I. Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống
Giới thiệu chung 2
1.tính toán chung 3
2. tính toán cho ống trong là ống tròn trơn 6
3. tính toán cho ống trong là ống có gân dọc 10
II. Tính toán tháp chưng cất hai cấu tử
Giới thiệu chung 16
1. Tính toán nồng độ phần mol và lưu lượng (kmol/h) của nguyên liệu,sản
phẩ m đỉnh và sản phẩ m đáy 17
2. Vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y 19
3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp, đường là việc và số đĩa lý thuyết 20
4. Xác dịnh đường kính 25
5. Số đĩa thực tế và chiều cao cơ bản của tháp 29
6. Xác định nhiệt độ đỉnh ,đáy và vị trí đĩa tiếp liệu ứng với trường hợp
nguyên liệu vào tháp ở trạng thái sôi . 34
Kết luận 36
38 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 8140 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống và tháp chưng cất hai cấu tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cp=1793,39j /kgo=0,429 kcal/kgo
Theo công thức : . .PQ C m T =>
1744470 116,18
35000.0,429
o
p
QT c
C m
Nhiệt độ đầu ra của dầu thô là:t= 116,18-25=91,18oC
1.2 nhiệt độ và độ nhớt :
hiệu số nhiệt độ trung bình:
diesel 280o → 150o
dầu thô 91,18o← 25 o
188,8o 125o
188,8 125 154,9 155188,82,3lg
125
o ot c c
Đồ án môn học
Page 6
Sv: Hà Minh Tiến
Độ nhớt trung bình của dầu thô được tính :
Nhiệt độ trung bình dầu thô là: (25+91,18)/2=58,09oc
Theo đồ thị ta có độ nhớt động học dầu thô là:
ν = 2,1(cst)=2,8.10-6(m2/s)
độ nhớt động lực học tương ứng là:
µp=vp.ρp=2,8*10-6.860=2,408.10-3(N.s/m2)
Độ nhớt trung bình của diesel được tính :
Nhiệt độ trung bình diesel là: (280+150)/2=215oc
Theo đồ thị ta có độ nhớt động học diesel là:
ν =0,22(cst)=0,22.10-6(m2/s)
độ nhớt động lực học tương ứng là:
µd=vd.ρd=2,2.10-7.640=1,408.10-4(N.s/m2)
2. phần tính toán riêng cho ống trong là ống tròn trơn:
Đối với loại ống lồng ống quy định đường kính ống trong là 38-57mm, đường kính
ống ngoài là 76-108 mm. nên ta chọn ống trong có kích thước 57х2 mm, ống ngoài
108х3mm được làm bằng thép X18H10T (có λ=16,3w/m0)
2.1 hệ số cấp nhiệt diesel:
Hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức: dd dNud
Trong đó chuẩn số Nu được tính:
0.25
0,8 0.43 Pr0,021.Re .Pr
Pr
d
d d d
w
Nu
Đồ án môn học
Page 7
Sv: Hà Minh Tiến
Vận tốc diesel được tính theo công thức:
2 2
4. 4.27000 5,3145 /
3,14.0,053 .640.3600
d
d
d
GW m s
d
Chuẩn số reynold được tính cho dầu diesel:
4
4
. . 5,3145.0,053.640Re 1280303,94 10
1, 408.10
d d
d
d
Nên chế độ thuỷ động của diesel là chảy rối.
Chuẩn số Pr của điesel tại nhiệt độ trung bình t=215oc
43600. . 3600.0,497.1, 408.10Pr 3,072
0,082
d d
d
C
Tại 215oc hệ số dẫn nhiệt điesel được ngoại suy là ג=0,082 [kcal/m.h.độ]
Thay vào công thức tính chuẩn số Nu ta có :
0,25 0,25
0,8 0,43 Pr Pr0,021.Re .Pr 2616,14
Pr Pr
d d
d d d
w w
Nu
Vậy hệ số cấp nhiệt của diesel là :
0,25 0,25
Pr Pr0,083.2616,14 4097
0,053 Pr Pr
d d d
d d
w w
Nu
d
2.2 hệ số cấp nhiệt dầu thô là:
Nhiệt độ trung bình dầu thô là :58,09oc , nhiệt dung riêng dầu thô là Cp=0,404
[kcal/m.h.độ]
Vận tốc dầu thô được tính theo công thức:
2 2 2
4. 4.35000 2,013 /
3,14.(0.102 0,057 ).860.3600
p
p
p
G
W m s
d
Chuẩn số reynold được tính cho dầu thô:
4
3
. . 2,013.(0,102 0,057).860Re 32351,78 10
2, 408.10
p d
d
d
Đồ án môn học
Page 8
Sv: Hà Minh Tiến
Chế độ thuỷ động của dầu thô là chảy rối.
