MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG 1 3
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO HÀNG 3
1.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG 3
1.1.1. Hiện trạng quản lý 3
1.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ 4
1.2.1. Quy trình quản lý hàng trong kho 4
1.2.2. Quy trình quản lý hàng giao thẳng 5
1.2.3. Quy trình lập đề nghị thanh toán tiền hàng 6
1.2.4. Quy trình lập báo cáo 7
1.2.5. Toàn tiến trình quản lý kho hàng 8
CHƯƠNG 2 9
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 9
2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 9
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 9
2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 10
2.1.4. Danh sách hồ sơ, tài liệu sử dụng 11
2.1.5. Ma trận thực thể chức năng 12
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 13
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 14
2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 18
2.3.1. Xây dựng mô hình liên kết thực thể E-R 18
2.3.2. Mô hình quan hệ 23
2.3.3. Một số bảng dữ liệu vật lý 24
2.4. THIẾT KẾ CÁC GIAO DIỆN 25
2.4.1. Giao diện chính chương trình 25
2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 25
2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu 30
CHƯƠNG 3 31
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 31
3.1. GIAO DIỆN CHÍNH 31
3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CẬP NHẬT 32
3.3. MỘT SỐ GIAO DIỆN TÌM KIẾM VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU 33
KẾT LUẬN 35
35 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 16288 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý kho hàng ở sunflower, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong kinh doanh, sản xuất đã đem lại lợi nhuận vô cùng to lớn cho các doanh nghiệp. Nó giúp cho việc quản lý hồ sơ dữ liệu và tra cứu thông tin được nhanh chóng, đem lại hiệu quả cao nhất.
Trong thời gian qua, em đã tìm hiểu, khảo sát các hoạt động kinh doanh của công ty liên doanh Sunflower đặc biệt là công việc quản lý kho hàng, một công việc không thể thiếu trong chuỗi hoạt động của công ty. Kho hàng là nơi trung chuyển hàng hóa giữa nhà cung cấp và các bộ phận tiêu dùng của công ty. Số lượng, chủng loại hàng rất đa dạng, phong phú. Tuy nhiên hệ thống quản lý kho hàng hiện tại của công ty chưa ứng dụng được công nghệ mới, chưa đáp ứng được yêu cầu về độ chính xác và tính tự động hóa chưa cao. Do đó tốn nhiều thời gian, việc lưu trữ cồng kềnh, hi ệu quả công việc chưa cao.
Để giải quyết các khó khăn của công việc trên và ứng dụng những thành quả của tin học đã cung cấp cho chúng ta các phương pháp và các công cụ để xây dựng các chương trình ứng dụng đó và việc có được một chương trình gần như tự động hoá được các công việc trên cho nhân viên. Trong đề tài này đã thể hiện tương đối đầy đủ những chi tiết đề ra.
CHƯƠNG 1
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO HÀNG
1.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1.1.1. Hiện trạng quản lý
- Kho hàng là một bộ phận không thể thiếu của công ty để phục vụ các loại hình dịch vụ đáp ứng cho việc kinh doanh của công ty một cách nhanh chóng, tiện lợi.
- Công việc quản ký kho hàng của công ty tương đối phức tạp. Đã áp dụng công nghệ thông tin tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở việc sử dụng công cụ đơn thuần là Exel. Hiện nay phương pháp quản lý hàng hóa tại kho hàng của công ty chủ yếu dựa vào phương pháp thủ công:
Hầu hết các hồ sơ tài liệu của kho đều được ghi chép, lưu trữ bằng giấy tờ. Vì vậy lượng sổ sách lưu trữ rất lớn, cồng kềnh.
Khi nhập hàng với số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và sẽ khó tránh khỏi sai lệch, phải sử dụng nguồn nhân lực lớn đòi hỏi chi phí đầu tư cao.
