I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày.
2. Kĩ năng:
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK. Đèn pin
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 5: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài: Ngôi nhà chung.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép BT2a, bảng con.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe - viết:
c. Viết từ khó.
d. HS viết bài:
đ.. HD làm bài tập:
Bài 2a.
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- GV đọc cho HS viết bảng các từ ngữ sau: rong ruổi, thong dong, bán hàng rong
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- GV đọc 1 lần bài: Ngôi nhà chung.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
- Những việc chung mà các dân tộc phải làm là gì?
- GV đọc cho học sinh viết những từ dễ sai (nghìn, nước, sống, riêng,)
- HD cách trình bày bài.
+ Nêu tư thế ngồi viết?
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét.
- GV mời 3HS lên bảng lớp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét.
- ĐA: Các từ điền theo thứ tự: nương, nương, lủng, nập, làm, nương, lên.
+ GV phân biệt giúp học sinh:
- nương: (ruộng nương, nương dâu )
- lương: (tiền lương,.)
- nập: (tấp nập,)
- lập: (thành lập, lập bảng, )
- Bài 3: Đọc và chép câu văn.
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương hs
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- 2HS đọc lại.
- Trái đất.
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
- HS đọc lại bài, tự tìm những từ ngữ mình dễ viết sai.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HSTL
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu BT2a.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV đọc cho HS chép câu văn
Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 6: ĐẠO ĐỨC
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
(DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG)
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nắm được 1 số luật lệ về an toàn giao thông.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện và chấp hành tốt về luật an toàn giao thông.
3. Thái độ:
- Hs có ý thức tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu tuyên truyền về an toàn giao thông.
- Một số biển báo.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(3’)
Quyền trẻ em
2. Bài mới: (29’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ1:
* HĐ2:
* HĐ3:
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại:
+ 4 nhóm quyền trẻ em.
+ 3 nguyên tắc trẻ em.
- Nhận xét
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV nêu tình hình thực hiện luật lệ an toàn giao thông tại xã Xuân Giang.
+ Đi bộ.
+ Đi xe đạp, xe máy.
- Hướng dẫn học sinh nắm được luật đi bộ.
+ Đi bộ trên vỉ hè.
+ Khi sang đường phải quan sát xung quanh
+ Chú ý theo dõi biển báo.
- Cho học sinh thực hành theo 1 tình huống GV đưa ra:
+ Đi bên phải đường.
+ Sang đường.
+ Gặp 1 số biển báo đường dành cho người đi bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương hs
- Dặn dò bài sau.
- 3 HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Bổ sung: .............
.................
.................
.................
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
CUỐN SỔ TAY
Nguyễn Hoàng
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của 1 số nước được nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu.
3. Thái độ:
- Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- 2, 3 cuốn sổ tay có ghi chép.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(5’)
Người đi săn và con vượn
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn.
c. Tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc lại:
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- GV yêu cầu 2HS kể từng đoạn của chuyện "Người đi săn và con vượn" và trả lời câu hỏi 2, 3
- GV nhận xét, đánh giá
- GV giới thiệu.
- GV đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp câu
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Bài này được chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu Sao lại xem sổ tay của bạn.
Đ2: Tiếp những chuyện lí thú.
Đ3: Tiếp 50 lần.
Đ4: Còn lại.
- HD đọc câu dài.
* Đọc đoạn 1
+ “Sao của bạn” con đọc như thế nào?
* Đọc đoạn 2
* Đọc đoạn 3
- GV chỉ trên bản đồ TG các nước Mô-na-cô, Va-ti-căng, Nga, TQ.
- Đọc trong nhóm:
- Gọi 2 nhóm đọc bài.
- Đọc đồng thanh.
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Thanh dùng sổ tay làm gì?
+ Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- GV tóm tắt nội dung.
- ND: Nắm được những điều bài giới thiệu về các nước: Mô-na-cô,Vi-ta-căng, Trung Quốc; Hiểu được công dụng của cuốn sổ tay; Có ý thức tập ghi sổ tay và khụng tự tiện xem sổ tay của người khác.
- GV đọc diễn cảm toàn bài theo kiểu phân vai.
