Đồ án Quy hoạch tuyến bus 63 "Bến Phùng - CV. Thống Nhất"

MỤC LỤC

 

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Mở đầu 1

Chương I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC BẰNG XE BUS VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC BẰNG XE BUS 3

1.1.Tổng quan về VTHKCC bằng xe bus: 3

1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 3

1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 4

1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 7

1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 7

1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 8

1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 11

1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 13

1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 13

1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 15

1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 17

1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 22

Chương 2 : HIỆN TRẠNG VỀ VTHKCC BẰNG XE BUS Ở HÀ NỘI 27

2.1.Hiện trạng TNKTXH và giao thông đô thị thành phố Hà Nội. 27

2.1.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hà Nội. 27

2.1.2.Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 31

2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe bus ở Hà Nội. 41

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển VTHKCC bằng xe bus. 41

2.2.2.Hiện trạng mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng. 43

2.2.3.Công tác quản lý và điều hành xe bus. 51

2.2.4. Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe bus ở Hà Nội trong một số năm gần đây. 54

2.3.Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Phùng – CV Thống Nhất. 57

2.3.1.Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 57

2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến: 58

2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 64

Chương 2 : QUY HOẠCH TUYẾN BUS 63 “BẾN PHÙNG – CV.THỐNG NHẤT 67

3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội. 67

3.1.2.Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 68

3.1.3. Căn cứ pháp lý: 69

3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến. 69

3.2 Phương án quy hoạch. 70

3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến. 70

3.2.2. Xây dựng lộ trình tuyến . 71

3.2.2.1.Các phương án lộ trình tuyến. 71

3.2.2.2. Xác định các điểm dừng đỗ trên tuyến. 73

3.2.2.3 Phân tích lựa chọn phương án lộ trình tuyến. 77

3.2.2.4.Thuyết minh lộ trình tuyến (phương án chọn) : 78

3.2.3. Lựa chọn phương tiện. 83

3.2.3.1 Các phương tiện đang hoạt động trong mạng lưới VTHKCC bằng xe bus. 86

3.2.3.2 Căn cứ lựa chọn phương tiện. 87

3.2.4. Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác. 90

3.2.4.1.Thời gian mở tuyến – đóng tuyển. 90

3.2.4.2. Giãn cách chạy xe. 90

3.2.4.3. Thời gian một chuyến. 90

3.2.4.5 Tổng số chuyến xe hoạt động trong ngày. 91

3.2.4.6. Hệ số thay đổi hành khách ( ): 92

3.2.4.7. Số lượng hành khách lớn nhất có thể vận chuyển được trong một chuyến xe là. 92

3.2.4.8. Số lượng xe hoạt động. 92

3.2.4.9. Tần suất chạy xe. 93

3.2.4.10. Số chuyến của 1 xe chạy trong ngày. 93

3.2.4.11. Năng suất. 93

3.2.4.12 Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 94

3.3 Xác định nhu cầu đầu tư trên tuyến. 94

3.3.1 Xác định chi phí đầu tư tài sản cố định. 94

3.3.2 Chi phí vận hành phương án. 96

3.3.2.1 Xác định nhu cầu đầu tư nhân lực. 96

3.3.2.2. Chí phí vận hành phương án. 98

3.4 Doanh thu của phương án. 101

3.5. Đánh giá hiệu quả của phương án 103

3.5.1 Đánh giá hiệu quả KT của phương án 103

3.5.2 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án. 103

3.6 Kết luận và kiến nghị. 107

 

 