Chuẩn số Pr của dầu thô tại nhiệt độ trung bình t=58,09oc có hệ số dẫn nhiệt ג=
0,12[kcal/m.h.độ]
33600. . 3600.0,404.2, 408.10Pr 29,185
0,12
p p
p
C
Chuẩn số Nu của dầu thô được tính:
0,25 0,25
0,8 0,43
' '
Pr Pr
0,021.Re .Pr 363, 2
Pr Pr
p p
p p p
w w
Nu
Hệ số cấp nhiệt phía dầu thô là:
d=0,102-0,057=0,045 (m)
0,25 0,25
' '
Pr Pr0,12 .363, 2 968,5
0,045 Pr Pr
p p p
d p
w w
Nu
d
2.3 hệ số truyền nhiệt K khi bỏ qua
Ta có 2
1
57 2
53
d
d
nên có thể coi như truyền nhiệt qua tường phẳng.
Trở lực qua tường là:
3
3 3 3
1 2
2.101,16.10 1,16.10 2, 4427.10
16,3
r r r
[m2.h.độ/kcal]
Khi bỏ qua
0,25 0,25
'
PrPr 1
Pr Pr
pd
w w
Hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức:
2
3
1 1 268,87( / . . )
1 1 1 12, 4427.10
4097 968,5d p
K Kcal m h do
r
Nhiệt tải riêng :
0,25
Pr
Pr
d
w
Đồ án môn học
Page 9
Sv: Hà Minh Tiến
Q=K.Δt=268,87.155 =41674,85 [kcal/m2.h]
2.4 hệ số truyền nhiệt khi chú ý đến
Giả thiết hiệt độ thành của dầu diesel là:203,8oc
Tại đó độ nhớt động học µ=0,258.10-6N.m2/s, hệ số dẫn nhiệt ג= 0,084
kcal/m2.h.độ .
Chuẩn số Prw được tính
63600. . 3600.0, 497.0,258.10 .640Pr 3,517
0,084
d d
d
C
0.25
Pr 0,9668
Prw
Hệ số cấp nhiệt của dầu diesel là: 0,968.4097 3961,063 [kcal/m2.h.độ]
Nhiệt cung cấp phía dầu điesel là: Qd= α.(td-tt)=3961,063.(215-203,8)=44363,91
[kcal/m2.h]
Nhiệt độ tường phía dầu thô là: twp=tt-Qd.Σr=203,8-44363,91.2,4427.10-
3=95,43228oC
Chuẩn số Prwp phía dầu thô là:
63600. . 3600.0, 404.(1, 43.10 .860)Pr 15,158
0,118
wp wp
wp
wp
C
0,25 0,25Pr 29.185 1,178
Pr 15,1578
p
wp
Hệ số cấp nhiệt của dầu thô:α=968,5.1,178=1140,855 [kcal/m2.h.độ]
Nhiệt cấp phía thành ống phía dầu thô
Qw=α(twp-tp)=1375,258.(95,43-58,09)=42602,13[kcal/m2.h]
Sai số ε=(44363,91-42602,13)/44363,91.100 %=1,986%<5%
0,25
Pr
Pr
d
w
Đồ án môn học
Page 10
Sv: Hà Minh Tiến
Nên chấp nhận được. khi đó Qtb=(44363,91+42602,13)/2=43483,02[kcal/m2.h]
Sai số dòng nhiệt ( ) 1140,85 95, 43 58,091 1 0,03977 3,977%
( ) 3961,063(215 203,8)
p wp p
d d wd
t t
t t
Vậy αd ,αp được lấy như trên.khi đó
2
3
1 1 280( / . . )
1 1 1 12,4427.10
3961,063 1140,855d p
K Kcal m h do
r
Diện tích trao đổi nhiệt
21744470 40,118
43483,02tb
QF m
Q
Số modul :
1
40,118 80,4 81
3,14.0,053.3
FN
d l
ống
Hiệu suất trao đổi nhiệt: 280 150 0,51 51%
250 25
max
d p
t
t t
1. tính toán riêng cho ống trong là ống tròn mặt ngoài có gân dọc:
Đồ án môn học
Page 11
Sv: Hà Minh Tiến
Chọn kích thước ống 57х2 và 108х3 ống có gân h= 12,7 mm ; w=0,082mm, bước
gân wr=4,02mm độ dày gân w=0,82 mm;
Số gân trên bề mặt ống tỏng là: 2. 3,14.57 37
0,82 4,02r
dn
w
3.1Hệ số cấp nhiệt của dầu diesel chảy trong ống không thay đổi tính như 2.1
0,25 0,25
Pr Pr0,083.2616,14 4097
0,053 Pr Pr
d d d
d d
w w
Nu
d
3.2 hệ số cấp nhiệt của dầu thô:
Diện tích dòng chảy dầu thô ngoài ống là :
2 2.( ) .( . )
4 r
S D d n h
2 2 6 6 3.(0,102 0,057 ) 37.(12,7.0,82.10 4,02.0,82.10 ) 5,1.10
4
S m2
Vận tốc dầu thô được tính theo công thức:
3
35000 2, 217( / )
3600. . 3600.5,1.10 .860
p
p
p
G
m s
S
Chu vi thấm ướt :
Đồ án môn học
Page 12
Sv: Hà Minh Tiến
2 2 ( ) 1,56rC D d n h n n m
Đường kính tương đương được tính:
35,1.104 4. 0,0131[ ]
1,56td
Sd m
C
Chuẩn số Reynold tính ở 58,09oC là:
4
3
. . 2, 217.0,0131.860Re 10372, 4 10
2, 408.10
p td p
p
p
d
Chế độ thuỷ động là chảy rối.