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Gọi các nhóm đọc thi.
- GV tổng kết – Bình chọn bạn XS
- VN làm sổ tay tập ghi chép các điều lí thú về khoa học,
- 2HS kể.
- NX bài bạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nêu từ ngữ khó đọc
- Hs chia đoạn
- 1HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cao giọng từ cuối cùng.
- 1HS đọc.
- 1HS nêu.
- 1HS đọc.
- HS đọc nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hs đọc
- 2HS đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc đoạn 3,4.
- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
- Tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đông nhất
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người
- HS tự hình thành nhóm tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện.
- 4 nhóm thi đọc.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Bài 1: Giải toán
48 đĩa: 8 hộp
30 đĩa: hộp?
* Bài 2: Giải toán
45 hsinh : 9 hàng
60 hsinh:hàng?
=> Củng cố giải toán có liên quan đến rút về đơn vị
* Bài 3:
=> Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
Bài toán: Có 18 cái bánh xe lắp vào 9 cái xe đạp. Hỏi có 36 cái bánh xe thì lắp được bao nhiêu cái xe đạp?
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Đáp án:
Số đĩa có trong 1 hộp là:
48 : 8 =6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Đ/án:
Số HS trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (hs)
Số hàng 60 hs xếp được là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng.
Bài 1 và 2 củng cố KT gì? (giải toán rút về đơn vị)
- GV cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó trên 2 bảng phụ.
- Mỗi đội có 4HS tham gia chơi.
- GV tổng kết – Bình chọn bạn XS
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS làm trên bảng, cả lớp làm ra nháp.
- NX bài của bạn.
- HS mở SGK - 167 và vở.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở.
Chữa bài. Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở.
Chữa bài. Nhận xét.
- HS nêu.
- HS chơi.
- Nhận xét.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 1 năm.
- 1 năm thường có 365 ngày.
- 1 năm thường có 4 mùa.
2. Kĩ năng:
- Hs nắm được thời gian để Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 1 năm.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- Lịch
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(3’)
Ngày và đêm trên TĐ
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động
* HĐ1: Thảo luận theo nhóm
* HĐ2: Làm việc với SGK
* HĐ3: Chơi trò chơi xuân, hạ, thu, đông
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- Nêu thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó?
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Yêu cầu thảo luận theo gợi ý:
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30, 28, 29?
- GV giảng: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm
- Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
- GV kết luận.
- Yêu cầu 2HS làm việc với nhau theo gợi ý:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, thu, đông?
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 2, 6, 9, 12?
+ Tìm vị trí VN, Úc trên quả địa cầu?
+ Khi Việt Nam là mùa hạ, Úc là mùa nào? Tại sao?
- GV kết luận.
- GV phổ biến cách chơi.
+ Khi GV nói mùa xuân thì HS cười
+ Khi GV nói mùa đông thì HS suýt xoa
- GV tổng kết.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương hs
- Ban ngày.
- Ban đêm.
- 1 ngày (24 giờ)
- 365 ngày (366 ngày)
- 12 tháng.
- Không
- Tháng 2 có 28, hoặc 29 ngày
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nêu
- Các mùa của VN, Úc trái ngược nhau vì VN ở Bắc bán cầu còn Úc ở Nam bán cầu.
- HS chơi theo nhóm.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
VỆ SINH SÂN TRƯỜNG LỚP HỌC
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Học sinh tham gia hoạt động làm sạch, vệ sinh trên lớp.
2. Kĩ năng:
- Học sinh quét vệ sinh lớp học.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh trên lớp.
II. Đồ dùng:
- Các dụng cụ vệ sinh lớp học: chổi, khăn lau, xô ...
III. Các hoạt động DH
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Khởi động: (3’)
B. Bài mới: (38’)
1. Phân công:
2. Thực hành:
3. Đánh giá:
C. Củng cố - Dặn dò(2’)
- Yêu cầu hát một bài.
- GV phân công việc cho các tổ.
¬Tổ 1: xách nước tưới cây ở sân trường.
¬Tổ 2: Quét trong lớp học.
¬Tổ 3: Hót rác, lau cửa kính, bảng
- GV hướng dẫn, nhắc nhở học sinh làm vệ sinh.
