I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Làm BT 1 (cột 2,3), 2, 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng con (HS)
11 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần học 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018
Người soạn: Mông Văn Hiếu
Ngày soạn: 29/3/2018
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2 TIẾT)
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với Hs một trường tiểut học Lúc - xăm - bua.
- Luyện đọc đúng các từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt,
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo gợi ý cho trươc ( SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.
III. LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục”
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
-Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
d) Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS đọc 3 của bài.
- Mời một số em thi đọc đoạn 3.
- Mời một em đọc cả bài.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
- Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3) Củng cố- dặn dò:
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu nội dung bài đọc.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh .
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Một em đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .
- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1.
-Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS chú ý
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Làm BT 1 (cột 2,3), 2, 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng con (HS)
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu .
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài (Cột 2,3)
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở.
- Mời một em giải bài trên bảng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6+3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm2)
ĐS: 18cm; 18cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài:
Bài giải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
-HS chú ý
ĐẠO ĐỨC
Tiết 30: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (t1).
I/ Mục tiêu:
Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
* THGDBVMT: Qua bài học giúp HS biết được tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 đọc thuộc ghi nhớ
- Gv nhận xét.
3.Bài mới :
3.1.Giới thiệu và nêu vấn đề:
- Giới thiệu bài – ghi tựa đề lên bảng
3.2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người?
+ Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
* Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại : Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết cho sức khỏe con người.
Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs , mỗi nhóm sẽ cử các thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật, cây trồng đó. Nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây trồng.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhóm 1: Cây trồng.
+ Nhóm 2: Vật nuôi.
- Gv nhận xét chốt lại : Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
Đựơc chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị bệnh tật .
4.Củng cố:
- Gọi một vài HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét bài học.
5. Dặn dò:
- Gd HS biết tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường
- Về làm bài tập VBT
- Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Hát.
- 2 HS đọc
- HS nghe.
- Hs chia nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hs các nhóm làm việc.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc
- HS nghe.
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018
Người soạn: Mông Văn Hiếu
Ngày soạn: 29/3/2018
TOÁN
Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu :
Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
Làm BT 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : VBT Toán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Y/C 2HS lên bảng tự lấy ví dụ về phép cộng 2 số có 6 chữ số và tính kết quả.
- GV nhận xét.
3 .Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề.
3.2. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ:
85674 – 58329.
- GV nêu phép trừ 85674 – 58329 =? lên bảng ; y/c HS đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nhận xét phép tính trên bảng.
- GV y/c HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.
+ *4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9
được 5, viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4,
viết 4
*6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
85674 – 58329 = 27345
* GV kết luận : Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái
3.3.Luyện tập.
Bài 1:
- GV cho HS đọc y/c của bài.
- GV y/c HS làm.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài.
- GV y/c HS nêu cách thực hiện phép tính trừ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài.
4 .Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
+ Làm lại các bài tập
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Tiền Việt Nam”
- Hát.
- HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn
-1 HS nêu cách đặt tính. 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
- HS nghe.
- Tính
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn
- 1, 2 HS nêu.
- 3HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT.
- 1 HS đọc.
- Quãng đường dài 25850m, trong đó có 9850m đường đã trải nhựa.
- Còn bao nhiêu km đường chưa trải nhựa.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Quãng đường chưa trải nhựa dài là:
25850 – 9850 = 16000(m)
16000m = 16 km
Đáp số : 16km.
- Nhận xét bài trên bảng và đổi chéo vở sửa bài.
- HS nghe.
*********************
CHÍNH TẢ
Liên hợp quốc.
I/ Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT2b
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Viết sẵn nội dung các bài tập
Học sinh : SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- HS viết bảng con : lớp mình, điền kinh, tin tức.
- GV nhận xét.
3 .Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài : Hôm nay các em viết chính tả bài Liên hợp quốc
3.2. Hướng dẫn HS nghe viết.
a. GV đọc mẫu sau đó cho HS đọc lại và hỏi:
+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì ?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc từ khi nào?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
b. Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi trên bảng
- HS viết bảng con
- HS đọc.
c. HS viết bài
- GV đọc từng câu , cụm từ cho HS viết.
- HS đọc lại bài .
d. Chấm, chữa bài.
-Y/C Hs đổi vở chấm lỗi.
- GV chấm 7-8 bài và nhận xét.
3.3 .Luyện tập
Bài 2b :
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS thảo luận làm bài cặp đôi.
-GV chốt lại:hết giờ-mũi hếch-hỏng hết-lệt bệt-chênh lệch.
4.Củng cố:
- Về nhà làm BT2a
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: + Bài nhà: Viết lại những từ đã viết sai lỗi 1 dòng dưới bài chính tả..
+ Chuẩn bị :Xem trước bài”Một mái nhà chung”
- Hát.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- Nhằm mục đích bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển các nước
- Có 191 nước và khu vực.
- 20.9.1977
- 4 câu.
- Các chữ đầu câu : Liên, Đây, Tính, và tên riêng Liên hợp quốc, Việt Nam.
- HS viết bảng lớp và bảng con : Liên hợp quốc, bảo vệ, lãnh thổ.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau và chấm lỗi bằng bút chì.
- 1Hs đọc đề.
- HS thảo luận làm bài cặp đôi.
- 1HS lên bảng.HS nhận xét.
- HS nghe.
TẬP VIẾT
Tiết 30: Ôn chữ hoa U
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng)
Viết đúng tên riêng : (Uông Bí) bằng chữ cỡ nhỏ(1 dòng)
Viết câu tục ngữ : Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa U ; Uông Bí.
- Vở bài tập.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
§ Luyện viết chữ hoa :
? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
U , B
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
+Nét 1 : ĐB ở ĐK 3, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK1.
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK3 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, DB ở trên ĐK1.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng.
§ Luyện viết từ ứng dụng :
? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
Þ Uông Bí : là tên một thị xã ở tỉnh Quãng Ninh.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ Trong từ này chữ nào cao 2,5 li ?
+ Chữ nào cao 1 li ?
+ Khoảng cách các chữ thế nào ?
- GV hướng dẫn cách nối nét .
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
§ Luyện viết câu ứng dụng :
? Nêu câu ứng dụng trong bài ?
? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
Þ Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : Uốn cây
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
&/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ U viết một dòng.
- Chữ B, D viết một dòng.
- Uông Bí viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
@ Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . .
&/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5 à 7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ.
- . . . các chữ U , B , D
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
U , B
- . . . Uông Bí.
Uông Bí
U, B, g
O, n, i
- HS tập viết ở bảng con
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- . . . Cây con dễ uốn , dạy con lúc còn nhỏ sẽ dễ nên người.
- HS tập viết ở bảng con.
Uốn cây
U U U U U U U U
B B B B B D D D D
Uông Bí Uông Bí
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 5 à 7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 30 Lop 3_12335941.doc