Chuẩn số Pr của dầu thô được tính như sau;
33600. . 3600.0,404.2, 408.10Pr 29,185
0,12
p p
p
C
Với λ=0,12(kcal/m.h.độ)
Chuẩn số Nu được tính theo :
0,25 0,25
0,25 0,43
' '
Pr Pr
0,021.Re .Pr 146,2
Pr Pr
p p
p p p
w w
Nu
Hệ số cấp nhiệt của dầu thô:
0,25 0,25
' '
Pr Pr0,12 .146, 2 1339, 24
0,0131 Pr Pr
p p p
d p
w w
Nu
d
Trở lực tường và cặn bẩn:
3
3 3 3
1 2
2,82.101,16.10 1,16.10 2, 49.10
16,3
r r r
[m2.h.đô/kcal]
r1 là trở lực tường bên diesel
r2 là trở lực phía tường bên dầu thô
Đồ án môn học
Page 13
Sv: Hà Minh Tiến
δ là bề dày ống
λ là độ dẫn nhiệt vật liệu chế tạo ống
3.3 tính hệ số truyền nhiệt và nhiệt tải riêng khi bỏ qua
Ta có 2
1
57 2
53
d
d
nên có thể coi như truyền nhiệt qua tường phẳng.
Khi bỏ qua
0,25 0,25
'
PrPr 1
Pr Pr
pd
w w
Hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức:
2
3
1 1 287,3( / . . )
1 1 1 12, 49.10
4097 1339, 24d p
K Kcal m h do
r
Nhiệt tải riêng :
Q=K.Δt=287,3.155=44531,5 [kcal/m2.h]
3.4 tính hệ số truyền nhiệt và nhiệt tải riêng khi tính đến
Giả thiết hiệt độ thành của dầu diesel là:203,2oc
Tại đó độ nhớt động học µ=0,258.10-6N.m2/s, hệ số dẫn nhiệt ג= 0,084
kcal/m2.h.độ .
Chuẩn số Prw được tính
63600. . 3600.0, 497.0,258.10 .640Pr 3,517
0,084
d d
d
C
0.25
Pr 0,9668
Prw
Hệ số cấp nhiệt của dầu diesel là: 0,968.4097 3961,063 [kcal/m2.h.độ]
0,25
Pr
Pr
d
w
0,25
Pr
Pr
d
w
Đồ án môn học
Page 14
Sv: Hà Minh Tiến
Nhiệt cung cấp phía dầu điesel là: Qd= α.(td-tt)=3961,063.(215-203,2)=46740,55
[kcal/m2.h]
Nhiệt độ tường phía dầu thô là: twp=tt-Qd.Σr=203,2-46740,55.2,49.10-3=86,81oC
Chuẩn số Prwp phía dầu thô là:
63600. . 3600.0, 404.(1,6.10 .860)Pr 16,96
0,118
wp wp
wp
wp
C
0,25 0,25Pr 29.185 1,1145
Pr 16,96
p
wp
Hệ số cấp nhiệt của dầu thô:α=1339,24.1,1145=1533,887 [kcal/m2.h.độ]
Nhiệt cấp phía thành ống phía dầu thô
Qw=α(twp-tp)=1533,887.(88,81-58,09)=44062,49[kcal/m2.h]
Sai số ε=(46740,55-44062,49)/46740,55.100 %=2,865%<5%
Nên chấp nhận được. khi đó Qtb=(46740,55+44062,49)/2=45401,52[kcal/m2.h]
Sai số dòng nhiệt ( ) 1533,887 86,81 58,091 1 0,0575 5,75% 10%
( ) 3961,063(215 203,2)
p wp p
d d wd
t t
t t
Vậy αd ,αp được lấy như trên.khi đó
2
3
1 1 295( / . . )
1 1 1 12, 49.10
3961,063 1533,887d p
K Kcal m h do
r
Diện tích trao đổi nhiệt
21744470 38, 423
45401,52tb
QF m
Q
Số modul :
1
38,423 76,959 77
3,14.0,053.3
FN
d l
ống
Đồ án môn học
Page 15
Sv: Hà Minh Tiến
Hiệu suất trao đổi nhiệt: 280 150 0,51 51%
250 25
max
d p
t
t t
.