Việc tìm kiếm thông tin về một loại hàng hóa nào đó rất mất thời gian vì người quản lý phải trực tiếp xuống tận nơi để kiểm tra sổ sách.
Việc thêm bớt hay chỉnh sửa gặp rất nhiều khó khăn vì khi thay đổi cần phải huỷ toàn bộ hồ sơ cũ thay bằng bộ hồ sơ mới. Khó khăn trong việc sao lưu khi gặp sự cố về chất lượng giấy hoặc hoả hoạn.
1.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
Hình 2.1 Sơ đồ tiến trình quản lý hàng trong kho
Bộ phận yêu cầu
Nhà cung cấp
Quản lý kho
Lãnh đạo
Gọi hàng
Tiếp nhận yêu cầu
Nhận thông tin phản hồi
Kiểm tra hàng và hóa đơn
Giao hàng và hóa đơn
Nhận thông tin phản hồi
Lập phiếu đề nghị
Tiếp nhận phiếu đề nghị
Nhận thông tin phản hồi
Lập phiếu nhập kho
Gửi yêu cầu lấy hàng đã qua ký duyệt
Kiểm tra hàng trong kho
Lập biên bản báo hỏng
Nhận thông tin phản hồi
Kiểm tra, lưu trữ để theo dõi
Gửi thông báo huỷ
Thực hiện huỷ
Lập phiếu xuất
1.2.1. Quy trình quản lý hàng trong kho
1.2.2. Quy trình quản lý hàng giao thẳng
Tiếp nhận phiếu đề nghị
Gửi phiếu đề nghị mua hàng đã qua ký duyệt
Nhận yêu cầu
Giao hàng và hóa đơn
Kiểm tra hàng và hóa đơn
Nhận hàng
Xác nhận hóa đơn
Cập nhật sổ nhập hàng
Nhận thông tin phản hồi
Nhận thông tin phản hồi
Bộ phận yêu cầu Quản lý kho Nhà cung cấp
Hình 2.2 Sơ đồ tiến trình quản lý hàng giao thẳng
1.2.3. Quy trình lập đề nghị thanh toán tiền hàng
Nhận thông tin phản hồi
Xác nhận phiếu chi
Tiếp nhận HĐTC
Tổng hợp các hóa đơn bán hàng
Đối chiếu hóa đơn tài chính
Lập đề nghị thanh toán
Nhận đề nghị thanh toán
Lập giấy uỷ quyền
Nhận phiếu chi
Gửi hóa đơn tài chính
Gửi thông tin phản hồi
Nhận thông tin phản hồi
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn
Nhận thông tin phản hồi
Lập báo cáo
Nhận thông tin phản hồi
Ngân hàng
Lãnh đạo
Nhà cung cấp
Bộ phận kế toán
Quản lý kho
Hình 2.3 Sơ đồ tiến trình lập đề nghị thanh toán
1.2.4. Quy trình lập báo cáo
Lập báo cáo nhập - xuất
Yêu cầu báo cáo nhập xuất
Nhận báo cáo
Yêu cầu báo cáo hàng ngày
Tổng hợp sổ giao-nhận hàng
Lập báo cáo bán lẻ ngày
Lập thẻ kho
Nhận báo cáo ngày
Lập báo cáo tồn kho
Yêu cầu báo cáo tồn kho
Nhận báo cáo nhập xuất
Yêu cầu báo cáo tổn thất
Lập báo cáo tổn thất
Tập hợp biên bản báo hỏng
Tổng hợp phiếu nhập, phiếu xuất
Bộ phận kế toán Quản lý kho Ban lãnh đạo
Hình 2.4 Sơ đồ tiến trình lập báo cáo
1.2.5. Toàn tiến trình quản lý kho hàng
Quản lý hàng giao thẳng
Lập đề nghị
thanh toán
Quản lý hàng nhập kho
Lập báo cáo
Hình 2.5 Sơ đồ toàn tiến trình quản lý kho hàng
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh
Giấy uỷ quyền
BỘ PHẬN YÊU CẦU
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO HÀNG
