TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một trái cây.
2. Kỹ năng: Ghi lại được các ý quan sát, về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
3.Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
-Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
-Tranh, ảnh một số loài cây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các em biết điều đó.
b).Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số
* Ví dụ
-GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
* Hãy so sánh độ dài AB và AB.
* Hãy so sánh và?
* Nhận xét
* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và?
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao <
Bài 2
* Hãy so sánh hai phân số và.
* bằng mấy?
* < mà 1 nên < 1.
* Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số.
* Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1?
-GV tiến hành tương tự với cặp phân số và.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
- GV cho HS làm bài trước lớp.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
4.Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS xem lại các bài tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình vẽ.
-AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
-AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
-Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
- AB < AB
- <
-Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
-Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS làm bài.
-Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <.
- <
- = 1
-HS nhắc lại.
-Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
-Thì nhỏ hơn.
-HS rút ra:
+ > mà = 1 nên >1
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số lớn hơn 0 là: ; ;;.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
3. Thái độ: Biết sử dụng để viết đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1, 2, 4, 5) trong đoạn phân nhận xét, viết riêng mỗi câu 1 dòng
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng)
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c mỗi HS đặc 1 câu kể Ai thế nào? Xác định CN và ý nghĩa của VN (BT2, tiết LT&C trước)
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
1.2 Phần nhận xét:
Bài 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đỏi với bạn làm bài vào vở hoặc VBT
- Y/c HS tự làm bài. Dùng phấn ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Y/c HS đọc y/c của bài
- Y/c HS phát biểu ý kiến, xác định bộ phận CN, của những câu vừa tìm được. GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu
Bài 3
- HS đọc y/c nội đung ghi nhớ
Hỏi: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
+ Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- HS phát biểu
- GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải trên bảng
1.3 phần ghi nhớ:
- 2 đến 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
1.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS tự làm bài. GV chú ý phát giấy khổ to cho 3 HS với trình độ khác nhau để chữa bài
- Y/c 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS làm việc tốt
- Y/c HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài học ; Viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào?
- 3 HS lên bảng làm theo y/c
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm lên bảng. HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK
- Nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận CN
- 1HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm vào SGK
+ Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu vị ngữ
+ Do danh từ hoặc cụm từ tạo thành
- 2 – 3 HS đọc thành tiếng ghi nhớ trước lớp
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK
- 1 HS lên dán những bảng phụ có câu kể Ai thế nào? Lên bảng, sau đó tìm CN, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK
- Nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS khác đọc thầm trong SGK
- 3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được lời khuyên qua câu truyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác
2. Kỹ năng: HS biết dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước(SGK). Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 1 HS kể chuyện về một người có khả năng và có sức khoẻ đặc biệt mà em biết
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc yêu cầu của bài.
-GV kể lần một.
-GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
-Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện.
+Thiên nga ở lại đàn vịt trong hoàn cảnh nào?
+Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao lại có cảm giác như vậy?
+Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
*Hướng dẫn sắp xếp lại các tranh minh hoạ.
-GV treo tranh minh hoạ như SGK và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để sắp xếp lại các bức tranh theo trình tự của câu chuyện.
-Yêu cầu HS giải thích cách chọn của mình.
-GV nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-2-4.
-Yêu cầu HS nêu lại nội dung của từng bức tranh.
*Hướng dẫn kể từng đoạn.
a)Yêu cầu HS dựa vào tranh và kể theo trình tự câu chuyện
b)Kể trong nhóm.
-GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
c)Cho HS thi kể: gv treo tranh và cho HS thi kể.
-GV nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay, kể hay.
3.Củng cố;Dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đã chăm chú lắng nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn chính xác.
-Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần sau.
- HS kể câu chuyện.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+Thiên nga ở lại cùng đàn vịt vì nó còn quá nhỏ và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phươngNamđể tránh rét được.
+Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở cùng đàn vịt. Vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì chành chọc, bắt nạt hắt hủi nó. Trong mắt của vịt con nó là một con vịt xấu xí, vô tích sự.
+Khi được bố mẹ đến đón, nó vô cùng sung sướng. Nó quyên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cảm ơn vịt mẹ và lưu luyến chia tay với đàn vịt con.
+Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra những lỗi lầm của mình.
-HS hoạt động nhóm và thực hiện theo yêu cầu.
1. Tranh 3: Hai vợ chồng thiên nga nhờ cô vịt chăm sóc thiên nga con.
2. Tranh1: Vịt mẹ bận rộn chăn dắt cả đàn con và thiên nga. Thiên nga bị đàn vịt con chành choẹ, hắt hủi.
3.Tranh 2: Vợ chồng thiên nga quay trở lại đón con và cảm ơn vịt mẹ cùng đàn con.
4.Tranh 4: Thiên nga bay đi cùng bố mẹ. Đàn vịt con ngước nhìn theo ân hận vì đã đối xử không tốt với thiên nga.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS tham gia thi kể.
-HS lớp nhận xét.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2016
TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cảnh chợ tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- HTL bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc đoạn 1 bài Sầu riêng.
* Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
+HS 2: Đọc đoạn 2 bài Sầu riêng.
* Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ.
b). Luyện đọc:
- Goị HS đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng 1 đoạn).GV hướng dẫn đọc:
+4 dòng đầu: đọc chậm rãi.
+Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng.
+Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ
- Y/C HS đọc nối tiếp.
- Y/C HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: dải mây trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình
- HS đọc nối tiếp lần 2. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc nhóm
- GV đọc diễn cảm.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1+2:
* Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Y/C HS đọc đoạn 3,4
* Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
* Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
* Nội dung bài thơ là gì?
d). Đọc diễn cảm - HTL:
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp.
