếu đăng ký là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Phiếu đăng ký thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Thông báo tuyển dụng :
Thông báo tuyển dụng là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG
Tên viết tắt : THONGBAOTUYENDUNG
Các thuộc tính của thực thể :
THONGBAOTUYENDUNG (MATBTD, YEUCAUCHUNG, NGAYTBTD,
NGAYHETHAN, DIACHILIENLAC, MACTY)
Mỗi Thông báo tuyển dụng quản lý theo mã Thông báo tuyển dụng. Mã Thông báo tuyển dụng là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Thông báo tuyển dụng là khóa chính. Khi có sự thay đổi về Thông báo tuyển dụng thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Phiếu tìm việc :
Phiếu tìm việc là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thưcï thể : PHIẾU TÌM VIỆC
Tên viết tắt : PHIEUTIMVIEC
Các thuộc tính của thực thể :
PHIEUTIMVIEC(MATV, YEUCAUCHUNG, DIACHILIENLAC, MANLD)
Mỗi Phiếu tìm việc quản lý theo mã Phiếu tìm việc. Mã Phiếu tìm việc là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Phiếu tìm việc làm khóa chính. Khi có sự thay đổi về Phiếu tìm việc thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Người lao động :
Người lao động là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tên viết tắt : NGUOILAODONG
Các thuộc tính của thực thể :
NGUOILAODONG(MANLD,HOTEN,UERNLD,PASSWORD,GAYSINH,
GIOITINH, DIACHI, DIENTHOAI, EMAIL)
Mỗi Người lao động quản lý theo mã Người lao động. Mã Người lao động là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Người lao động làm khóa chính. Khi có sự thay đổi về Người lao động thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên .
Thực thể Góp ý :
Phiếu góp ý là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin
Tên thực thể : GÓP Ý
Tên viết tắt : GOPY
Các thuộc tính của thực thể :
GOPY(MAGY, MACTY, NGAYGY, NOIDUNG)
Mỗi Góp ý quản lý theo mã Góp ý. Mã Góp ý là duy nhất, vì vậy ta chọn mã Góp ý làm khóa chính. Khi có sự thay đổi về góp ý thì sẽ cập nhật và lưu lại những thuộc tính trên.
Xác định các quan hệ :
Để xây dựng một cơ sở dữ liệu thì các thực thể này phải được kết nối chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống thông tin liên quan .
_ Thực thể CONGTY và GOPY :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi công ty có thể không hoặc có nhiều góp ý và mỗi góp ý chỉ thuộc một công ty tham gia duy nhất. Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Một – Nhiều .
_ Thực thể KHUCONGNGHIEP và CONGTY :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi khu công nghiệp sẽ có một hay nhiều công ty và mỗi công ty chỉ thuộc một khu công nghiệp duy nhất . Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Một – Nhiều .
_ Thực thể CONGTYvà PHIEUDANGKY :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi phiếu đăng ky ùcó thể không hoặc chỉ thuộc một công ty và mỗi công ty chỉ có một phiếu đăng ký duy nhất . Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Một – Một .
_ Thực thể CONGTY và THONGBAOTUYENDUNG :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi công ty có thể không hoặc có nhiều thông báo tuyển dụng và mỗi thông báo tuyển dụng chỉ thuộc một công ty tham gia duy nhất. Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Một – Nhiều .
_ Thực thể CONGTY và QUOCGIA :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi Công ty sẽ thuộc một hay nhiều Quốc gia và mỗi Quốc gia sẽ có nhiều Công ty tham gia. Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Nhiều – Nhiều .
_ Thực thể CONGTY và NGANHNGHE :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi Công ty sẽ có một hay nhiều Ngành nghề và mỗi Ngành nghề sẽ thuộc nhiều Công ty kinh doanh . Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Nhiều – Nhiều .
_ Thực thể NGUOILAODONG và PHIEUTIMVIEC :
Xét hai tập thực thể trên ta thấy mỗi người lao động sẽ có một hay nhiều phiếu tìm việc và mỗi phiếu tìm việc chỉ thuộc một người lao động duy nhất . Như vậy với hai tập thực thể trên sẽ có sự liên kết với nhau theo quan hệ Một – Nhiều.