- Khen ngợi một số học sinh làm việc tốt.
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương hs.
- Học sinh hát một bài:
- Các tổ nhận nhiệm vụ.
- HS lao động vệ sinh.
Bổ sung
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI "BẰNG GÌ?"
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT1, BT3, bản đồ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- GV gọi HS lên chỉ kể tên các nước trên bản đồ.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 ý nào đó.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 em thi làm bài.
- Dấu 2 chấm được dùng trong những trường hợp nào?
- GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
- Yêu cầu HS tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Bằng gì?"
a. Bằng gỗ xoan.
b. Bằng đôi bàn tay khéo léo.
c. Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả mỏu của mỡnh.
- GV nhận xét 1 số bài.
- GV tổng kết.
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương hs
- 2HS nói.
- NX bài của bạn.
- HS mở SGK.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng làm mẫu.
- Các nhóm cử người trình bày.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc đoạn văn.
- HS làm bài vào giấy nháp
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc các câu phân tích
- HS làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 8: HƯỚNG DẪN HỌC (TIẾNG VIỆT):
TIẾT 1: TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Củng cố kiến thức đã học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- Hs: Cùng em học Tiếng Việt 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Ổn định lớp: (1’)
- Cả lớp hát một bài
2- Bài mới: (36’)
a. Hoạt động 1:
Hoàn thành nốt các môn học trong ngày.
.
..
b. Hoạt động 2:
Bồi dưỡng, phụ đạo HS.
- Cho học sinh viết một đoạn trong bài: Mè hoa lượn sóng (12 dòng thơ)
- HS viết bài
c. Hoạt động 3:
HD HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
3. Củng cố – Dặn dò:
(3’)
- Tập đọc bài: Cuốn sổ tay
- Toán: Luyện tập
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương hs
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Chú ý câu văn hội thoại.
Bổ sung: ....
....
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hs được củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Bài 1: Giải toán
12 phút : 3 km
28 phút :..km?
* Bài 2: Giải toán
21 kg gạo: 7 túi
15 kg gạo: túi?
=> Củng cố giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài 3: Điền dấu phép tính.
Đáp án:
32 : 4 x 2 = 16
32 : 4 : 2 = 4
=> Củng cố tính giá trị của biểu thức
* Bài 4: Lập bảng thống kê.
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- Có 16 kg muối đựng đều vào 4 túi. Hỏi 204 kg muối đựng trong mấy túi như thế?
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Đáp án:
Số phút cần để đi hết 1km là:
12: 4 = 4 (phút)
Số km đi được trong 28 phút là:
28 :4 = 7 (km)
Đáp số: 7km.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Đáp án:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số:5 túi.
- Bài1, 2 củng cố kiến thức gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 4
-Yêu cầu HS làm SGK.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét 1 số bài.
- GV tổng kết.
- NX giờ học – Bình chọn bạn XS
- 1HS làm trên bảng, cả lớp làm ra nháp
- HS mở SGK trang 167 - 168 và vở.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS khác tóm tắt trên bảng.
- 1HS làm trên bảng. Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS tự giải.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS nêu.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm trên bảng. Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm SGK – Chữa bài.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 2: THƯ VIỆN
HỌC SINH ĐỌC SÁCH, TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS lựa chọn sách truyện có ích trong học tập và đời sống hàng ngày.
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng sống.
- Rèn tính nết gọn gàng, tích lũy thông tin cần thiết.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích sách truyện, có hứng thú đọc sách, truyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách truyện, tài liệu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Học sinh hoạt động theo nhóm 4.
3. Dặn dò
- Các nhóm lựa chọn sách, truyện.
- GV quan sát nhắc nhở, hướng dẫn tra cứu thông tin.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm.
- Hướng dẫn nhắc nhở học sinh giữ gìn sách, truyện để ngay ngắn, gọn gàng.
- YC học sinh chuẩn bị đồ dùng theo bài học.
- Nhận xét giờ học, rút kinh nghiệm.