Đồ án môn học
Page 16
Sv: Hà Minh Tiến
II.Tính toán thiết bị truyền chất
Giới thiệu chung:
Chưng là một trong các phương pháp tách các cấu tử trong công nghiệp. nó dựa
trên nguyên tắc độ bay hơi của các cấu tử trong hỗn hợp khác nhau.
Tháp chưng luyện gồm có hai phần phần từ đĩa tiếp liệu đi lên gọi là đoạn luyện
,còn phần từ đĩa tiếp liệu đi xuống gọi là đoạn chưng.
Nguyên lý hoạt động của tháp là lỏng đi từ trên xuống và hơi đi từ dưới lên. Hơi
bốc từ dưới lên qua lỗ đĩa trên và tiếp xúc với pha lỏngcảu đĩa trên, ngưng tụ một
phần, vì thế nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong lỏng tăng nên nồng độ của nó trong
hơi do lỏng bốc lên cũng tăng.cấu tử dễ bay hơi có nhiệt độ sôi thấp hơn cấu tử khó
bay hơi, nên nồng độ của nó tăng nhiệt đô sôi của dung dịch giảm. theo chiều cao
tháp nồng độ của cấu tử dễ bay hơi tăng dần cả trong pha lỏng và pha hơi, nhiệt độ
giảm dần.
Đồ án môn học
Page 17
Sv: Hà Minh Tiến
Yêu cầu và mục tiêu cần đạt:
Tính toán các thông số cơ bản của thiết bị (tháp) chuyển khối làm việc ở áp
suất khí quyển (760mmHg) để chưng luyện hỗn hợp hai cấu tử, đảm bảo các yêu
cầu về năng suất tính theo hỗn hợp đầu và thành phần nguyên liệu đỉnh và đáy.Các
yêu cầu cụ thể như sau:
1. Xác định nồng độ phần mol và lưu lượng(kmol/h) của nguyên liệu, sản phầm
đỉnh và sản phẩm đáy.
2. Vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y.
3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp, đường làm việc và số đĩa lý thuyết của tháp.
4. Xác định đường kính, số đĩa thực tế và chiều cao cơ bản của tháp.
5. Xác định nhiệt độ đỉnh, đáy và trí đĩa tiếp liệu ứng với trường hợp nguyên liệu
vào tháp ở nhiệt độ sôi.
Tháp đĩa dùng để chưng cất hai cấu tử axeton và etanol với nong độ phần khối
lượng của nguyên liệu là aF=0,28 , nồng độ sản phẩm đỉnh là ap=0,985, nồng độ
sản phẩm đáy là aw=0,02, với lưu lượng đầu vào 4000 kg/h
1.xác định nồng độ phần mold lưu lượng nguyên liệu sản phẩm đáy và sản
phẩm đỉnh
.1.1 nguyên liệu:
Gọi phần mold cấu tử dễ bay hơi hơn (axeton) trong nguyên liệu là xF theo bài ra ta
có:
58. 0, 28
58. (1 ).46
F
F F
x
x x
từ đó ta có xF=0,2357=23,57%
Lưu lượng mol đầu vào:
4000.0,28 4000.0,72 81,92( / )
58 46
F kmol h
Đồ án môn học
Page 18
Sv: Hà Minh Tiến
.1.2 sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy:
Gọi nồng độ phần mol pha lỏng của axeton ở đỉnh và đáy lần lượt là xP ,xW
Khi đó được tính theo công thức:
58. 0,985
58. (1 ).46
P
P P
x
x x
từ đó ta tính được xp=0,9812=98,12%
Sản phẩm đáy: w
w w
58. 0,02
58. (1 ).46
x
x x
từ đó ta có xw=0,0159=1,59%
Để tính lưu lượng ta có hệ:
Cân bằng vật liệu: W+P=81,92 (1)
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi:
0,0159W+0,9812P=81,92.0,2357 (2)
Từ (1) và (2) ta có W=63,27 Kmol/h và P =18,65 kmol/h
2.Vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y
Số liệu:
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 11,2 23,04 39,8 50,9 59,3 66 73,1 79,5 86 92,4 100