BAN LÃNH ĐẠO
NHÀ CUNG CẤP
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Đề nghị báo cáo
Báo cáo
Thông tin đặt hàng
Hóa đơn giao hàng
HĐTC
Order hàng
Thông tin đáp ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy uỷ quyền
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ
4. Báo cáo thống kê
4.1. Lập báo cáo bán lẻ ngày
4.2. Lập thẻ kho
4.5. Lập báo cáo tồn kho
4.3. Lập báo cáo nhập - xuất
4.4. Lập báo cáo tổn thất
QUẢN LÝ KHO HÀNG
1.4. Cập nhật sổ giao - nhận hàng
1. Nhập hàng
1.1. Lập phiếu đề nghị mua hàng
1.2. Kiểm tra hàng và hoá đơn
1.3. Lập phiếu nhập kho
2. Xuất kho
2.1. Tiếp nhận order hàng
2.2. Kiểm tra hàng trong kho
2.3. Lập biên bản báo hỏng
2.4. Lập phiếu xuất kho
3.3. Lập đề nghị thanh toán
3.1. Tổng hợp HĐ bán hàng
3. Lập đề nghị thanh toán
3.2. Đối chiếu HĐTC
Hình 3.2 Sơ đồ phân rã chức năng
2.1.4. Danh sách hồ sơ, tài liệu sử dụng
Ký hiệu
Tên hồ sơ
D1
Order hàng
D2
Phiếu đề nghị mua hàng hóa dịch vụ
D3
Báo cáo bán lẻ ngày
D4
Hóa đơn giao hàng
D5
Phiếu nhập kho
D6
Sổ theo dõi giao-nhận hàng
D7
Biên bản báo hỏng
D8
Phiếu xuất kho
D9
Giấy đề nghị thanh toán
D10
Báo cáo nhập-xuất
D11
Báo cáo tổn thất
D12
Thẻ kho
D13
Báo cáo tồn kho
D14
Hóa đơn tài chính
2.1.5. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể dữ liệu
D1. Order hàng
D2. Phiếu đề nghị mua hàng
D3. Báo cáo bán lẻ ngày
D4. Hoá đơn giao hàng
D5. Phiếu nhập kho
D6. Sổ giao-nhận hàng
D7. Biên bản báo hỏng
D8. Phiếu xuất kho
D9. Giấy đề nghị thanh toán
D10. Báo cáo nhập-xuất
D11. Báo cáo tổn thất
D12. Thẻ kho
D13. Báo cáo tồn kho
D14. Hoá đơn tài chính
Chức năng nghiệp vụ
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
D12
D13
D14
T1. Nhập hàng
R
C
R
C
U
T2. Xuất kho
R
C
C
R
T3. Lập đề nghị thanh toán
R
C
R
T4. Báo cáo
C
R
R
R
R
C
C
U
C
Hình 3.3 Ma trận thực thể chức năng
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
BỘ PHẬN YÊU CẦU
Ttin đáp ứng
Ttin đáp ứng
Order hàng
Order hàng
D2
Phiếu đề nghị mua hàng
D7
Biên bản báo hỏng
D4
HĐ giao hàng
D12
Thẻ kho
Thông tin đặt hàng
1.0
Nhập hàng
2.0
Xuất kho
NHÀ CUNG CẤP
HĐ giao hàng
Order hàng
D1
D6
Sổ giao-nhận hàng
D8
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị thanh toán
D9
D5
Phiếu nhập kho
3.0
Lập đề nghị thanh toán
HĐTC
NHÀ CUNG CẤP
Giấy
đề nghị ttoán
HĐ giao hàng
D4
D3
Bcáo bán lẻ ngày
Y/c thanh toán
D12
Thẻ kho
4.0
Báo cáo
D10
Bcáo nhập xuất
Giấy uỷ quyền
D7
Biên bản báo hỏng
D14
HĐ tài chính
D11
Bcáo tổn thất
Giấy
báo uỷ
quyền
Thông tin y/c báo cáo
Các
báo cáo
D13
Bcáo tồn kho
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BAN LÃNH ĐẠO