- Cho cả lớp luyện đọc đoạn 1+2.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-1 HS đọc doạn 1 và trả lời câu hỏi.
* Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.
-1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
* Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS đọc một đoạn nối tiếp (đọc cả bài 2 lượt).
-HS đọc nối tiếp. 1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 nhóm HS đọc.
- HS lắng nghe
-HS đọc thầm đoạn 1+2.
* Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi nhu cũng làm duyên. Núi uốn mình trong chiếc áothe xanh. Đồi thoa son.
- HS đọc thầm đạon 3+4.
* Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.
- Em bé nép đầy bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn.
* Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
* Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
* Bài thơ là một bức tranh chợ tếtmiền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh về phiên chợ tết, ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
-2 HS nối tiếp đọc bài thơ.
-HS luyện đọc đoạn 1+2 theo hướng dẫn của GV.
-HS nhẩm HTL bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS: Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Kỹ năng: So sánh được 2 phân số có cùng mẫu số ; so sánh được phân số với 1
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
II.: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 107.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
* Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 em lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bài. Trình bày bài làm của mình.
-Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- HS làm bài.
- HS cả lớp
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Am thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí. Dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường, ).
2. Kỹ năng: Biết đánh giá nhận xét sở thích âm thanh của mình.
- KNS:Tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân,giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II/.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong cuộc sống?
+Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào?
- GV nhận xét.
2. Tìm hiểu bài.
*Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và thảo luận nhóm: ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết.
- GV cho HS trình bày.
*Kết luận:
-Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta? Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc
* Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm thanh nào
-GV giới thiệu: Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này thích mà người kia lại không thích. Còn em thì sao?
-GV cho HS thực hiện ghi những âm thanh mình thích và không thích.
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết đánh giá âm thanh.
*Kết luận:
Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, việc ghi âm lại âm thanh có ích lợi như thế nào? các em cùng tìm hiểu tiếp.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào?
- GV cho HS nghe một vài bài hát.
+Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+Hiện nay có những cách ghi âm nào?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.
3.Củng cố;Dặn dò.
-Hỏi:
+Tên bài học.
+Nội dung cần ghi nhớ.
-Về nhà xem trước bài học tiết học sau.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày miệng.
+Âm thanh giúp chop con người giao lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau được. HS nghe được thầy cô giáo giảng bài.
+Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã quy định trong cuộc sống như: tiếng trống trường báo giờ vào lớp, tiếng còi, tiếng kẻng, tiếng báo hiệu cấp cứu
+Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt
+Âm thanh rất quan trọng với cuộc sống.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS liên hệ thực tế và trả lời.
+Em thích nghe nhạc mỗi khi rãnh, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái.
+Em không thích nghe tiếng kòi ô tô hú vì nó làm cho em chói tai và em biết có một đám cháy làm thiệt hại của cải vật chất.
+Em thích nghe tiếng chim hót làm cho ta có cảm giác yên bình và vui vẻ.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
+Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
+Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại một điều gì đó.
+Hiện nay người ta có thể dùng băng trăng, đĩa CD, điện thoại di động để ghi lại âm thanh.
- HS thực hiện đọc.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một trái cây.
2. Kỹ năng: Ghi lại được các ý quan sát, về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
3.Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
-Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
-Tranh, ảnh một số loài cây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để có thể tìm được nhiều chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả một cái cây cụ thể.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
+Câu a – b:
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
b).Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng.
-Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
+Câu c – d – e.
- Cho HS làm bài miệng.
* Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
*So sánh
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
-Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
Bài Bãi ngô:
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
-Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
-Quả hai đầu thon vút như con thoi.
-Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
* Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?
-GV nhận xét và chốt lại.
-Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
* Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể?
- GV nhận xét và chốt lại:
+Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào?
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).
- Cho HS làm bài.
- Y/CHS trình bày.
-GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở.
-2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b.
- Lớp nhận xét.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Nhân hoá
-Búp ngô non núp trong cuống lá.
-Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- -Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.
2. Kỹ năng: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
3. Thái độ: Hs say mê học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 108.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
- Các em đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, vậy các phân số khác mẫu số thì chúng ta so sánh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:
¶ Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
* Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn?
* Vậy và, phân số nào lớn hơn?
* như thế nào so với?
* Hãy viết kết quả so sánh và.
¶ Cách 2
-GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và.
-Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và. Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
* Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2(a)
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 em lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Mẫu số của hai phân số khác nhau.
-HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm
- 4 HS để tìm cách giải quyết.
-Một số nhóm nêu ý kiến.
-Đã tô màu băng giấy.
-Đã tô màu băng giấy.
-Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.
- băng giấy lớn hơn băng giấy.
-Phân số lớn hơn phân số.
-Phân số bé hơn phân số.
-HS viết .
-HS thực hiện:
+Quy đồng mẫu số hai phân số và
= = ; = =
+So sánh hai phân số cùng mẫu số:
<
+Kết luận:
<
-HS nghe giảng.
-Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày bài như sau:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số và:
= = ; = =
Vì < nên <
b). Quy đồng mẫu số hai phân số và:
= = ; = =
Vì < nên <
c). Quy đồng mẫu số hai phân số và:
= =. Giữ nguyên.
Vì > nên >
-Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có the:2 trình bày như sau:
a). Rút gọn = =.
Vì < nên <
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm:Vẻ đẹp muôn màu. Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan tới cái đẹp.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Trong tiết LTVC hô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 22 Lop 4_12337947.docx