t 78,3 75,4 73 69 65,9 63,6 61,8 60,4 59,1 58 57 56,1
Đường cân bằng trên đồ thị x- được vẽ:
Đồ án môn học
Page 19
Sv: Hà Minh Tiến
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
n
ồ
n
g
đ
ộ
p
h
a
h
ơ
i (
y)
nồng độ pha lỏng (x)
Đồ án môn học
Page 20
Sv: Hà Minh Tiến
Đồ thị đường hoá hơi và đường ngưng tụ được vẽ:
3, chỉ số hồi lưu, đường làm việc và số đĩa lý thuyết của tháp:
3.1 Để tìm chỉ số hồi lưu nhỏ nhất ta xác định từ phương trình:
*
min
min
0,9812 0,45 0,7124
1 0,9812 0, 2357
p F
p F
y yR
R x x
từ đó ta có :Rmin=2,47826
Để tìm độ bay hơi tương đối: tính theo công thức:α=Pbh axeton/ Pbh etanol
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
n
h
iệ
t đ
ộ
nồng độ
ngưng tụ
bay hơi
Đồ án môn học
Page 21
Sv: Hà Minh Tiến
Ngoại suy từ đồ thị PL.26 tính toán quá trình thiết bị của Gs.Nguyễn Bin)
Nhiệt độ(độ C) 10 20 30 40 50 60
P axeton(torr) 110 185 280 425 620 900
Petanol(torr) 30 55 90 150 240 360
Ta vẽ được đồ thị:
Từ đó ngoại suy được tại nhiệtđộ trung bình (tp+tw)/2 =(56,5+78)/2=67,25oC
Ta có α=2 (độ bay hơi tưong đối)
Từ đó ta tính Nlt min theo công thức:
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
0 10 20 30 40 50 60 70
Pa
/P
e
nhiệt độ (độ C)
Series1
Đồ án môn học
Page 22
Sv: Hà Minh Tiến
min
.(1 ) 0,9812(1 0,0159)lg lg((1 ) 0,0159(1 0,9812) 11,65
lg lg 2
p w
w p
lt
x x
x x
N
Đặt min
1
lt lt
lt
N N C
N
, β=R/Rmin
stt β C Nlt N(R+1)
1 1,1 0,55 27,11 101,02
2 1,2 0,51 24,82 98,62
3 1,3 0,45 22 92,88
4 1,4 0,41 20,44 91,36
5 1,5 0,39 19,74 93,11
6 1,6 0,37 19,1 94,74
7 1,7 0.36 18.1 97.82
8 1,8 0.35 18,46 100,82
9 1,9 0.34 18.467 103.8
10 2 0.33 17.88 106.5
Ta vẽ được đồ thị Nlt(R+1) phụ thuộc vào β như sau:
Đồ án môn học
Page 23
Sv: Hà Minh Tiến
Ta tìm được Rop khi β=1,36 khi đó Rop=1,36Rmin= 3,37
Tanα=3,37/(3,37+1)=0,7712 hệ số góc đoạn luyện
90
92
94
96
98
100
102
104
106
108
1 1.5 2
Series1
Đồ án môn học
Page 24
Sv: Hà Minh Tiến
Bằng cách vẽ theo đường làm việc và đường cân bằng ta có số đĩa lý thuyết là
26đĩa
Đoạn chưng 6 đĩa, đoạn luyện 20 đĩa
Đồ án môn học
Page 25
Sv: Hà Minh Tiến
3.4.. các phương trình đường làm việc của đoạn chưng và đọn luyện:
3.4.1đoạn luyện:
Phương trình có dạng : 3,37 0,9812
1 1 4, 47 4, 47
px
x x
xRy x x
R R
Vậy phương trình là: y=0,754x+0,2245
3.4.2 đoạn chưng
Tính tỷ số f=F/P=81,92/18,65=4,553
Phương trình có dạng: ( 1) 3,37 4,553 (4,553 1).0,0159
1 1 4,47 4, 47
x w
x x
R f x fy x x
R R
Vậy y=1,7725x-0,01264
4.. Đường kính tháp:
4.1 lưu lượng trung bình các dòng trong đoạn luyện:
Lượng hơi đỉnh tháp:Dd=P(R+1)=18,65(3,37+1)=81,5 (kmol/h)
Coi nồng độ pha lỏng đĩa thứ nhất đoạn luyên băngf nồng độ nguyên
liệu.x1=xf=0,2357
Khi đó ta có phương trình cân bằng vật liệu: Do=P+Lo (*)
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi: DO.yO=PxP+LOxp (**)
Cân bằng nhiệt: Doro=Ddrd (***)
Tại đỉnh nhiệt độ sôi là: x=xp=0,912 ta có t=56,5oC
Nhiệt hoá hơi axeton ra=125kcal/kg=7250kcal/kmol
Nhiệt hoá hơi của etanol re=210kcal/kg=9660kcal/kmol.