docx119 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3374 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch tuyến bus 63 "Bến Phùng - CV. Thống Nhất", để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á nhân đưa đón khách ở một số điểm nhất định trong thành phố. - Đường sắt Việt Nam, đường sông cũng tham gia vào việc vận chuyển hành khách ở một số ga, cảng thuộc phạm vi thành phố. Số liệu thống kế sản lượng trong bảng sau. sẽ cho thấy bức tranh chung về sự phát triển của VTHKCC bằng xe buýt ở thủ đô trong thời gian qua. TT Năm Sản lượng (HK) 1 1980 49.721.590 2 1985 41.422.230 3 1990 19.000.000 4 1992 2.981.750 5 1993 4.838.581 6 1994 5.957.662 7 1995 6.884.219 8 1996 7.138.162 9 1997 8.124.515 10 1998 9.050.411 11 1999 10.490.537 12 2000 12.396.419 13 2001 15.581.342 14 2002 48.877.155 15 2003 174.000.000 16 2006 318.628.417 17 2007 348.509.942 18 2008 393.062.551 Bảng 2.2 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 2.2.2.Hiện trạng mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng. a) Mạng lưới tuyến VTHKCC bằng xe bus ở Hà Nội: Hình 2.1: Bản đồ xe bus Hà Nội Mạng tuyến được phân thành 3 nhóm: Tuyến trục xuyên tâm: Đây là những tuyến xương sống đảm trách vận chuyển lưu lượng lớn hành khách nối các trục chính từ cửa ngõ phía Bắc, Nam, Đông, Tây thành phố vào và xuyên qua khu trung tâm Gồm 6 tuyến chiếm 14,6% tổng số tuyến nhưng chiếm tới 40% tổng sản lượng toàn mạng. Thời gian hoạt động bình quân 16,5h/ngày, tần suất 5-10 phút lượt. Tuyến nội đô: Đây là các tuyến xe buýt thực hiện chức năng vận chuyển hành khách trong các khu vực nội thành và chuyển tiếp sang các tuyến trục ( bao gồm cả 4 tuyến đường vòng gom khách). Gồm 26 tuyến, chiếm 38% tổng sản lượng toàn mạng. Thời gian hoạt động bình quân 16h/ngày, tần suất 10-15 phút lượt. Tuyến ngoại thành, kế cận: Đây là các tuyến thực hiện nhiệm vụ tiếp chuyển hành khách từ các khu vực ngoại thành, vùng kế cận vào tiếp cận chuyển sang các tuyến xuyên tâm và nội đô. Gồm 9 tuyến chiếm 22% tổng sản lượng toàn mạng Thời gian hoạt động bình quân 15,5h/ngày, tần suất 15 phút lượt. Loại tuyến này có tiềm năng tăng trưởng cả về hành khách và các vùng phục vụ mới do tốc độ phát triển kinh tế của vùng ngoại thành và người dân ưu tiên lựa chọn việc sử dụng xe buýt do chi phí đi lại thấp, thời gian đi lại hợp lý và an toàn. Mạng lưới tuyến xe buýt bao gồm 60 tuyến nội đô và 7 tuyến kế cận (tính đến cuối năm 2006. Mạng lưới tuyến bao phủ phạm vi rộng và dễ tiếp cận vì hầu hết mọi hành khách đều đi đến đích mà chỉ cần một lần chuyển tuyến. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của nhiều tuyến xe buýt khác nhau khá rõ. Bảng 2.3.Tổng hợp các tuyến xe buýt đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội TT Tên tuyến SHT Cự ly tuyến Cự ly tuyến HĐ Phương tiện và lượt xe Mác xe Sức chứa BQ Xe KH Xe VD 1 Long Biên -Hà Đông 1 13.0 19.7 Daewoo BS 105 80 1 10 2 Bác Cổ - H.Đông - Ba La 2 16.8 27.3 Daewoo BS 105 80 30 26 3 Giáp Bát - Gia Lâm 3 14.7 15.6 Daewoo BS 105 80 14 11 4 Long Biên - Lĩnh Nam 4 11.3 13.4 Mercedes 60 10 8 5 Linh Đàm - Phú Diễn 5 18.3 21.6 Combi 24 14 9 6 Ga Hà Nội - Thường Tín 6 19.3 24.7 Daewoo BS 106 80 12 10 7 Kim Mã - Nội Bài 7 30.4 31.7 Daewoo BS 105 80 19 16 8 Long Biên - Ngũ Hiệp 8 18.7 27.2 Daewoo BS 090 60 25 21 9 Bờ Hồ - Bờ Hồ 9 17.9 27 Transinco 45 16 12 10 Long Biên - Từ Sơn 10 18 19.2 Renault 80 15 12 11 Ga Hà Nội - ĐH NN I 11 18.3 22.9 Daewoo BS090DL 60 13 11 12 Kim Mã - Văn Điển 12 13.8 16.5 Hyundai 24 13 