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a) Biểu đồ tiến trình “1.0. Nhập hàng”
D1
Order hàng
D2
Phiếu đề nghị mua hàng
1.1
Lập phiếu đề nghị nhập hàng
Order hàng
Thông tin đặt hàng
NHÀ CUNG CẤP
BỘ PHẬN YÊU CẦU
1.2
Kiểm tra hàng và hóa đơn
HĐ giao hàng
“Hàng không đạt”
Hàng và HĐ
“Hàng đạt
y/cầu”
T.tin hàng nhập kho
HĐ giao hàng
D4
1.3
Lập phiếu nhập kho
D5
Phiếu nhập kho
D6
Sổ giao-nhận hàng
1.4
Cập nhật sổ
giao - nhận
hàng
b) Biểu đồ tiến trình “2.0. Xuất kho”
2.0
Xuất kho
BỘ PHẬN YÊU CẦU
D7
Bbản báo hỏng
D8
Phiếu xuất kho
Order hàng
D1
Order hàng
Ttin đáp ứng
D12
Thẻ kho
2.1
Tiếp nhận order hàng
D1
Order hàng
Thông tin y/c hàng
BỘ PHẬN YÊU CẦU
Thông tin hàng
yêu cầu
2.2
Kiểm tra hàng trong kho
“Hết hàng”
D12
Thẻ kho
“Hàng hỏng”
2. Xuất kho
2.1. Tiếp nhận order hàng
2.2. Kiểm tra hàng trong kho
2.3. Lập biên bản
báo hỏng
2.4. Lập phiếu xuất kho
2.3
Lập biên bản báo hỏng
“Hàng đạt yêu cầu”
D7
Biên bản báo hỏng
2.4
Lập phiếu xuất kho
Thông tin đáp ứng
D8
Phiếu xuất kho
c) Biểu đồ tiến trình “3.0. Lập đề nghị thanh toán”
3.3. Lập đề nghị thanh toán
3.1. Tổng hợp HĐ bán hàng
3. Lập đề nghị thanh toán
3.2. Đối chiếu HĐTC
NHÀ CUNG CẤP
Giấy báo thanh toán
3.1
Tổng hợp HĐ bán hàng
HĐ giao hàng
D4
“Tổng tiền phải trả”
“Tính lại”
D14
HĐTC
“Chấp nhận”
NHÀ CUNG CẤP
Y/c thanh toán
Phiếu chi
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Giấy
đề nghị ttoán
Phiếu
chi
3.0
Lập đề nghị thanh toán
D4
D9
D15
3.2
Đối chiếu HĐTC
HĐTC
“HĐTC sai”
HĐTC đã
đối chiếu
D14
HĐ tài chính
3.3
Lập đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị
thanh toán
D9
Giấy báo
Giấy
đề nghị ttoán
Giấy báo uỷ quyền
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
d) Biểu đồ tiến trình “4.0. Lập báo cáo”
4.1
Lập báo cáo bán lẻ ngày
D6
Sổ giao-nhận hàng
D3
Bcáo bán lẻ ngày
D12
D10
BAN LÃNH ĐẠO
D8
D6
Các
báo cáo
Yêu cầu
báo cáo
D5
D3
D13
D7
D11
Lập báo cáo
4.0
D8
Phiếu xuất kho
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
4.2
Lập thẻ kho
D5
Phiếu nhập kho
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
4.0
D12
Thẻ kho
Yêu cầu báo cáo
4.3
Lập
báo cáo
nhập-xuất
Báo cáo
BAN LÃNH ĐẠO
D10
Bcáo nhập xuất
4. Báo cáo thống kê
4.1. Lập báo cáo bán lẻ ngày
4.2. Lập thẻ kho
4.5. Lập báo cáo tồn kho
4.3. Lập báo cáo nhập - xuất
4.4. Lập báo cáo tổn thất
Yêu cầu báo cáo
4.4
Lập báo cáo tổn thất
Báo cáo
D11
Bcáo tổn thất
D7
Biên bản báo hỏng
Yêu cầu báo cáo
4.5
Lập báo cáo tồn kho
Báo cáo
D13
Bcáo tồn kho
2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.3.1. Xây dựng mô hình liên kết thực thể E-R