. rd=rayd+re(1-yd)=7250.0,99+9660(1-0,99)=7274,1kcal/kmol
Tại đĩa thứ nhất x=xF=0,2357 ta có nhiệt độ sôi t=67oC
Đồ án môn học
Page 26
Sv: Hà Minh Tiến
Nhiệt hoá hơi axeton ra=122kcal/kg=7076kcal/kmol
Nhiệt hoá hơi của etanol re=207,2kcal/kg=9531,2kcal/kmol
. rd=rayo+re(1-yo)=7076.yo+9531,2(1-yo)
Thay vào (*), (**), (***) ta có Do=70,03kmol/h, Lo=51,38 Kmol/h, yo=0,434
Lượng hơi trung bình : 70,03 81,5 75,765
2 2
o dD D kmol/h
Lỏng trung bình: 18,65.3,37 51,38 57,12
2 2
oPR L kmol/h
4.2 lưu lượng dòng trung bình đoạn chưng
Lượng hơi đi vào đọn chưng D L, lượng lỏng đi vào LL, nồng độ xL
Lượng hơi đi ra đoạn chưng Do,=75,765 kmol/h, lỏng W=63,27 kmol/h,
nồng độ xw=0,0159
Khi đó ta có phương trình cân bằng vật liệu: LL=DL+W (*)
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi:LLxL=DLyL+W.xw (**)
Cân bằng nhiệt: Doro=DLrL (***)
Ta có ro=7076.0,434+9531,2(1-0,434)=8465,64 kcal/kmol
Tại đáy xw=0,0158 ta có nhiệt độ sôi đáy là:78oC
. Nhiệt hoá hơi axeton ra=119,05kcal/kg=6904,9kcal/kmol
Nhiệt hoá hơi của etanol re=203,2kcal/kg=9347,2kcal/kmol
Tại xw=0,0159 suy ra yw=0,0493
Ta có r L=0,0493.6904,9+9347,2(1-0,0493)=9226,8 (kcal/kmol)
Thay vào (*),(**),(***) ta có:
DL=8465,64.75,765/9226,8=69,5148 99(kmol/h)
LL=69,5148+63,27=132,758(kmol/h)
Đồ án môn học
Page 27
Sv: Hà Minh Tiến
Lượng lỏng trung bình đoạn chưng là:
51,38 81,92 132,785 133,0425
2 2
O LL F LG Kmol/h
Lượng hơi trung bình đoạn chưng là :
132,785 75,765 104,275
2 2
L OD DD kmol/h
4.3 tính toán đường kính:
Tốc độ khí trong tháp được tính theo công thức:
( . ) 0, 065 [ ] .y y tb xtb ytbw h
khối lượng riêng pha lỏng:
11 t b a t b a
x t b t b a t b e
a a
trong đó a là nồng độ phần khối lượng
.atb=(0,28+0,985)/2=0,6325(kg/h)
Nhiệt độ trung bình đoạn luyện là:
Ttp=(td +tF)/2= (56,5+67)/2=61,75oC
Tại nhiệt độ đó ρaxeton=732(kg/m3),ρetylic=740(kg/m3)
Khối lượng riêng trung bình pha lỏng đoạn luyện là:
10,6325 1 0,6325( ) 734,92
732 740xtb
(kg/3)
Nhiệt độ trung bình đoạn chưng là:t=(67+78)/2=72,5oC
Tại nhiệt độ đó ρaxeton=730(kg/m3),ρetylic=737(kg/m3)
0,28 0,02 0,15
2tb
a (kg/h)
Khối lượng riêng trung bình pha lỏng đoạn luyện là:
Đồ án môn học
Page 28
Sv: Hà Minh Tiến
10,15 1 0,15( ) 736,79
730 738xtb
(kg/m3)
khối lượng riêng trung bình pha hơi:
đoạn luyện : nồng độ pha hơi trung bình đoạn luyện là:
0,99 0,434 0,712
2tb
y