---------------------------------------------------------------------------
Mô tả chi tiết các thực thể :(tên AN2BAOCAO)
Mô tả ràng buộc toàn vẹn :
_ Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị :
· Thực thể GOPY :
+ Phát biểu RBTV R1 : Mỗi góp ý phải có ngày viết lớn hơn hay
bằng ngày hiện tại.
+ Biểu diễn R1 : " gy Ỵ GOPY
gy.NGAYGY >= Date()
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R1
Thêm
Xóa
Sửa
GOPY
+
-
+
· Thực thể CONGTY :
+ Phát biểu RBTV R2 : Mỗi công ty phải có vốn lớn hơn 0
+ Biểu diễn R2: " ctyỴCONGTY
cty.VON >0
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R2
Thêm
Xóa
Sửa
CONGTY
+
-
+
· Thực thể THONGBAOTUYENDUNG :
+ Phát biểu RBTV R3 : Mỗi Thông báo tuyển dụng phải có ngày ra Thông báo tuyển dụng lớn hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
+ Biểu diễn R3 : " tbtdỴ THONGBAOTUYENDUNG
tbtd.NGAYTBTD >= Date()
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R3
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAOTUYENDUNG
+
-
+
+ Phát biểu RBTV R4 : Mỗi Thông báo tuyển dụng phải có ra Thông báo ngày hết hạn lớn hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
+ Biểu diễn R4 : " tbtdỴ THONGBAOTUYENDUNG
tbtd.NGAYHETHAN >= Date()
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R4
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAOTUYENDUNG
+
-
+
+ Phát biểu RBTV R5 : Mỗi Thông báo tuyển dụng phải có ngày ra Thông báo tuyển dụng nhỏ hơn ngày hết hạn .
+ Biểu diễn R5 : " tbtdỴ THONGBAOTUYENDUNG
tbtd.NGAYTBTD<NGAYHETHAN
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R5
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAOTUYENDUNG
+
-
+
· Thực thể NGUOILAODONG :
+ Phát biểu RBTV R6 : Mỗi người lao động phải có ngày sinh lớn hơn 0
+ Biểu diễn R6: "nldỴNGUOILAODONG
nld.NGAYSINH >0
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R6
Thêm
Xóa
Sửa
NGUOILAODONG
+
-
+
· Thực thể THONGBAO :
+ Phát biểu RBTV R7 : Mỗi Thông báo phải có ngày thông báo lớn hơn hoặc bằng ngày hiện tại
+ Biểu diễn R7 : " tbỴ THONGBAO
tb.NGAYTB >= Date()
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R7
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAO
+
-
+
_ Ràng buộc toàn vẹn liên bộ :
· Thực thể KHUCONGNGHIEP :
Thực thể này thể hiện thông tin về khu công nghiệp như : mã khu
công nghiệp, tên khu công nghiệp, password , địa chỉ …
+ Phát biểu RBTV R7 : Mỗi khu công nghiệp sẽ có mã khu công
nghiệp khác nhau
+Biểu diễn R7:"kcn1 Ỵ KHUCONGNGHIEP,
"kcn2Ỵ KHUCONGNGHIEP
kcn1.MAKCN kcn2.MAKCN Þ kh1 kh2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R8
Thêm
Xóa
Sửa
KHUCONGNGHIEP
+
-
+
· Thực thể CONGTY :
Thực thể này thể hiện thông tin về công ty như : mã công ty , tên
công ty , password, địa chỉ …
+ Phát biểu RBTV R9 : Mỗi công ty sẽ có mã công ty khác nhau
+ Biểu diễn R9 : "cty1 Ỵ CONGTY , "cty2 Ỵ CONGTY
cty1. MACTY cty2. MACTY Þ cty1 cty2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R9
Thêm
Xóa
Sửa
CONGTY
+
-
+
· Thực thể GOPY :
Thực thể này thể hiện thông tin về góp ý như : mã góp ý ,nội dung,
ngày góp ý.