10 13 Kim Mã - Bxe Mỹ Đình 13 13.8 18.9 Combi 24 7 5 14 Bờ Hồ – Cổ Nhuế 14 14.2 16.6 Daewoo BS090DL 60 12 10 15 Long Biên - Phố Nỉ 15 42.6 54.3 Daewoo BS 105 80 20 18 16 Giáp Bát - Bxe Mỹ Đình 16 13.7 15.8 Daewoo BS 090 60 14 11 17 Long Biên - Nội Bài 17 34.7 43.8 B80 Transinco 80 19 17 18 Kim Mã - L.Biên - Kim Mã 18 21.3 22.0 Transinco 45 15 11 19 Trần Khánh Dư - Hà Đông 19 13.7 30.0 Daewoo BS090DL 60 13 11 20 Kim Mã - Phùng 20 19.4 20.3 Daewoo BS090DL 60 15 13 21 Giáp Bát - Hà Đông 21 11.8 25.1 Daewoo BS090DL 60 20 17 22 BX Gia Lâm - BV103 22 19.6 20.5 Mercedes 80 31 26 23 Ng. C.Trứ - Ng. C.Trứ 23 18.0 9.1 Hyundai 24 13 10 24 L.Yên - N.T.Sở - C. Giấy 24 12.5 15.4 Daewoo BS 090 60 12 10 25 Nam TLong - Giáp Bát 25 20.1 16.8 Combi 24 22 14 26 Mai Động - SVĐ Quốc Gia 26 17.0 18.9 Daewoo BS090DL 60 28 24 27 BX Yên Nghĩa-Hà Đông- N.Thăng Long 27 17.2 13.5 Daewoo BS 090 60 21 17 28 Giáp Bát - Đông Ngạc 28 18.7 20.9 Transinco 30 19 14 29 Giáp Bát - Tây Tựu 29 24.3 26.3 Transinco 30 18 13 30 Mai Động- HQ Việt 30 19.3 16.7 Daewoo BS 090 60 15 13 31 Bách Khoa- Đ.H Mỏ 31 19.2 22.9 Transinco 45 19 14 32 Giáp Bát - Nhổn 32 19.2 21.9 Mercedes 80 30 25 33 Mỹ Đình - CV Tây Hồ 33 17.1 16.9 Combi 24 12 9 34 Bxe Mỹ Đình- Gia Lâm 34 18.1 24.7 Renault 80 18 14 35 Mê Linh-Trần .K. Dư 35 17.6 15.0 Daewoo BS090DL 60 11 9 36 Yên Phụ - Linh Đàm 36 15.3 18.5 Hyundai 24 12 9 37 G.Bát - L.Đàm - Hà Đông 37 13.0 13.5 Combi 24 14 9 38 N.T.Long - Mai Động 38 19.7 19.9 Daewoo BS090DL 60 12 10 39 H.Q. Việt - Bxe Nước Ngầm 39 22.1 25.8 Daewoo BS090DL 60 17 14 40 Ga Hà Nội - Phú Thị 40 22.5 29.7 Renault 80 17 14 41 Yên Phụ - Sân VĐQG 50 15.3 15.4 Cosmos 30 13 8 42 Long Biên - Bắc Ninh 54 32.4 33.8 Hyundai HD 540 80 16 12 43 L.Yên - L.Biên - C. Giấy 55 18.1 15.9 Daewoo BS 090 60 14 12 44 N.T.Long-Đa Phúc-Núi Đôi 56 29.3 0.0 Daewoo BS090DL 60 10 8 Vé tháng liên tuyến CÁC TUYẾN BUÝT ĐẶT HÀNG 841.3 945.6 722 579 1 CNCty TNHH Bắc Hà 84.6 84.6 73 58 45 Giáp Bát - Nghi Tàm 41 13.5 13.5 Daewoo 80 13 10 46 Kim Ngưu - Đức Giang 42 14.1 14.1 Thaco 60 15 12 47 Ga Hà Nội - Đông Anh 43 26.4 26.4 HQ 80 15 12 48 Trần Khánh Dư - Mỹ Đình 44 15.5 15.5 Thaco 60 15 12 49 T.K.Dư - Đông Ngạc 45 15.1 15.1 Thaco 60 15 12 2 Ngµy Ngµy Ngµy Ngµy Ngµy Ngµy Ngµy Ngµy Cty CP TM và DL Đông Anh 24.0 24.0 Transinco 15 12 50 Mỹ Đình - Cổ Loa 46 24.0 24.0 Transinco 60 15 12 3 CÁC TUYẾN XHH TCT 64.8 64.8 50 42 51 Long Biên - Bát Tràng 47 14.5 14.5 Daewoo BS090DL 60 12 10 52 T.K.Dư - Bxe Nước Ngầm 48 14.3 14.3 Daewoo BS090DL 60 12 10 53 H.Q.Việt - Đông Anh 53 24.0 24.0 B80 Transinco 80 15 13 54 Ga Hà Nội - Bx Nước Ngầm 52 12.0 12.0 B80 Transinco 80 11 9 4 Công ty Cổ phần XKHN 27.9 27.5 0.0 26 22 55 T.K.Dư - KĐT Mỹ Đình 49 13.6 13.2 HQ 60 13 11 56 T.K. Dư - KĐT Trung Yên 51 14.3 14.3 B80 Transinco 80 13 11 5 Cty TNHH XD&du lịch Bảo Yến 81.9 81.9 55 48 57 KĐT Mỹ Đình - Bxe Hà Đông 57 17.4 17.4 HQ 60 9 8 58 Yên Phụ - Mê Linh Plaza 58 23.6 23.6 HQ 60 16 14 59 TT Đông Anh – ĐH Nông Nghiệp I 59 26.0 26.0 HQ 60 15 13 60 CV Nghĩa Đô – BX Nước Ngầm 60 14.9 14.9 HQ 60 15 13 CÁC TUYẾN BUÝT XHH 283.2 282.9 1030 219 182 Tổng khối đặt hàng(44 tuyến) 841.3 945.6 2882 722 579 Toàn mạng VTHKCC 1125 1229 3912 940 760 Nguồn: “Báo cáo của tổng công ty vận tải Hà Nội” Hầu hết các tuyến xe buýt đều có thời gian hoạt động từ 5h sáng đến 8 giờ tối, khoảng thời gian chờ từ 5- 15 phút. Tấn suất các chuyến xe buýt là từ 5 đến 20 phút, tần suất cao nhất là trong giờ cao điểm. Điều chỉnh luồng tuyến: 24 tuyến Do tổ chức