Khối lượng trung bình pha hơi là:
Mtb=0,712.58+(1-0,712).46=54,544(kg/m3)
Đoạn chưng:
Nồng độ trung bình pha hơi đoạn chưng là:
0,0493 0, 434 0, 24165
2tb
y
Khối lượng trung bình pha hơi đoạn chưng là:
Mtb=0,24165.58+(1-0,24165).46=48,8998(kg/m3)
Sức căng bề mặt:
Sức căng bề mặt được tính theo công thức:
tan
1 1 1
axeton e ol
Ta có sức căng bề mặt của axeton và etylic lầ lượt là:σaxeton=18,6.10-
3N.m,σetylic=17,88.10-3N/m
Thay vào công thức ta có σ=9,116.10-3N/m<0,02N/m nên φ[σ]=0,8
Chọn h= 0,45 m
Đoạn luỵên: ( ) 0,065,0,8 0, 45.731,92.1,9858 1,3235y y tb kg/m
3
Đoạn chưng: ( ) 0,065,0,8 0, 45.736,79.1,7803 1, 26336y y tb kg/m
3
Tính đường kính theo công thức :
0,0188 tb
y y tb
gD
Đoạn luyện: gtb=Mtb.Lo=54,544.75,765
Đường kính là: 54,544.75,7650,0188 1,05( )
1,3235
D m
Đoạn chưng: gtb=Mtb.Ld=48,8998.104,275
Đồ án môn học
Page 29
Sv: Hà Minh Tiến
Đường kính là: 48,8998.104,2750,0188 1,194( )
1, 2636
D m
Từ đó chọn đường kính tháp ltheo tiêu chuẩn là D=1,2 m
5. số đĩa thực tế và chiều cao tháp :
5.1 hệ số khuếch tán pha lỏng::
6
20
21/3 1/3
tan tan
1 110
A E
x
e ol e ol axeton
M M
D
AB
Trong đó A,B là hệ số liên hợp của dung môi A=1 ,B=2
MA=58,MB=46 kg/kmol
ở 20oC ρaxeton=810kg/m3=0,81g/cm3 nên thể tích riêng v=1,2345679
cm3/g=71,6cm3/mol
ρetilic=790kg/m3=0,79g/cm3 nên thể tích riêng v=1,258228
cm3/g=58,2278cm3/mol
6
20 9
21/3 1/3
1 110
46 58 1,398.10
1.2 1, 2 71,6 58,2278
xD
(m2/s)
Tại nhiệt độ bất kỳ hệ số khuếch tán được tính: 20 1 ( 20)tx xD D b t
Trong đó b được tính theo công thức:
33
0, 2 0, 2 1, 2 0,0237
790
b
Đoạn chưng Dx=1,398.10-9(1+0,0237(72,5-20))=3,1375.10-9m2/s
Đoạn luyện: Dx=1,398.10-9(1+0,0237(61,75-20))=2,78.10-9m2/s
5.2 Hệ số khuếch tán pha khí:
4 1,5
9 1,5
1/3 1/3 2
0,0043.10 1 1 1,31715.10 .
( )y A B A B
TD T
p v v M M
Đồ án môn học
Page 30
Sv: Hà Minh Tiến
Trong đó MA=58. MB=46 là khối lượng mol của axeton và etanol
P là áp suất chung=1at
T nhiệt độ kenvin
Hệ số khuếch tán khí đoạn chưng là:
Dy=(273+72,5)1,51,31715.10-9=8,46.10-6 (m2/s)
Hệ số khuếch tán pha khí đoạn luyện là:
Dy=(273+61,75)1,51,31715.10-9=8,067.10-6 (m2/s)
5.3 hệ số cấp khối:
Độ nhớt của hỗn hợp lỏng
Độ nhớt được tính theo công thức: 1 2lg .lg (1 ) lghh x x
Trong đó x là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi , µ1là độ nhớt câu tử
dễ bay hơi, µ2 là độ nhớt của cấu tử còn lại.