+ Phát biểu RBTV10 : Mỗi góp ý sẽ có mã góp ý khác nhau
+ Biểu diễn R10 : "gy1 Ỵ GOPY , "gy2 Ỵ GOPY
gy1. MAGY gy2. MAGY Þ gy1 gy2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R10
Thêm
Xóa
Sửa
GOPY
+
-
+
· Thực thể QUOCGIA :
Thực thể này thể hiện thông tin về quốc gia như : mã quốc gia, tên
quốc gia…
+ Phát biểu RBTV R11 : Mỗi quốc gia sẽ có mã quốc gia khác nhau
+Biểu diễn R11 :"qg1ỴQUOCGIA ,"qg2ỴQUOCGIA
qg1. MAQG qg2.MAQG Þ qg1 qg2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R11
Thêm
Xóa
Sửa
QUOCGIA
+
-
+
· Thực thể NGANHNGHE :
Thực thể này thể hiện thông tin về ngành nghề như : mã ngành
nghề, tên ngành nghề.
+ Phát biểu RBTV R12 : Mỗi ngành nghề có mã ngành nghề khác
nhau
+ Biểu diễn R12 : "nn1 Ỵ NGANHNGHE, "nn2 Ỵ NGANHNGHE
nn1.MADD nn2.MADD Þ nn1 nn2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R12
Thêm
Xóa
Sửa
NGANHNGHE
+
-
+
· Thực thể PHIEUDANGKY :
Thực thể này thể hiện các thông tin về phiếu đăng ký như : mã phiếu
đăng ký, họ tên, số chứng minh nhân dân …
+ Phát biểu RBTV R13 : Mỗi phiếu đăng ký sẽ có mã phiếu đăng ký
khác nhau.
+ Biểu diễn R13 : "pdk1 Ỵ PHIEUDANGKY,
"pdk2 Ỵ PHIEUDANGKY
pdk1.MAPDK pdk2.MAPDK Þ pdk1 pdk2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R13
Thêm
Xóa
Sửa
PHIEUDANGKY
+
-
+
· Thực thể THONGBAO :
Thực thể này thể hiện các thông tin về thông báo như : mã thông báo,ngày thông báo …
+ Phát biểu RBTV R14 :Mỗi thông báo sẽ có mã thông báo khác
nhau
+ Biểu diễn R14 : "tb1 Ỵ THONGBAO, "b2Ỵ THONGBAO
tb1.MATB tb2. MATB Þ tb1 tb2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R14
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAO
+
-
+
· Thực thể THONGBAOTUYENDUNG :
Thực thể này thể hiện thông tin về thông báo tuyển dụng như : mã
thông báo tuyển dụng, yêu cầu chung , ngày thông báo …
+ Phát biểu RBTV R15 : Mỗi thông báo tuyển dụng sẽ có mã thông
báo tuyển dụng khác nhau
+ Biểu diễn R15 : "tbtd1 Ỵ THONGBAOTUYENDUNG,
"tbtd2 Ỵ THONGBAOTUYENDUNG
tbtd1.MATBTD tbtd2. MATBTD Þ tbtd1tbtd2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R15
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAOTUYENDUNG
+
-
+
· Thực thể PHIEUTIMVIEC :
Thực thể này thể hiện các thông tin về phiếu tìm việc như : mã
phiếu tìm việc , yêu cầu chung , địa chỉ liên lạc …
+ Phát biểu RBTV R16 : Mỗi phiếu tìm việc sẽ có mã phiếu tìm việc
khác nhau.
+ Biểu diễn R16 : "tv1 Ỵ PHIEUTIMVIEC, "tv2Ỵ PHIEUTIMVIEC
tv1.MATV tv2. MATV Þ tv1 tv2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R16
Thêm
Xóa
Sửa
PHIEUTIMVIEC
+
-
+
· Thực thể NGUOILAODONG :
Thực thể này thể hiện các thông tin về người lao động như : mã
người lao động , họ tên , password …
+ Phát biểu RBTV R17 : Mỗi người lao động sẽ có mã người lao
động khác nhau
+ Biểudiễn R17 : "nld1 Ỵ NGUOILAODONG,
"nld2ỴNGUOILAODONG
nld1.MANLD nld2. MANLD Þ nld1 nld2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R17
Thêm
Xóa
Sửa
NGUOILAODONG
+
-
+
· Thực thể VITRI :
Thực thể này thể hiện các thông tin về vị trí như : mã vị trí , tên vị
trí…
+ Phát biểu RBTV R18 : Mỗi vị trí sẽ có mã vị trí khác nhau
+ Biểu diễn R18 : "vt1 Ỵ VITRI, "vt2Ỵ VITRI
vt1.MAVT vt2. MAVT Þ vt1 vt2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R18
Thêm
Xóa
Sửa
VITRI
+
-
+
· Thực thể TRINHDO :
Thực thể này thể hiện các thông tin về trình độ như :mã trình độ,
trình độ.