- Các dữ liệu đầu vào, đầu ra của hệ thống được xác định từ các biểu mẫu chứng từ của kho hàng: Phiếu đề nghị mua hàng hóa dịch vụ, hóa đơn giao hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán Những tài liệu này đã chứa dữ liệu tương đối đầy đủ, rõ ràng giúp ta xác định được các kiểu thực thể ban đầu của hệ thống và các mối quan hệ của chúng với nhau. Tuy nhiên nếu chúng ta lưu trữ luôn vào máy tính có thể sẽ dẫn đến sự dư thừ dữ liệu và không nhất quán trong cập nhật và xử lý thông tin. Vì vậy chúng cần phải được chọn lọc, chuẩn hóa. Ví dụ:
+ Chuẩn hóa Phiếu đề nghị mua hàng hóa, dịch vụ
Các thông tin đầu vào
Chuẩn hóa dữ liệu
Số phiếu yêu cầu hàng
Tên hàng
Số lượng
Đơn vị tính
Đơn giá
Tên NCC
Tên bộ phận
Người đề nghị
Thời gian yêu cầu hàng
Thời gian nhận hàng
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Số phiếu yêu cầu
Ngày yêu cầu
Đơn giá
Số lượng
Ngày nhận
Mã NCC
Tên NCC
Mã bộ phận
Tên bộ phận
Sau quá trình chuẩn hóa ta thu được các kiểu thực thể và thuộc tính của nó như sau:
HÀNG HOÁ (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính).
NHÀ CUNG CẤP(Mã NCC, tên NCC).
BỘ PHẬN (Mã bộ phận, tên bộ phận)
NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, tên nhân viên)
Mối quan hệ:
YÊU CẦU HÀNG (Số phiếu yêu cầu, đơn giá, số lượng, ngày yêu cầu, ngày nhận)
+ Chuẩn hóa Hóa đơn giao hàng
Các thông tin đầu vào
Chuẩn hóa dữ liệu
Số hóa đơn giao hàng
Tên nhà cua cấp
Địa chỉ
Mã số tài khoản
Mã số thuế
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Người giao
Người nhận
Ngày giao
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Số hóa đơn giao hàng
Đơn giá
Số lượng
Ngày giao
Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ
Mã số tài khoản
Mã số thuế
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Sau quá trình chuẩn hóa ta thu được các kiểu thực thể và thuộc tính của nó như sau:
HÀNG HOÁ (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính).
NHÀ CUNG CẤP(Mã NCC, tên NCC, địa chỉ, số điện thoại, mã số tài khoản, mã số thuế).
NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, tên nhân viên)
GIAO HÀNG (Số HĐGH, mã hàng, mã nhân viên, mã NCC, đơn giá, số lượng, ngày giao).
+ Tương tự nhu vậy cho các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
Cuối cùng thu được một danh sách các kiểu thực thể và mối quan hệ tương ứng giữa chúng như sau:
Danh sách các thực thể:
HÀNG HOÁ (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính).
NHÓM HÀNG (Mã nhóm, tên nhóm, quy cách).
NHÀ CUNG CẤP (Mã ncc, tên ncc, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản).
BỘ PHẬN (Mã bộ phận, tên bộ phận, số điện thoại).
NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, số điện thoại)
KHO HÀNG (Mã kho, tên kho, địa điểm).
THỦ KHO (Mã thủ kho, tên thủ kho)
Các mối quan hệ:
HÀNG
Yêu cầu
NHÂN VIÊN
Số phiếu ycầu
Số lượng
Đơn giá
Ngày ycầu
n
m
Ngày nhận
Mã nhà cung cấp
n
HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
Số HĐ
giao hàng
Thuế VAT
Số lượng
Đơn giá
Ngày giao
THỦ KHO
NHÂN VIÊN
1
1
Giao hàng
m
NHÓM HÀNG
HÀNG
Thuộc
n
1
n
THỦ KHO
Tình trạng hàng nhập
Nhập
HÀNG
KHO HÀNG
Số phiếu nhập
Số lượng thực nhập
Đơn giá
Ngày nhập
m
1
SoHĐGH
n
1
THỦ KHO
HÀNG
Xuất
NHÂN VIÊN
Số phiếu xuất
Số lượng xuất
Đơn giá
Ngày xuất
m
Số phiếu ycầu
NHÀ CUNG CẤP
NHÂN VIÊN
1
n
Đề nghị
thanh toán
Số tiền
đề nghị
Các khoản ttoán
Ngày đề nghị
Số HĐTC
Số HĐGH
KHO HÀNG
THỦ KHO
Quản lý
1
1
BỘ PHẬN
NHÂN VIÊN
Làm việc
cho
n
1
Số HĐGH
Số HĐTC
Lập đề nghị
ttoán
Số tiền đề nghị
Nội dung
Ngày đề nghị
NHÀ CUNG CẤP
Mã nhà cc
Tên nhà cc
Mã số TK
Địa chỉ
Số đthoại
n
n
Làm việc
BỘ PHẬN
Mã bộ phận
Tên
bộ phận
NHÂN VIÊN
n
1
n
1
Mã nviên
Họ tên
1
Điện thoại
THỦ KHO
Số phiếu xuất
Đơn giá
Số lượng xuất
Xuất
Ngày xuất
Số phiếu yêu cầu
1
1
1
Mã thủ kho
Họ tên
Yêu cầu
Số phiếu yêu cầu
Số lượng
Ngày ycầu
Tên NCC
Đơn giá yc
Số lượng thực nhập
Nhập
Số phiếu nhập
Tình trạng hàng nhập
Đơn giá
Số lượng
Giao hàng
Số HĐ
giao hàng
Thuế VAT
Đơn giá
Ngày giao
Số HĐ
giao hàng
Ngày nhập
Số phiếu yc
1
NHÓM HÀNG
Thuộc
Mã nhóm
Tên nhóm
Đvị tính
n
HÀNG
m
n
m
n
Mã hàng
Tên hàng
KHO HÀNG
1
Mã kho
Tên kho
Đvị tính
2.3.2. Mô hình quan hệ
2.3.3. Một số bảng dữ liệu vật lý
Bảng HANG :
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
Mahang
Char
10
Mã hàng, khoá chính
2
Tenhang
Char
30
Tên hàng
3
Dvt
Char
10
Đơn vị tính
4
Manhom
Char
10
Mã số nhóm
Bảng YEUCAUHANG :
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
Sopyc
Char
10
2
Mahang
Char
10
3
Manv
Char
10
4
Ngay_yc
DateTime
8
5
Soluong
float
8
6
Dongia
float
8
7
Nhacungcap
Char
10
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
SoHDGH
Char
10
2
Mahang
Char
10
3
MaNCC
Char
10
4
Sopyc
5
Ngaygiao
DateTime
8
6
Soluong
float
8
7
Dongia
float
8
8
ThueVAT
float
8
9
Manv
Char
10
10
Matk
Char
10
Bảng GIAOHANG :
2.4. THIẾT KẾ CÁC GIAO DIỆN
2.4.1. Giao diện chính chương trình
From này không liên kết với một file dữ liệu nào. Khi một mục trong hệ thống menu được kích hoạt thì nó sẽ gọi đến một trong các form sẽ được trình bày dưới đây.