giao thông trên 2 tuyến: tuyến 28;36 Giảm ùn tắc giao thông 5 tuyến: tuyến 09; 23;25; 26; 36 Do thi công cầu và thi công điểm trung chuyển Long Biên 5 tuyến: 5 tuyến buýt(19; 24; 22; 18; 23) Điều chỉnh phục vụ Hà Nội mở rộng 1 tuyến 29 Do xây dựng chợ Hàng Da:2 tuyến 08; 50 Do xây dựng cầu Vĩnh Tuy : tuyến 04;24 Điều chỉnh luồng tuyến phục vụ thi công điểm trung chuyển Long Biên giai đoạn 2;3 có các tuyến sau:14; 1; 22 Điều chỉnh luồng tuyến phục vụ cán bộ công chức TP Hà Nội:1 tuyến Điều chỉnh tần suất : Giảm 22 lượt/ ngày tuyến 32 Tổ chức hoạt động xe buýt chuyên trách phục vụ cán bộ công chức thành phố Hà Nội - 3 tháng đầu từ ngày 11/8/2008 đến ngày 11/11/2008 + Đã tổ chức 538 lượt xe phục vụ + Kinh phí: tính theo ngày xe đối với xe kinh doanh bình quân 1 143 928 đồng/người/tháng. - Hai tháng tiếp theo từ 11/11/2008 đến nay: + Từ ngày 11/11/2008 đến 30/11/2008 đã tổ chức 6 tuyến xe buýt chuyên trách phục vụ cán bộ công chức Thành Phố( 476 lượt xe) + Từ ngày 1/12/2008 đến ngày 31/12/2008 nay đã tổ chức 5 tuyến buýt chuyên trách phục vụ CBCC Thành Phố ( dự kiến 690 lượt xe) + Kinh phí: Tính theo các tuyến xe buýt với các quyết định 1000/UBND. Bình quân :398 366 đồng/ người/ tháng b)Hiện trạng cơ sở hạ tầng: Các điểm dừng đỗ: Hiện nay toàn mạng lưới có trên 1128 điểm dừng đỗ trên tuyến và trên 250 nhà chờ. Tất cả các điểm dừng đỗ đều có biển báo và đa số điểm dừng có nhiều người lên xuống đã được lắp đặt nhà chờ. Hiện nay đang triển khai đơn giá định mức duy tu, duy trì hạ tầng xe buýt Triển khai điều chỉnh hệ thống hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt khu vực Long Biên - Tổng kinh phí : tổng số 12,7 tỷ. Trong đó nguồn ngân sách : 1,7 tỷ, nguồn XHH 11,7 tỷ Các điểm đầu cuối: Đây là vấn đề bất cập nhất cho hoạt động xe buýt. Trong tổng số 52 điểm đầu cuối chỉ có 10 điểm là xe được sắp xếp thứ tự vị trí đỗ trả khách, đón trả khách an toàn như: bến xe Giáp Bát, BX Gia Lâm, BX Mỹ Đình, BX Lương Yên, bến xe Kim Mã, bến xe Hà Đông, bến xe Nam Thăng Long, bến xe Kim Ngưu, bến xe Gia thuỵ, sân bay Nội Bài, điểm Trần Khánh Dư. Số còn lại hầu hết tận dụng các điểm tạm thời nên có thể bị thay đổi bất kì lúc nào. Trong tổng số 52 điểm đầu cuối thì trên địa bàn Thành Phố Hà Nội có 50 điểm, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 2 điểm ( TX Từ Sơn, BX Bắc Ninh). Trong đó các điểm có vị trí đỗ riêng cho xe buýt 15 điểm, các điểm đầu cuối có vị trí lòng đường, bãi đất, vỉa hè, bãi đỗ tạm (37 điểm). Các điểm trung chuyển : Cầu Giấy, Long Biên. Bảng 2.4.Hệ thống điểm đầu cuối TT Vị trí Điểm đầu cuối các tuyến Tổng số tuyến 1 Bến xe Giáp Bát 3,16,21,25,28,29,32,37 8 2 Bến xe Gia Lâm 3,22,34 3 3 Điểm đỗ xe Kim Ngưu 26,30,38 3 4 Bến xe Hà Đông 1,19,21,27,37 5 5 Điểm đỗ xe Long Biên 1,4,8,15,17,36,50 7 6 Điểm đỗ xe Mỹ Đình 13,16,34,50 4 7 Sân bay Nội Bài 7,17 2 8 Bến xe N.T.Long 25,27,35,38 4 9 Bến xe Kim Mã 7,12,13,18,20 5 10 Điểm đỗ xe T.K.Dư 2,10,19,35 4 11 BX Yên Nghĩa 27;02 “Nguồn: Thống kê của tổng công ty vận tải Hà Nội” Bến bãi: Trên địa bàn hà Nội có 05 bến xe liên tình và 01 trạm đón trả khách, gồm: bến xe Giáp Bát, BX Gia Lâm, BX Mỹ Đình, BX Lương Yên, BX Nước Ngầm và Trạm Thanh Xuân. BX Giáp Bát: diện tích 46.000m2, BX Mỹ Đình: diện tích 30.000m2, BX Gia Lâm: diện tích 14.000m2, BX nước Ngầm: diện tích 11.230m2, BX Lương Yên: diện tích 10.200 m2 . Tiếp nhận bình quân 2.790 lượt xe/ ngày. Phương tiện Tính đến cuối năm 2004 tổng số xe trên 42 tuyến buýt của Hà Nội đang hoạt động 687 xe với các kiểu