+ Phát biểu RBTV R19 : Mỗi trình độ sẽ có mã trình độ khác nhau
+ Biểu diễn R19 : "td1 Ỵ TRINHDO, "td2Ỵ TRINHDO
td1.MATDO td2. MATDO Þ td1 td2
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R19
Thêm
Xóa
Sửa
TRINHDO
+
-
+
-Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại (khóa ngoại , tham chiếu)
· Thực thể KHUCONGNGHIEP và CONGTY :
+ Phát biểu RBTV R20 : Sự tồn tại của một bộ trong thực thể
KHUCONGNGHIEP ảnh hưởng đến sự tồn tại của một bộ trong thực thể
CONGTY
+ Biểu diễn R20 : "kcn Ỵ KHUCONGNGHIEP
$ cty Ỵ CONGTY : cty.MAKCN = kcn.MAKCN
Cuối $
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R20
Thêm
Xóa
Sửa
CONGTY
+
-
+
KHUCONGNGHIEP
-
+
+
· Thực thể CONGTY và THONGBAOTUYENDUNG :
+ Phát biểu RBTV R21 : Sự tồn tại của một bộ trong thực thể CONGTY
ảnh hưởng đến sự tồn tại của một bộ trong thực thể
THONGBAOTUYENDUNG
+ Biểu diễn R21 : "cty Ỵ CONGTY
$ tbtd Ỵ THONGBAOTUYENDUNG :
tbtd.MACTY = cty.MACTY
Cuối $
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R21
Thêm
Xóa
Sửa
THONGBAOTUYENDUNG
+
-
+
CONGTY
-
+
+
· Thực thể CONGTY và PHIEUDANGKY :
+ Phát biểu RBTV R22 : Sự tồn tại của một bộ trong thực thể CONGTY
ảnh hưởng đến sự tồn tại của một bộ trong thực thể PHIEUDANGKY
+ Biểu diễn R22 : " cty Ỵ CONGTY
$ pdk Ỵ PHIEUDANGKY : pdk.MACTY = cty.MACTY
Cuối $
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R22
Thêm
Xóa
Sửa
PHIEUDANGKY
+
-
+
CONGTY
-
+
+
Thực thể NGUOILAODONG và PHIEUTIMVIEC :
+ Phát biểu RBTV R23 : Sự tồn tại của một bộ trong thực thể
NGUOILAODONG ảnh hưởng đến sự tồn tại của một bộ trong thực thể
PHIEUTIMVIEC
+ Biểu diễn R23 : " nld Ỵ NGUOILAODONG
$ ptv Ỵ PHIEUTIMVIEC : ptv.MANLD = nld.MANLD
Cuối $
Cuối "
+ Tầm ảnh hưởng :
R23
Thêm
Xóa
Sửa
PHIEUTIMVIEC
+
-
+
NGUOILAODONG
-
+
+
Ràng buộc toàn vẹn về liên thuộc tính liên quan hệ :
Thực thể CONGTY và KHUCONGNGHIEP :
· Phát biểu RBTV R24 : Diện tích đất của khu công nghiệp phải lớn
hơn diện tích đất sử dụng của công ty.