2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu
a. Form cập nhật nhóm hàng
Được thiết kế để cập nhật thông tin cho bảng NHOMHANG.
- Nhập mới một bản ghi vào file NHOMHANG bằng cách chọn nút Nhập mới. Sau khi nhập xong chọn nút Ghi. Nếu không muốn ghi có thể chọn nút Bỏ qua.
- Sửa chữa thông tin của một nhóm hàng trong một bản ghi.
- Xóa một bản ghi không cần thiết.
- Tìm kiếm thông tin về một nhóm hàng thông qua nút Tìm kiếm hoặc chọn các nút dịch chuyển bản ghi.
- Khi nút Thoát được chọn sẽ trở về Mainform.
CẬP NHẬT NHÓM HÀNG
Thông tin nhóm
Mã nhóm :
Tên nhóm :
Quy cách :
Các chức năng
Nhập mới
Ghi
Tìm kiếm
Xóa
Sửa
Thoát
Hiển thị thông tin nhóm hàng
Tương tự cho các form cập nhật dữ liệu đơn thuần như: Cập nhật danh mục hàng, các bộ phận yêu cầu, cập nhật thông tin các nhà cung cấp, cập nhật kho hàng.
b. Form cập nhật thông tin phiếu yêu cầu
Form này liên kết đến các bảng dữ liệu: NHANVIEN, HANG, NHACUNGCAP. Chức năng của form là cập nhật các thông tin cho bảng YEUCAUHANG. Nó có thể là phiếu yêu cầu nhập hàng từ các nhà cung cấp của các bộ phận yêu cầu khác tới thủ kho, hoặc có thể là yêu cầu nhập hàng vào kho của thủ kho, yêu cầu xuất hàng từ kho cho các bộ phận có yêu cầu. Trong đó :
- Combobox Người yêu cầu: Lấy thông tin nhân viên đại diện cho các bộ phận đến yêu cầu hàng từ bảng NHANVIEN.
- Combobox Mã hàng: Cho phép lựa chọn các mặt hàng yêu cầu thông qua tên hàng của bảng HANG.
- Combobox Mã NCC: Cho phép lựa chọn các nhà cung cấp cho từng mặt hàng yêu cầu từ bảng NHACUNGCAP.
- Nút lệnh Lập phiếu mới cho phép tạo ra một phiếu yêu cầu mới.
- Nút lệnh Thêm hàng giữ lại thông tin chung của phiếu phiếu yêu cầu, chỉ cho phép thêm mới thông tin các mặt hàng. Do một phiếu yêu cầu bao gồm nhiều các mặt hàng khác nhau.
- Khi nút lệnh Ghi phiếu được thực hiện, chương trình kiểm tra các thông tin đầu vào.
Thông tin hàng yêu cầu
CẬP NHẬT THÔNG TIN PHIẾU YC
Hiển thị thông tin yêu cầu hàng
Lập phiếu mới
Ghi phiếu
Tìm kiếm
Xóa
Sửa phiếu
Thoát
Các chức năng
Thêm hàng
Đơn giá :
Số lượng:
Mã hàng :
Mã NCC :
Số pyc :
Ngày yc :
Người yc :
Thông tin phiếu yc
c. Form cập nhật thông tin bảng GIAOHANG
- Form này sử dụng nguồn là thông tin từ các bảng YEUCAUHANG, HANG, NHACUNGCAP, NHANVIEN.
- Khi lựa chọn số pyc, thông tin về người nhận (chính là người yêu cầu) ứng với số pyc đó sẽ được tự động lấy ra. Đồng thời trường mã hàng cũng được lọc theo số pyc đó.