mác khác nhau. Trong đó 35 là số xe vận doanh, hệ số vận doanh là 0,779. Đến đầu năm 2005 thành phố đưa khoảng 200 xe vào hoạt động trên tuyến (thay thế xe cũ và mở mới). Đến quý II năm 2007 trên toàn mạng có 60 tuyến buýt nội đô và 7 tuyến buýt kế cận với 942 xe kế hoạch và 759 xe vận doanh. Tổng số xe tính đến hết năm 2006 có 915 xe buýt hoạt động. Bao gồm xe của tổng công ty vận tải Hà Nội, Cty TNHH Bắc Hà, Cty thương mại Vận Tải Đông Anh, Cty TNHH du lịch thương mại xây dựng Bảo Yến. Hiện nay tổng số phương tiện tham gia hoạt động buýt ở Hà Nội là 940 xe. Trong đó: - Xe lớn: 309 xe - Xe TB: 452 xe - Xe nhỏ: 179 xe - Các tuyến đặt hàng: 722 xe (77%= 722/940xe) - Các tuyến xã hội hoá: 218 xe (23% = 218/ 940 xe) Bảng 2.5.Số lượng xe và sức chứa. TT Số lượng xe Sức chứa (chỗ) 1 309 80 2 388 60 3 50 45 4 50 30 5 115 24 Bảng 2.6.Bảng chất lượng xe Các loại T(tốt) Kh(khá) TB(trung bình) K (kém) Số lượng xe 10 40 16 2 Chiếm % 14,71% 58,82% 23,53% 2,94% Hiện tại có 15 loại phương tiện xe buýt đang hoạt động. Chủng loại và sức chứa của các xe được chi tiết ở bảng dưới đây Bảng 2.7. Chủng loại phương tiện xe buýt đang hoạt động. STT Mác xe Sức chứa BQ 1 Daewoo BS 105 80 2 Daewoo BS 106 80 3 Renault 80 4 B80 Transinco 80 5 Hyundai HD 540 80 6 Daewoo 80 7 HQ 80 8 Mercedes 80 9 Thaco 60 10 Daewoo BS 090 60 11 Daewoo BS090DL 60 12 Transinco 45 13 Cosmos 30 14 Huyndai 24 15 Combi 24 Nguồn: Thống kê của Tổng công ty vận tải Hà Nội Qua điều tra và đánh giá của hành khách đi xe cho thấy. Trước đây xe xấu và bẩn chất lượng kém là nguyên nhân dẫn đến người dân không đi xe buýt. Cho tới hiện nay ngày càng có nhiều người đi xe buýt không phải do giá vé rẻ mà chủ yếu do chất lượng dịch vụ được nâng cao, và đặc biệt là do đầu tư xe mới với chất lượng cao. Hàng năm số lượng hành khách tăng lên không ngừng trong khi đó số xe đầu tư mới lại ít, như vậy xẩy ra tình trạng năng lực đáp ứng chưa kịp so với nhu cầu đi lại thực tế. Hệ thống giá vé Giá vé xe buýt được lấy theo quyết định 35/2005/QĐ-UB ngày 15/03/2005 về việc điều chỉnh giá vé vận chuyển HKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Giá vé xe buýt nội đô hiện đang áp dụng theo giá vé lượt đồng hạng. Giá vé lượt được áp dụng đối với các tuyến như sau: Cự ly tuyến dưới 25 km: Giá vé là 3.000 đồng/ HK/ lượt Cự ly tuyến từ 25 km đến dưới 30 km: Giá vé là 4.000 đồng/ HK/ lượt Cự ly tuyến từ 30 km trở lên: Giá vé là 5.000 đồng/ HK/ lượt Giá vé tháng được chia làm 2 loại: Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (Không kể cán bộ, bộ đội di học): + Giá vé tháng đi 01 tuyến: 25.000 đồng/vé/tháng + Giá vé tháng đi liên tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng Giá vé bán cho các đối tượng khác: + Giá vé tháng đi 01 tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng + Giá vé tháng đi liên tuyến: 80.000 đồng/vé/tháng Hiện nay Trung tâm điều hành giao thông đô thị Hà Nội đang thí điểm sử dụng thẻ thông minh smart card trên tuyến xe buýt số 32 (Giáp Bát – Nhổn). Bước đầu phương án sử dụng thẻ thông minh đã thu được kết quả. Vé tháng có giá rẻ hơn để khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Hiện nay mức giá đó được coi là quá thấp nên đang có kế hoạch tăng giá vé. Vé tháng phải đăng ký mua, và trong trường hợp khách hàng ưu tiên phải xin xác nhận của trường học. Nguyên tắc giá vé đồng hạng áp dụng cho các chuyến đi một chiều tại Hà Nội đều có những điểm thuận lợi và hạn chế. Hệ thống giá vé đồng hạng dễ sử dụng và thu hút hành khách, và việc thu