· Biểu diễn R24 : " cty Ỵ CONGTY , " ckn Ỵ KHUCONGNGHIEP
$ cty.DIENTICH < kcn.DIENTICH
Cuối $
Cuối "
· Tầm ảnh hưởng :
R24
Thêm
Xóa
Sửa
CONGTY
+
-
+
KHUCONGNGHIEP
+
-
+
Xác định phụ thuộc hàm :
· Thực thể KHUCONGNGHIEP :
Khóa : {MAKCN}
F= {MAKCN Þ TENKCN , USERKCN , PASSWORD, DIACHI ,
DIENTHOAI, FAX, EMAIL }
· Thực thể CONGTY :
Khóa : {MACTY}
F={MACTY Þ TENCTY, USERCTY, PASSWORD,
DIACHI, DIENTHOAI, FAX,EMAIL,VON,DIENTICH,
KHUVUC, GPDT, TTHOATDONG }
· Thực thể QUOCGIA :
Khóa : {MAQG}
F= {MAQG Þ TENQG}
· Thực thể NGANHNGHE :
Khóa : {MANN}
F= {MANN Þ TENNN }
· Thực thể THONGBAOTUYENDUNG :
Khóa : {MATBTD}
F={MATBTD Þ YEUCAUCHUNG, NGAYTBTD, NGAYHETHAN,
DIACHILIENLAC }
· Thực thể PHIEUDANGKY :
Khóa : {MAPDK}
F= {MAPDK Þ HOTEN, SCMND, DIACHI}
· Thực thể PHIEUTIMVIEC :
Khóa : {MATV}
F= {MATV Þ YEUCAUCHUNG, DIACHILIENLAC }
· Thực thể NGUOILAODONG :
Khóa : {MANLD}
F={MANLD Þ HOTEN, USERNLD, PASSWORD, NGAYSINH,
GIOITINH, DIACHI, DIENTHOAI, EMAIL }
· Thực thể GOPY :
Khóa : {MAGY}
F= {MAGY Þ NGAYGY, NOIDUNG}
· Thực thể TRINHDO :
Khóa : {MATDO}
F= {MATDO Þ TDO}
· Thực thể VITRI :
Khóa : {MAVT}
F= {MAVT Þ TENVT}
· Thực thể THONGBAO :
Khóa : {MATB}
F= {MATB Þ NGAYTB, NOIDUNGTB}
Chuẩn hóa các quan hệ :
Chuyển về dạng chuẩn 1 : (1NF : First Normal Form)
Quy tắc : Một quan hệ ở dạng chuẩn 1 nếu tất cả các thuộc tính của
các thực thể đều là thuộc tính đơn .
Kết luận : Các quan hệ đều ở dạng chuẩn 1 , do đó lược đồ cơ sở dữ
liệu thuộc dạng chuẩn 1 .
Chuyển về dạng chuẩn 2 : (2NF : Second Normal Form)
Quy tắc : Một quan hệ ở dạng chuẩn 2 (nếu nó ở dạng chuẩn 1) nếu
tất cả các thuộc tính không khóa phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa .
Kết luận : Các quan hệ đã tạo đều thỏa mãn điều kiện dạng chuẩn 2 ,
do đó lược đồ cơ sở dữ liệu thuộc dạng chuẩn 2 .
Chuyển về dạng chuẩn 3 : (3NF : Third Normal Form)
Quy tắc : Một quan hệ ở dạng chuẩn 3 (nếu nó ở dạng chuẩn 2) và
không có thuộc tính nào phụ thuộc bắc cầu vào khóa .
Kết luận : Các quan hệ đã tạo đều thỏa mãn điều kiện dạng chuẩn 3 ,
do đó lược đồ cơ sở dữ liệu thuộc dạng chuẩn 3 .
Từ điển dữ liệu :
Từ điển dữ liệu cho File :
Tên : Khu công nghiệp
Mô tả : Lưu trữ các Khu công nghiệp trong hệ thống .
Format : File
= Mã khu công nghiệp
+ Tên khu công nghiệp
+ User khu công nghiệp
+ Password
+ Địa chỉ
+ Điện thoại
+ Fax
+ Email
+ Diện tích
Tên : Công ty
Mô tả : Lưu trữ các Công ty trong hệ thống .
Format : File
= Mã công ty
+ Tên công ty
+ User công ty
+ Password
+ Địa chỉ
+ Điện thoại
+ Fax
+ Email
+ Vốn
+ Diện tích
+ Khu vực
+ Giấy phép đầu tư
+ Tình trạng hoạt động
+ Tên : Quốc gia
Mô tả : Lưu trữ các quốc