Đoạn chưng:
Tại 72,5oC µaxeton=0,2125.10-3Ns/m2, µetanol=0,4935.10-3Ns/m2
Thay vào công thức trên ta có độ nhớt đoạn chưng µhh=4,03.10-
4Ns/m2
Đoạn luyện:
Tại 61,75oC µaxeton=0,2274.10-3Ns/m2, µetanol=0,57735.10-3Ns/m2
Thay vào công thức trên ta có độ nhớt đoạn chưng µhh=2,974.10-
4Ns/m2
Độ nhớt hỗn hợp hơi là:
Độ nhớt của hỗn hợp hơi tính theo công thức:
1
tan
58. (1 ).46
hh
axeton e ol
y yM
Đoạn chưng: ta có tại 72,5oC độ nhớt của các cấu tử lần lượt là:
µaxeton=0,0088.10-3Ns/m2, µetanol=0,0108.10-3Ns/m2
1
5 2
3 3
58.0, 24165 (1 0.24165).4648,8998 1,014.10 /
0,0084.10 0,0108.10hh
Ns m
Đồ án môn học
Page 31
Sv: Hà Minh Tiến
Đoạn luyện: ta có tại 61,75oC độ nhớt của các cấu tử lần lượt là:
µaxeton=0,0084.10-3Ns/m2, µetanol=0,01.10-3Ns/m2
1
5 2
3 3
58.0,712 (1 0.712).4654,544 0.874.10 /
0,0084.10 0,01.10hh
Ns m
Chuẩn số reynol pha hơi: . .Re y yy
y
h
Đoạn chưng: ( ) 0,065,0,8 0, 45.736,79.1,7803 1, 26336y y tb kg/m
3
µy=1,014.10
-5Ns/m2 nên chuẩn số reynol tính được sẽ là: Re=1,256.105
Đoạn luyện: ( ) 0,065,0,8 0, 45.731,92.1,9858 1,3235y y tb kg/m
3
µy=0,874.10
-5Ns/m2 nên chuẩn số reynol tính được sẽ là:
Re=1,5143.105
chuẩn số Pr cho pha lỏng: Pr xx
x xD
đoạn chưng:ρx=736,79(kg/m3),Dx=3,1375.10-9(m2/s), µx=4,03.10-4Ns/m2 thay
vào công thức trên ta có Pr=174,33
đoạn luyện:ρx=734,92(kg/m3),Dx=2,78.10-9(m2/s), µx=2,974.10-4Ns/m2 thay
vào công thức trên ta có Pr=145,565
hệ số cấp khối pha hơi:
được tính theo công thức
2
0,79Re 11000
22,4 .
y
y y
D kmol
kmolm s
kmol
đoạn chưng:
6
5
2
8, 46.10 0,791, 256.10 11000 0,0416
22, 4 .
y
kmol
kmolm s
kmol
đoạn luyện:
6
5
2
8,667.10 0,79.1,5143.10 11000 0,047
22,4 .
y
kmol
kmolm s
kmol
Đồ án môn học
Page 32
Sv: Hà Minh Tiến
hệ số cấp khối pha lỏng: 0,62
2
38000. . Pr
. . .
x x
x x
x
D kmol
kmolh m s
kmol
đoạn chưng :có ρx=736,79 kg/m3, Dx=3,1375.10-9(m2/s), x=0,60845,
Mx=53,3014, Pr=174,33 thay vào công thức trên ta có βx=0,0404(kmol/m2.s)
đoạn chưng :có ρx=734,92 kg/m3, Dx=2,78.10-9(m2/s), x=0,1258, Mx=47,5,
Pr=145,565thay vào công thức trên ta có βx=0,03585(kmol/m2.s)
5.4 hệ số truyền khối , đường cong động học, số đĩa thực tế:
Hệ số truyền khối được tính theo công thức:
1
1y
y x
K m
trong đó m là hệ số phân bố vật chất
Số đơn vị chuyển khối đối với mỗi đĩa trong pha hơi:
. 22,4(273 ). . .
3600. .273.
y tb o y
yT
y y
K f T P K
m
G w P
Trong đó diện tích làm việc của đĩa: ( . . )h chf F f n m f
Trong đó fh là diện tích mặt cắt ngang của chóp, chọn dh=75mm
22
3 275 4, 4179.10
4 4 1000
h
h
df m
N là số ống hơi phân bố trên đĩa
2 2
22
1,80,1. 0,1. 36
75
1000
h
Dn
d
Trong đó chọn số ống chảy truyền m=1; và fch/F=0,05-0,2 chọn fch/F=0,06
diện tích làm việc của đĩa f=0,88π.22/4-4,4179.10-3.58=1,98(m2)
lưu lượng hơi đi trong tháp:
Đồ án môn học
Page 33
Sv: Hà Minh Tiến
Gy=D=(Dchưng +Dluyện)/2=(104,275+75,765)/2=90,02 (kmol/h).
Cách xác định số đĩa thực tế bằng xác định đưòng cong động học:
Với mối giá trị của x, tương ứng có A là điểm thuộc đường làm việc , C là điểm
thuộc đường cân bằng và B là điểm thuộc đường cong động học (chưa biết) thì:
yTm
y
AC e C
BC
Cho x các giá trị {0,05;0,1;…;0,9} với mỗi giá trị chúng ta tính m là hệ số góc
của đường cân bằng. tính lại hệ số chuyển khối Ky, tính lại myT,tìm được
các điểm B tương ứng và tìm được y động học tương ứ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án về máy và thiết bị hóa chất trong tách hai cấu tử.pdf