- HS đọc
- Các nhóm rút kinh nghiệm.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ
Bổ sung:
Tiết 4: HƯỚNG DẪN HỌC (TOÁN):
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Củng cố kiến thức đó học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đó học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- Hs: Cùng em học Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Ổn định lớp: (1’)
- Cả lớp hát một bài
2- Bài mới: (36’)
a. Hoạt động 1:
Hoàn thành nốt các môn học trong ngày.
- Hoàn thành bài tập viết
- HS viết vở TV
b. Hoạt động 2:
+ Bồi dưỡng HS;
Bồi dưỡng, phụ đạo HS.
- Bài 1: Một cửa hàng có 24645 lít dầu chứa trong 8 thùng. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít dầu và còn thừa bao nhiêu lít dầu?
+ Phụ đạo HS:
- Bài 2: 5 thùng dầu chứa 23565 lít dầu. Hỏi 4 thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
- HS làm bài
c. Hoạt động 3:
HD HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
3. Củng cố – Dặn dò:
(3’)
- Chính tả: Hạt mưa
- Toán: luyện tập
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương hs
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Chú ý từ: mặt nước, nghịch, làm, trăng soi.
- Chú ý cách giải toán.
Bổ sung: ...
Tiết 5: TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết:
- Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng.
3. Thái độ:
- Hs biết giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X, bảng con, phấn mầu.
- Tên riêng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết bảng:
* Luyện chữ viết hoa
* Luyện viết tên riêng
* Luyện viết câu ứng dụng.
c. HD học sinh viết vở:
3. Củng cố - Dặn dò:
( 3’)
- Yêu cầu nhắc lại tên riêng và câu tục ngữ tuần 31.
Văn Lang, Vỗ tay
- Nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu chữ:
.
X Đ T
- GV giải thích: Đồng Xuân là tên 1 chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
+ Nêu độ cao của các con chữ?
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
+ Nêu k/c giữa các chữ? Độ cao của các con chữ?
- GV cho học sinh xem vở mẫu.
- GV nêu yêu cầu của bài viết.
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương hs
- Chuẩn bị bài sau.
- Văn Lang
Vỗ tay
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- X, T, Đ
- HS tập viết chữ
trên bảng con, bảng lớp.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS nêu.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con, bảng lớp.
- 1HS đọc.
- HS nêu.
- HS tập viết các chữ trên bảng con.
- HS viết bài.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 6: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT )
HẠT MƯA
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn l/n.
2. Kĩ năng:
- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ: Hạt mưa.
3. Thái độ:
- Hs biết giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi nội dung BT2a.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe - viết:
* Tìm hiẻu ND bài:
* Viết từ khó.
* HD trình bày.
c. HD làm bài tập:
Bài 2a:
3. Củng cố - Dặn dò:
(3’)
- Yêu cầu HS viết: lóng lánh, men nâu.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- GV đọc bài viết.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
+ Hãy tìm từ khó viết?
(làm gương, trăng soi,nghịch.)
+ Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Khi viết, lùi vào mấy ô là đẹp?
+ Nêu tư thế ngồi viết?
- GV đọc, học sinh viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
GV sửa lỗi phát âm.
KQ: Lào; Nam Cực; Thái Lan
- Nhận xét.
- GV tổng kết – Bình chọn bạn XS
- Nhận xét tiết học.
- 2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- HS lắng nghe
- 2HS đọc bài thơ Hạt mưa.
- Hạt mưa ủ trong vườn Thành mỡ màu của đất
- Hạt mưa đến là nghịch
Rồi ào ào đi ngay
- HS viết vào bảng con các chữ dễ lẫn.
- HSTL.
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3HS lên bảng viết từ ngữ tìm được, đọc kết quả.
Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 7: HƯỚNG DẪN HỌC (TIẾNG VIỆT):
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Củng cố kiến thức đã học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- Hs: Cùng em học Tiếng Việt 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: (1’)
- Cả lớp hát một bài
2- Bài mới: (36’)
a. Hoạt động 1:
Hoàn thành nốt các bài học trong ngày.
..
..
b. Hoạt động 2:
Bồi dưỡng, phụ đạo HS.
- Cho học sinh luyện đọc bài: Bác sĩ Y- éc - xanh, B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tuan 32 lop 3_12325128.docx