- Khi lựa chọn mã hàng thì thông tin về số lượng và đơn giá đã nhập trong bảng YEUCAUHANG cũng được tự động lấy ra để làm căn cứ nhập hàng.
- Các nút lệnh được thực hiện tương tự như ở form yêu cầu hàng.
CẬP NHẬT THÔNG TIN BẢNG GIAOHÀNG
Hiển thị thông tin
Lập phiếu mới
Ghi phiếu
Tìm kiếm
Xóa
Sửa phiếu
Thoát
Các chức năng
Thêm hàng
Số HĐGH :
Ngày giao :
Tên NCC:
Số pyc:
Người nhận:
Thông tin HĐGH
Đơn giá :
Số lượng:
Mã hàng :
Thông tin hàng giao
d. Form cập nhật thông tin hàng nhập kho
Form này liên kết đến các bảng dữ liệu: HANG, KHOHANG, GIAOHANG. Chức năng của form là cập nhật các thông tin cho bảng NHAPHANG dựa theo hóa đơn giao hàng.
- Khi lựa chọn số phiếu yêu cầu nhập kho thì tên người nhập, tên kho sẽ được tự động lấy ra từ phiếu yêu cầu đó. Đồng thời số HĐGH cũng được lọc theo số phiếu yêu cầu tương ứng.
- Khi lựa chọn số HĐGH thì tên NCC được tự động lấy ra và Mã hàng phải được lọc theo số HĐGH đó.
- Khi lựa chọn Combobox Mã hàng thì số lượng hàng nhập, đơn giá nhập được tự động lấy ra từ HĐGH tương ứng.
- Các nút lệnh được thực hiện tương tự như ở form yêu cầu hàng.
CẬP NHẬT THÔNG TIN BẢNG NHẬP HÀNG
Hiển thị ttin hàng nhập kho
Các chức năng
Lập phiếu mới
Ghi phiếu
Tìm kiếm
Xóa
Sửa phiếu
Thoát
Thêm hàng
Thông tin phiếu nhập kho
Đơn giá nhập
Số lg nhập:
Mã hàng :
Mã NCC:
Thông tin hàng nhập
Số HĐGH:
Số pn :
Nhập vào kho:
Người nhập :
Ngày nhập:
Số pyc :
2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu
a. Form lập báo cáo bán lẻ ngày
BÁO CÁO BÁN LẺ NGÀY
Tổng hợp báo cáo
Lập báo cáo hàng ngày
Từ ngày :
Đến ngày :
Ngày bcáo :
Lưu báo cáo
Xem bcáo
In báo cáo
Thoát
THẺ KHO
Ngày lập thẻ :
Tên mặt hàng :
Lưu thẻ kho
Xem bcáo
In báo cáo
Thoát
CHƯƠNG 3
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.1. GIAO DIỆN CHÍNH
3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CẬP NHẬT
3.3. MỘT SỐ GIAO DIỆN TÌM KIẾM VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU
KẾT LUẬN
Qua quá trình từ khảo sát hệ thống quản lý hàng hóa của công ty Liên doanh Làng Quốc tế Sunflower đến khi hoàn thành chương trình quản lý kho hàng em có đánh giá chung về hệ thống này như sau:
Về mặt lý thuyết, đồ án đã trình bày một cách có hệ thống và tỉ mỉ cơ sở lý thuyết, cách thức xây dựng một hệ thống quản lý kho hàng hoạt động trong thực tế.
Về mặt thực nghiệm, chương trình có giao diện tương đối thân thiện với người sử dụng. Cấu hình tối thiểu của hệ thống phù hợp với hệ thống máy tính của công ty. Trong thời gian tới, nếu điều kiện cho phép đồ án sẽ được áp dụng triển khai tại công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và thực hiện đề tài, song do thời gian và năng lực còn hạn chế nên đồ án còn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phiếu đề nghị (D1)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bao cao tom tat.doc
- Minh Phuong_Trinh chieu.ppt