tiền vé cũng đơn giản, tránh lậu vé. Mặt khác, hệ thống tính giá vé theo khoảng cách thích hợp hơn với chi phí cung cấp dịch vụ và đảm bảo công bằng cho những người đi khoảng cách gần hoặc có chuyển tuyến xe. Đây là một khó khăn cho việc thiết kế mạng lưới tuyến hợp lý. Tuy nhiên, điểm trọng tâm của Hà Nội bây giờ là phát triển việc phát hành vé tháng. Vì mạng lưới đồng nhất cho nên những khó khăn này có thể kiểm soát được. 2.2.3.Công tác quản lý và điều hành xe bus. Công tác quản lý và điều hành hoạt động của mạng lưới xe buýt được sở GTCC Hà Nội giao cho trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị Hà Nội với nguyên tắc điều độ tập trung. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các cơ chế, chính sách về đầu tư phát triển, quản lý nhà nước các dự án đầu tư thuộc ngành và địa phương; nghiên cứu và ban hành theo phân công của Chính phủ các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật xây dựng; xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật chuyên ngành để ban hành sau khi thống nhất với Bộ xây dựng và các Bộ có liên quan. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan quản lý có thẩm quyền chung, thực hiện chức năng quản lý tổng thể trên lãnh thổ đối với ngành và lĩnh vực trực thuộc địa phương; bảo đảm việc thi hành pháp luật của các tổ chức và cơ quan đóng trên địa bàn thành phố trong phạm vi những vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý theo lãnh thổ; củng cố pháp chế XHCN, bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức kinh tế và công dân. Mạng lưới ô tô buýt được xây dựng ở Hà Nội từ lâu nhưng biện pháp quản lý, khai thác chưa phù hợp và thiếu khoa học. Cho đến nay xe buýt Việt Nam nói chung và xe buýt Hà Nội nói riêng vẫn chưa áp dụng được biểu đồ chạy xe có nấc thời gian cho từng chuyến mà trên thế giới đang thực hiện. Mặt khác cơ chế quản lý xe buýt hiện nay chưa phù hợp, thực chất còn chạy theo doanh thu, chưa gắn chặt với chỉ tiêu chất lượng, do đó lái xe một mặt vẫn được lĩnh lương trợ giá cao cấp của Nhà nước, mặt khác vẫn chạy ẩu tranh khách của nhau để kiếm them theo mức khoán của Xí nghiệp, điều đó làm giảm hiệu quả của chính sách bù lỗ cho xe công cộng với chi phí nhiều chục tỷ VNĐ/ năm của Nhà nước. Mô hình công tác quản lý và điều hành VTHKCC bằng xe buýt được cụ thể hóa bằng mô hình sau đây : Mô hình quản lý ba cấp Trung tâm QL & ĐH VTHKCC Cấp chức năng Tổng công ty nhà nước về VTHKCC Ủy ban nhân dân thành phố Cấp chính trị Doanh nghiệp Công ty xe buýt Công ty xe buýt Công ty tàu hỏa vùng Công ty taxi Công ty Mêtrô Công ty xe điện (Nguồn :Bài giảng môn QH của TS.Khuất Việt Hùng) Hình 2.2.Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 2.2.4. Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe bus ở Hà Nội trong một số năm gần đây. a, Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt qua các năm Bảng 2.8. Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt TP Hà Nội từ 2000-2006 Năm Sản lượng vận tải HKCC ( HK/ năm) Xe buýt Tổng cộng Số tuyến (tuyến) Số xe (xe) 2000 12.023.000 12.023.000 21 255 2001 15.300.000 15.300.000 27 290 2002 48.877.155 48.877.155 31 462 2003 176.319.692 176.319.692 39 580 2004 284.000.000 284.000.000 41 687 2005 297.000.000 297.000.000 47 764 2006 332.568.390 332.568.390 48 863 Hình 2.3. Sản lượng phương tiện VTHKCC bằng xe buýt Nguồn: “Báo cáo của tổng công ty vận tải Hà Nội” b, Một số chỉ tiêu khai thác vận hành xe buýt tại Hà Nội. Bảng tổng hợp năm 2007 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu vận hành xe buýt Hà Nội năm 2007 TT Chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện năm 2006 Thực hiện năm 2007 Kế hoạch năm 2007 So sánh cùng kỳ So sánh TH với KH (1) (2) (3) (4) (5) (6=5/3) (7=5/4) 1 Số phương tiện xe 2 Số tuyến Tuyến 56 59 58 105.36 101.7 3 Tổnglượtxevận chuyển Lượt 3.440.726 3.709.484 3.755.850 107.81 98.8 4 Tổng Km xe hoạt động Km 70.214.465 74.218.909 76.733.370 105.70 96.7 5 Hành khách vận chuyển HK 317.893.813 347.772.109 335.124.976 109.40 103.8 -Khách vé lượt HK 64.521.276 67.576.113 71.950.990 104.73 93.9 -Khách vé tháng HK 253.372.537 280.195.996 263.173.986 110.59 106.5 6 Doanh thu vận tải 1000đ 307.963.155 328.400.298 334.851.705 106.64 98.1 - Doanh thu vé lượt 1000đ 205.858.757 215.267.767 228.402.400 104.57 94.2 - Doanh thu vé tháng 1000đ 102.104.398 113.132.531 106.449.335 110.80 106.3 7 Chi phí theo PDLN; HST 1000đ 507.529.626 574.067.434 579.814.817 113.11 99.0 bq/hk đồng 1.597 1.651 1.730 103.39 95.4 bq/lượt đồng 147.507 154.757 154.376 104.92 100.2 8 Trợ giá 1000đ 200.786.469 243.521.225 244.963.082 121.28 99.4 bq/hk đồng 632 700 731 110.86 95.8 bq/lượt đồng 58.356 65.648 65.222 112.50 100.7 Bảng tổng hợp kết quả VTHKCC toàn mạng năm 2008 Bảng 2.10.Tổng hợp năm 2008 TT Chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện năm 2007 Kế hoạch năm 2008 Ước thực hiện 2008 So sánh cùng kỳ So sánh kế hoạch 1 Số tuyến tuyến 59 60 60 101,7 100 2 Tổng lượt xe vận chuyển lượt 3.710.354 3.808.458 3.777.017 101,8 99,2 3 Tổng km xe hoạt động Km 74.394.947 77.007.808 76.062.551 102,3 98,8 4 Hành khách vận chuyển HK 349.428.008 340.507.758 393.798.785 112,7 115,7 - Khách vé lượt 67.726.308 71.951.057 75.736.083 111,8 105,3 - Khách vé tháng 281.701.700 268.556.701 318.062.702 112,9 118,4 5 Doanh thu vận tải 1000đ 329.232.392 338.685.068 369.159.791 112,1 109,0 - DT vé lượt 1000đ 215.978.510 228.087.878 240.746.580 111,5 105,5 - DT vé tháng 1000đ 113.253.882 110.597.190 128.413.211 113,4 116,1 6 Chi phí( theo QĐ 1630) 1000đ 566.520.789 719.942.313 728.520.043 128,6 101,2 Bq/hk đồng 1.621 2.114 1.850 114,1 87,5 Bq/lượt đồng 152.686 189.038 192.882 126,3 102,0 7 Trợ giá 1000đ 236.955.475 381.257.246 359.360.252 151,7 94,3 Bq/hk đồng 678 1.120 913 134,6 81,5 Bq/lượt đồng 63.863 100.108 95.144 149,0 95.0 “Nguồn: TT quản lý & ĐH GTĐT” +Với bảng số liệu trên ta thấy : Với số lượng tuyến buýt hoạt động rộng lớn như hiện nay thì VTHKCC mạng lại lợi ích rất lớn cho sự phát triển chung của xã hội.Hiện nay vận tải hành khách công cộng của thủ đô Hà Nội đã có những bước phát triển vượt bậc so với giai đoạn năm 2000 - 2003, nhưng cũng chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân. Nguyên nhân là: - Mạng lưới đường có đủ chiều rộng để cho xe buýt hoạt động ở thủ đô Hà Nội thiếu và phân bố không đồng đều giữa các khu vực. - Mục tiêu hoạt động khác trong VTHKCC chưa thể đạt được như: Thông tin tức thời về vị trí của xe và thời gian đến bến, vị trí bến, để có thể phục vụ khách tốt hơn khi có sự cố trên đường. - Kinh phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông công cộng còn hạn chế. - Mạng lưới xe buýt chưa đều khắp. - Các trạm dừng đón trả khách chật hẹp và hầu như không có mái che. - Công tác điều tra luồng hành khách chưa kỹ dẫn tới có tuyến xe buýt khả năng thu hút khách thấp. - Tốc độ chạy xe của xe buýt thấp cũng làm giảm khả năng của loại phương tiện này. - Người dân chưa có thói quen sử dụng phương tiện giao thông công cộng. - Tiện nghi và mức độ phục vụ chưa hoàn hảo đặc biệt đối với người tàn tật. - Hệ thống thông tin chưa đầy đủ, chưa đáp ứng hết được nhu cầu của người dân.Chưa có hệ thống thông tin, phương tiện nghe nhìn trên xe buýt, tại các trạm dừng đỗ, nhà chờ để phục vụ hành khách theo dõi hoạt động của xe buýt. Nếu các nguyên nhân trên không được khắc phục thì trong những năm tương lai loại hình dịch vụ này sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân. Một đòi hỏi cấp bách được đề ra là chúng ta phải nghiên cứu để xây dựng một chiến lược cho tương lai để biến loại hình dịch vụ này trở thành phương thức được ưa chuộng số một trong đô thị. 2.3.Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Phùng – CV Thống Nhất. 2.3.1.Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. - Lộ trình tuyến 63 nằm chủ yếu trên trục đường quốc lộ 32 (Cầu Diễn – Phùng), và trên trục đường Xuân Thủy – Cầu Giấy – La Thành – Khâm Thiên – Lê Duẩn – Trần Nhân Tông – Công Viên Thống Nhất. Mặt cắt ngang đoạn Min = 7m, đoạn Max = 25m. - Điểm đầu tuyến: Phùng (Bến xe Đan Phượng) có diện tích đủ rộng để bố trí cho xe bus dừng đỗ tại bến. Đây là điểm đỗ do Bến xe Đan Phượng thuộc huyện Đan phượng-Thành phố Hà Nội quản lý và khai thác. Điểm đầu Phùng nằm trên quốc lộ 32 đi qua tỉnh Hà Tây cũ. Hiện tại đang là điểm cuối của tuyến bus 20 (Kim Mã – Phùng), trong tương lai để nâng cao năng lực của Bến Phùng đòi hỏi phải có sự quản lý, quy hoạch, bố trí hợp lý bãi đỗ (cần mở rộng thêm) để có thể trở thành điểm đầu cuối của nhiếu tuyến. Hình 2.4: Bến Phùng (Bến xe Đan Phượng) - Điểm cuối tuyến: Công Viên Thống Nhất thuộc quận Hai Bà Trưng hiện tại đang là điểm đầu của tuyến bus 11 (CV Thống Nhất – ĐH Nông Nghiệp), tuyến bus 40 (CV Thống Nhất – Như Quỳnh), tuyến bus 52 (CV Thống Nhất – Bến Xe Nước Ngầm). - Số điểm dừng đỗ trên tuyến đi theo đường thẳng là: có tất cả 63 điểm (có sẵn) gồm cả chiều đi và chiều về. Trong đó chiều đi là 32 điểm, chiều về là 31 điểm. a) Điểm dừng có nhà chờ b) Điểm dừng không có nhà chờ Hình 2.5: Hiền trạng điểm dừng trên hướng tuyến - Hiện tại trên hướng tuyến đã có các điểm dừng phục vụ cho việc vận hành xe bus, tuy nhiên hầu hết các điểm dừng đều chưa có nhà chờ, chỉ có một số ít là có nhà chờ. 2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi l ại trên tuyến: a) Các điểm thu hút, điểm phát sinh chính trên hướng tuyến, mối liên hệ giữa tuyến với toàn mạng lưới: + Tập hợp các điểm phát sinh, thu hút của tuyến 63 (PA 1): STT Đoạn tuyến Các điểm phát sinh, thu hút Tuyến Hiện có 1 Đ. Đường Trôi UBND huyện Đan Phượng,Trường cấp 3 Đan phượng,Trường Trung cấp Công Nghệ,Trường cấp 3 Hoài Đức,CT May Mỹ Anh.... 20 2 Đường Nhổn CTcổphầnXDVật Liệu An Huy,Trường CD Công Nghệ Thành Đô,CT bánh kẹo Thăng Long,TT huấn luyện TT quốc gia,Chợ Nhổn..... 20,29,32,57 3 Đường Cầu Diễn Trường ĐH Công Nghiệp HN,Trường trung cấp nghề GT Công Chính HN,XNKD dược phẩm gia súc gia cầm,CT dệt kim Thăng long,Trường CD Công Nghệ và các công ty.... 5,13,20,29, 32 4 Đường Hồ Tùng Mậu Chợ Dương Xá,Trường ĐH Thương Mại, Trường CD Sân Khấu Điện Ảnh,Siêu thị , Viện 198.... 5,13,20,26, 29,32,49 5 Đường Xuân Thủy Trường ĐH Quốc Gia Hà Nội,Chợ Sinh viên, Trường ĐH Sư Phạm HN 1,Học Viện Phân Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền,Nhà hát, Khách Sạn Cầu Giấy,Bưu Điện, Chợ Cầu Giấy.... 16,20,26,28, 32,34,35,49 6 Đ. Đ Kim Mã Siêu th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxĐề xuất phương án quy hoạch tuyến bus 63 bến phùng – cvthống nhất.docx
Tài liệu liên quan