Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 24

Luyện từ và câu

CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ).

nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn (BT1 mục III)

2.Kỹ năng: Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2 mục III).

3.Thái độ: HS hứng thú trong giờ học.

II.Đồ dung dạy học

- Bảng phụ

III/ Các hoạt động :

 

docx24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thời Hậu Lê. Ví dụ: Năm 968,Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,... 2.Kỹ năng:  Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. 3.Thái độ: Hứng thú trong giờ học II/ Đồ dung dạy học -         Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC: Giáo viên Học sinh 1.KTBC:   - GV gọi 3 HS lên bảng, y/c HS trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài 19 - Nhận  xét việc học ở nhà của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động1 : Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ VX - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu - GV Gọi HS báo cáo kết quả làm việc với phiếu Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và mục 3 trong SGK) - GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp - GV kết luận 3/ Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học. -         3 HS - HS nhận phiếu sau đó làm phiếu - 3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc: 1 HS làm BT1, 1 HS làm phần 2a, 1 HS làm phần 2b. - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến - Các nhóm chuẩn bị mục 2, 3 - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe Kĩ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:  HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. 2.Kỹ năng: Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nư ớc, làm cỏ, vun xới đất. 3.Thái độ:  Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học: - Cay rau, hoa trồng trong bầu đất của tiết trước. - Dầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, giỏ đựng cỏ. III. Các hoạt động day - học: Giáo viên Học sinh I/ Kiểm tra: Nêu các thao tác kỹ thuật trồng cây trong chậu - GV nhận xét II- Bài mới:  1/ - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học  2/ - Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây 1. Tưới nước cho cây:  - Thiếu nước cây sẽ như thế nào?  - Ta tưới nước cho cây vào lúc nào và tưới bằng gì?  - Gọi HS lên nêu cách thực hành  - Nhận xét và sửa 2. Tỉa cây:  - Thế nào là tỉa cây?  - Tỉa cây nhằm mục đích gì?  - Nhận xét và bổ sung 3. Làm cỏ:  - Nêu tác hại của cỏ dại đối với rau và hoa? - Thường nhổ cỏ vào lúc nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì? + Vun xới đất cho rau, hoa:  - Tai sao phải xới đất và vun gốc? - Vun xới đất bằng dụng cụ nào?  - GV làm mẫu và nhắc HS cách làm 4/  Củng cố, dặn dò: - Chăm sóc rau hoa gồm có những công việc nào ? - Chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành - 2-3  em trả lời - HS lắng nghe  - Cây sẽ bị khô héo và có thể bị chết  - Tưới nước lúc trời râm mát. Có thể tưới bằng gáo, bình, vòi phun  - HS nêu cách thực hành  - Lắng nghe  - Là nhổ bỏ bớt một số cây  - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng  - Lắng nghe - Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất  - Cần nhổ cỏ vào ngày nắng. Làm cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới - Làm cho đất có nhiều KK và tơi xốp.  Vun để giữ cho cây không đổ và rễ cây phát triển mạnh  - Vun xới bằng dầm xới hoặc cuốc  - Lắng nghe  - Phát biểu công việc chăm sóc rau, hoa  - Lắng nghe, ghi nhớ Khoa học: ÁNH SÁNG CẤN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu:: 1.Kiến thức: Sau bài học HS biết : -         Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật 2.Kỹ năng; Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau 3.Thái độ: Có ý thức ứng dụng của kiến thức đó vào trong trồng trọt     II/ Đồ dùng dạy học: -         Hình trang 94, 95 SGK -         Phiếu học tập III/Các  hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1: Tìm hiểu về vai trrò của ánh sang đối với sự sống của thực vật - Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS - GV y/c các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK - Gọi HS các nhóm trình bày - Y/c HS quan sát tranh 2 trang 94 SGK trả lời + Tại sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? - Kết luận: HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật - GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận: + Tại sao có một số loài cây chỉ sống được những nơi rừng thưa, các cánh đồng đựoc chiếu sáng nhiều? một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động? + Hãy kể tên một số cây cần chiếu sáng và một số cây cần ít ánh sáng - Gọi đại diện HS trình bày. - GV kết luận: Củng cố dặn dò - Hỏi: Ánh sang có vai trò ntn đối với đời sống thực vật? - GV nhận xét tiết học - lắng nghe - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Lắng nghe + Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây đều khác nhau + Cây cần nhiều sang: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, TOÁN* LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs củng cố : Cộng phân số -         Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phân số 2.Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập ở VBT. 3.Thái độ: Học sinh yeu thích môn học II/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1/Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học 2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Nối 2 biểu thức có gía trị bằng nhau              A                          B                        + Bài 2: Điền dấu > < = vào ô trống a)  □ b)  □ c)  □ Bài 3: Tính a) b) c) Bài 4:    Trong một buổi đồng diễn HS của lớp 4/1 đội mũ đỏ. Số HS đội mũ vàng nhiều hơn số HS đội mũ đỏ là số HS. Hỏi số HS tham gia đồng diễn bằng mấy phân số HS của cả lớp? 3/Củng cố - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng phân số? - Nhận xét - HS làm VBT - Trò chơi: Tiếp sức Tổ 1 + 2 :   đội A Tổ 3 + 4 :   đội B - HS  làm ở vở nháp - Làm VBT = -         HS tóm tắt, làm bài. -         1 hs lên bảng          Bài giải             Số HS đội mũ vàng  (số HS)            Số HS tham gia đồng diễn (Số HS) ĐS:  số HS - HS trình bày Thứ  ba ngày 10 tháng 2 năm 2015 Chính tả: Nghe viết HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính tả. Làm bài tập2b( Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in nghiêng. 3. Thái độ:  Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, chịu khó học tập. II.Đồ dung dạy học -         Một số tờ giấy trắng phát giấy cho HS làm BT III/Các hoạt động : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và các từ được chú giải - Đoạn văn nói điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a)  Bài 3:a) Gọi HS đọc y/c của bài - Tổ chức cho HS HS dưới dạng trò chơi 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - 1 HS đọc cho 2 HS lên bảng viết Tân, Thảo, Toàn Lắng nghe - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - HS đọc và viết các từ sau: ánh mặt trời, thiếu nữ bên hoa huệ, - Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội hoạ của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét chữa bài - HS làm bài trên giấy đồng thời dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp, giải thích kết quả HS nhận xét chữa bài TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I/ Mục tiêu:  1. Kiến thức:  Nhận biết trừ hai phân số cùng mẫu số. 2. Kỹ năng: Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 4cm, thước chia vạch III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Thực hành trên băng giấy: - Cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần. + Hỏi: Có bao nhiêu phần của băng giấy? - Cho HS cắt lấy  từ  băng giấy, đặt phần còn lại trên băng giấy nguyên. Nhận xét phần còn lại băng bao nhiêu phần băng giấy? - Có băng giấy cắt đi  còn  băng giấy. 2/ Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số: - GV ghi bảng: Tính: - . - GV gợi ý cách làm từ băng giấy. + Hỏi: Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? 3/ Thực hành: Bài 1: Gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số. Bài 2: a) GV ghi phép trừ  - . + Hỏi: Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số có cùng mẫu số được không, bằng cách nào? - GV nói có thể rút gọn trước khi trừ:   -  =  -  = . C. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài  tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. + ... có  băng giấy. - HS thực hiện, so sánh và trả lời: Còn băng giấy. - HS nêu: Có 5 - 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số, được phân số .             -  =  = . - Vài HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số, quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số. - HS phát biểu. - HS tự làm vào vở, chữa bài. - HS khác nhận xét kết quả bài làm trên bảng. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ  tư  ngày 11 tháng 2 năm 2015 Tập Đọc ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động. Trả lời các câu hỏi ở SGK, thuộc 1-2 khổ thơ yêu thích. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. – - KNS: Tự nhận thức, giao tiếp 3. Thái độ: Yêu cảnh đẹp của biển, biết ơn những ngư dân,. II/ Đồ dung dạy học -         Tranh minh hoạ trong SGK III/Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyên đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Y/c 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ của bài (4 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS   - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2 1HS  đọc chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 2 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc c. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? + Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Nội dung bài thơ là gì? d/ Đọc diễn cảm và HTL - GV gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. - HS lên bảng thực hiện y/c : Vũ, Nguyên  - 1 HS đọc thành tiếng - 5 HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - 5 HS dọc nối tiếp lần 2. Học sinh đọc chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - Lắng nghe GV đọc mẫu - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Ra khơi vào lúc hoàng hôn, Mặt trời xuống biển như hòn lửa + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Sao mờ kéo lưới kịp mờ sang; Mặt trời đội biển nhô màu mới + Những câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi  - Bài thơ ca ngợi vẽ đẹp huy hoàng của biển và vẽ đẹp của con người lao động trên biển - 5 HS đọc bài TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:  Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. 2.Kỹ năng:  Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. 3.Thái độ:  Rèn tính sáng tạo, kiên trì. II/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - GV viết lên bảng:  Tính:  - ;   - . B. Bài mới :                                                                                                                                                                                                        1/ Giới thiệu bài : 2/ Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số: - GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán. Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? + Hỏi: Muốn thực hiện được phép trừ phải làm thế nào? - Cho HS quy đồng mẫu số. - GV nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số. 3/ Thực hành: Bài 1:- Gọi HS nêu kết quả, cho HS nhận xét. - GV ghi bài giải lên bảng. *Bài 2: a) GV ghi bảng:  - . - Gọi HS thực hiện phép tính này. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả, cho HS nhận xét cách làm và kết quả. Bài 3: - Gọi HS nêu kết quả, cho HS nhận xét. - GV ghi bài giải lên bảng. C. Củng cố – Dặn dò : -Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - Hai HS lên bảng nói cách làm và tính, rút gọn kết quả. - Có phép tính:  - . + Đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - HS quy đồng mẫu số được:  = ;  =  Thực hiện trừ hai phân số đã quy đồng:    -  =  -  = . - HS phát biểu cách trừ hai phân số khác mẫu số. - Một HS nhắc lại quy tắc. - Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán, tự làm vào vở. - HS quy đồng rồi trừ.  -=-=-==. - HS tự làm vào vở các phần b),c), d). - Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lắng nghe ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:  Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ). nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn (BT1 mục III) 2.Kỹ năng:  Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2 mục III). 3.Thái độ:  HS hứng thú trong giờ học. II.Đồ dung dạy học -         Bảng phụ III/ Các hoạt động : Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài:   b. Phần nhận xét: Bài 1, 2- Gọi 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn + Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi? Bài 3:- Y/c HS đọc y/c của bài Bài 4: - Nêu y/c: Các em hãy phân biệt 3 kiẻu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào? - Gọi HS phát biểu ý kiến c. phần ghi nhớ: - Y/c HS đọc nội dung phần ghi nhớ d. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT -Trình bày trước lớp 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS ghi nhớ nội dung bài học - 4 HS lên bảng làm theo y/c - Lắng nghe - 4 HS tiếp nối nhau đọc - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đỏi thảo luận và tìm ra câu hỏi - 1 HS đọc - 2 HS nối tiếp nhau đặt câu trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - HS nêu đến khi có câu trả lời đúng - 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc - 3 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét HS hoạt động theo cặp - Hs trình bày Thứ năm ngày 12 tháng 02 năm 2015 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN  MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn(  còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh( BT2). 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn(  còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh( BT2). 3. Thái độ: Yêu thích môn học, yêu cảnh vật thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học -         Bút dạ và 2 tờ phiếu khổ to III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích miêu tả của cây - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: +Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? - Gọi HS trình bày - Nhận xét Bài 2: - Y/c HS tự viết đoạn văn - GV hướng dẫn HS viết - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dung từ cho từng HS - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn - Nhận xét cho điểm những HS viết tốt 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 3  HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi nhận xét Nghi, Than, Khoa - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2  HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi . Giới thiệu cây chuối: Mở bài . Tả bao quát từng bộ phận của cây chuối: Thân bài . Nêu ích lợi của cây chuối: Kết bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn - 2 đến 3 HS đọc từng đoạn bài làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:  1. Kiến thức:  Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số. 2. Kỹ năng:  Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. 3. Thái độ:  Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. II/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: . 2/ Củng cố về phép trừ phân số: - GV ghi lên bảng:  Tính:  - ;  - . 3/ Thực hành: Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3: GV ghi phép tính 2 -  lên bảng. + Hỏi: Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào? Bài 5*: - Gọi HS đọc đề - GV cho HS trao đổi để tính số giờ bạnNamngủ trong một ngày. 1 ngày = 24 giờ.  ngày = 9 giờ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Biểu dương hs học tốt.  - Hai HS:Nam, Lộc lên bảng nhắc lại cách trừ hai phân số khác mẫu số. - Lắng nghe - 1 HS lên bảng thực hiện phép trừ. - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp tự làm vào vở, sau đó đổi vở nhau để tự kiểm tra. - HS làm bài và chữa bài. - HS tự làm các phần a,b,c vào vở. - Phát biểu trả lời Viết 2 dưới dạng phân số: 2 -  =  -  =  -  = . - Một HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm vào vở. Thời gian ngủ của bạnNamtrong một ngày là:  -  =  (ngày) Đáp số:  (ngày). - Lắng nghe. Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học, HS có thể: -         Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người ( có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe), động vật ( di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù). 2.Kỹ năng: Học sinh nêu được các ví dụ về ánh sáng cần cho sự sống. 3.Thái độ: Nâng cao ý thức về cuộc sống II.Đồ dùng dạy học       -     Hình 96, 97 SGK -         Một khăn tay sạch có thể bịt mắt -         Phiếu học tập III/Các  hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét câu trả lời của HS 2.Giới thiệu bài: HĐ1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sang đối với đời sống con người -  Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Trao đổi thảo luận: + Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh ánh có vai trò rất quan trọng dối với sự sống con người - Nhận xét các ý kiến + Ánh sang có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ánh sang đối với đời sống của động vật - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Y/c HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu - Kết luận: 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau + 2 HS: Thùy, Huyền lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm + Nếu không có Mặt Trời trái đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật, bệnh tật sẽ làm con người yếu đuối và chết + Ánh nắng tác động lên mỗi chúng ta. Nó giúp chúng ta có thức ăn, cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sang mà ta có thể cảm nhận tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên - 1 HS đọc - HS thảo luận + Đại các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Địa lý THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:  Nêu được một số đặt điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. 2.Kỹ năng: Chỉ được vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. +Thành phố lớn nhất cả nước. +Trung tâm kinh tế, văn hóa,khoa học lớn: Các sản phẩm công nhiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. +Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ(lược đồ).  3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học - Các bản đồ: hành chính, giao thông ViệtNam - Tranh, ảnh về tháh phố Hồ Chí Minh III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Y/c HS lên bảng chỉ vị trí TP HCM - Y/c trả lời câu hỏi: Qua bài học TP HCM, em biết được gì về thành phố này? - Nhận xét bài cũ 2/Bài mới a/ Giới thiệu bài b/Các hoạt động Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước  - Cho HS chỉ vị trí thành phố mình trên bản đồ ViệtNam  - Các nhóm thảo luận theo gợi ý + Thành phố nằm bên sông nào? + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? + Thành phố được mang tên bác từ năm nào? - Gọi hs lên bảng chỉ - GV nhận xét Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn Làm việc theo nhóm - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận và trả lời: + Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM? + Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là  trung tâm văn hoá, khoa học lớn? + Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố HCM? * GV kết luận:  3/ Củng cố, dặn dò: - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Thư - Linh - HS làm việc nhóm + Thành phố đã 300 tuổi + TP mang tên Bác từ năm 1976 - 2 HS lên chỉ trên lược đồ - cả  lớp theo dõi + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, + Viện nguyên cứu các bện nhiệt đới + Đại học Quốc gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Kinh tế, ĐH Y dược + Khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối tiên - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA  I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:  chọ một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia (Chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện. -  KNS: Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin,- Ra quyết định – Tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Tự nhiên chân thực. Biết lắng nghe, biết giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp. II.Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới a. Hướng dẫn HS kể chuyện: *) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c HS đọc y/c của bài tập. - GV viết đề bài lên bảng lớp, gạch chân những từ những quan trọng: em đx làm gì, xanh, sạch, đẹp - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý  *) HS thực hành kể chuyện Kể chuyện trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm Thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi nhỏ để tạo không khí sôi nổi trong giờ học - GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn banh ccó câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa - Cho điểm HS kể tốt 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - 3 HS đọc 3 gợi ý 1, 2, 3 - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của việc làm được kể đến trong truyện - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa của việc làm được kể đến trong truyện Tiếng Việt * ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Giúp học luyện đọc diễn cảm. Học sinh viết đoạn thơ gồm 11 câu trong bài: “Khúc hát ru của những chú bé lớn lên trên lưng mẹ” 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm. Rèn kỹ năng viết đúng đẹp cho học sinh. 3/Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở III/ Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1/Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học 2/Hướng dẫn học sinh luyện đọc Hoạt động 1- Y/c đọc lại bài “Khúc hát ru của những chú bé lớn lên trên lưng mẹ” - Giáo viên theo dõi,  hướng dẫn học sinh đọc . - Gọi 1 số em đọc lại nội dung bài - Y/c HS đọc lại bài “Vẽ về cuộc sống an toàn” - Giáo viên khen ngợi những em đọc tốt. Hoạt động 2: Học sinh viết bài - GV đọc lại đoạn thơ gồm 11 câu  - Gọi hs đọc - Hỏi: Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội và mơ ước điều gì? - HS tìm viết những từ dễ viết sai chính tả - HS viết bài vào vở:yêu cầu  HS nhớ viết lại đoạn thơ - Chấm vở, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò * GV tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt, viết bài sạch sẽ viết đúng chính tả - đầy đủ nội dung - HS đọc lại bài 2 – 3 em. 1 số em xung phong đọc thuộc lòng bài thơ hoặc đọc diễn cảm đoạn thơ HS thích - 2 HS đọc lại nội dung bài - HS nối tiếp nhau đọc lại bài - HS chú ý nghe - 1 em đọc lại . - HS suy nghĩ trả lời - HS rèn viết những từ dễ viết sai chính tả - HS nhớ viết lại đoạn thơ - Đổi vở soát lại bài cho nhau Thứ sáu ngày 13 tháng 02 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phuc vụ cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 24 Lop 4_12337950.docx
Tài liệu liên quan