Thủ công
THỰC HÀNH GẤP CON ẾCH
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch đúng quy trình kĩ thuật.
- Rèn đôi tay khéo léo cho HS, giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Con ếch mẫu, tranh quy trình.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.
2 HS thực hành gấp con ếch.
- GV gọi HS nêu lại thao tác gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
+ Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ Bước 2: Gấp tao hai chân trước con ếch.
+ Bước 3: Gấp hai chân sau và thân con ếch .
- GV tổ chức cho HS thực hành. GV đến bên uốn nắn cho các em gấp chưa đúng, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV để HS suy nghĩ, thực hành gấp con ếch (gọi HS lên mở dần con ếch).
- HS gấp xong con ếch, GV tổ chức cho HS trong nhóm thi xem con ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
11 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 (buổi chiều) - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Thực hành ( Hướng dẫn HS làm các bài trong sách bài tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu.
GV ghi bảng các phép tính.
a. 426 + 137 261+ 350 368 + 41
b. 533 - 204 617 - 471 590 - 76
c. 76 + 58 326 - 286 748 - 63
Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính. Học sinh đổi chéo vở để chữa bài. 2 HS nêu cách tính một số phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu, học sinh làm bài, chữa bài, nhận xét.
x x 5 = 40
x = 40 : 5(tìm thừa số)
x = 8
x : 4 = 5
x = 5 x 4(TSBC)
x = 20
-Vài HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 3: HS đọc bài toán. Cho HS làm bài, chữa bài. GV nhận xét, củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
5 x 4 + 117 = 20 + 117
= 137
200 : 2 – 75 = 100 - 75
= 25
Bài 4: HS đọc đề bài,GV hỏi:
- Bài toán cho biết gì? (ngày thứ nhất sửa được 75m đường, ngày thứ hai sửa được 100m đường)
- Bài toán hỏi gì? ( ngày thứ 2 sửa được hơn ngày thứ nhất .... mét đường?)
HS tự tính và nêu cách giải, chẳng hạn :
Bài giải
Ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất là :
100 – 75 = 25 (m)
Đáp số: 25 m
3. Củng cố, dặn dò
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
GV hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
ôn bài: Giữ lời hứa
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức trong bài Giữ lời hứa.
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
* GDKNS:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- KN thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.
- KN đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II. Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu và ghi tên bài.
2. Ôn tập (Hướng dẫn HS thực hành)
- GV nêu nhiệm vụ để HS thảo luận theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm chuẩn bị và đóng vai tình huống: Em đã hứa cùng bạn đi làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai (Ví dụ: Hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông, ...). Khi đó em sẽ làm gì?
- Các nhóm thảo luận 5 - 7 phút.
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét chung:
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không ? Vì sao ?
+Theo em, có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
GV kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
- Sau đó GV nêu các ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa ở sách bài tập đạo đức, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay hoặc không.
- HS bày tỏ thái độ từng ý kiến và giải thích lí do.
GV kết luận: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ; không đồng tình với các ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung:
- Khi đã hứa, ta cần thực hiện điều mình đã hứa.
- Người biết giữ lời hứa được mọi người tin yêu.
3. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Luyện đọc
người mẹ
I. Mục tiêu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc thành thạo cho HS.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vớilời các nhân vật.
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài : GV nêu và ghi tên bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài, HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc từng câu: Cả lớp nối tiếp nhau mỗi HS đọc một câu
+GV hướng dẫn học sinh phát âm một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn.
+ GV theo dõi, sửa sai.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: GV nêu nhiệm vụ và giao việc cho HS.
- HS đọc, GV theo dõi.
Gọi HS đọc trước lớp, kết hợp hỏi các câu hỏi tìm hiểu nội dung từng đoạn.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
* Đoạn 1- 2: Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? (Bà thức mấy đêm ròng, mệt quá bà thiếp đi. Bà cầu xin thần Đêm tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết.)
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? (Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai ...)
* Đoạn 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ? (Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước ...)
* Đoạn 4: Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ? (Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở).
- Người mẹ trả lời như thế nào ? (Vì tôi là mẹ – tôi có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả lại con cho mình).
- Cả lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác cho truyện.
- GV gọi 3HS tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. Chú ý nghỉ hơi và những từ ngữ cần nhấn giọng.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập bảng nhân 6
I.Mục tiêu
- Học sinh học thuộc lòng bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. Hoạt động dạy học
1. Ôn lại bảng nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bảng nhân 6.
2. Thực hành
Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài, GV ghi bảng:
6 x 1 = 6 x9 = 6 x4 = 0 x 6 =
6 x 2 = 6 x 8 = 6 x 5 = 6 x 0 =
6 x3 = 6 x 7 = 6 x6 = 6 x 10 =
HS lần lượt nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu bài toán rồi giải bài toán. HS kiểm tra chéo.
GV chữa chung:
Bài giải
Số táo ba túi như thế có tất cả là:
6 x 3 = 18 (kg)
Đáp số: 18 kg
Bài 3: HS nêu yêu cầu rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4: HS nêu yêu cầu, sau đó làm bài
Viết số thích hợp vào ô trống.
a. 6 x3 = 6 x 2 + c. 6 x5 = 6 x 4 +
b. 6 x 9 = 6 x + 6 d, 6 x10 = 6 x + 6
HS đọc kết quả, GV chữa chung.
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân 6.
Thủ công
Thực hành gấp con ếch
I. Mục tiêu
HS biết cách gấp con ếch.
Gấp được con ếch đúng quy trình kĩ thuật.
Rèn đôi tay khéo léo cho HS, giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Con ếch mẫu, tranh quy trình.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.
2 HS thực hành gấp con ếch.
- GV gọi HS nêu lại thao tác gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
+ Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ Bước 2: Gấp tao hai chân trước con ếch.
+ Bước 3: Gấp hai chân sau và thân con ếch .
- GV tổ chức cho HS thực hành. GV đến bên uốn nắn cho các em gấp chưa đúng, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV để HS suy nghĩ, thực hành gấp con ếch (gọi HS lên mở dần con ếch).
- HS gấp xong con ếch, GV tổ chức cho HS trong nhóm thi xem con ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
3. Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- GV tổ chức cho HS có sản phẩm đẹp để trưng bày khích lệ khả năng sáng tạo của các em.
- HS quan sát nhận xét các sản của từng tổ, cá nhân.
- GV nhận xét các sản của từng tổ, cá nhân theo các tiêu chí đã yêu cầu trong khi hướng dẫn.
- GV chọn một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát và nhận xét. Sau đó nhận xét và khen ngợi những HS gấp đúng, đẹp, bật nhẩy xa.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Luyện từ & Câu
ôn tập câu Ai - là gì ?
I. Mục đích, yêu cầu
- HS nhận biết được câu Ai là gì trong một đoạn văn, biết xác định 2 bộ phận của câu.
- Đặt được câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) - là gì ?
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2 Hướng dẫn làm bài tập ( SBT- tr16)
Bài1: HS đọc yêu cầu.
Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?( con gì, cái gì)? Gach 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì?
Gớt là nhà soạn kịch và nhà thơ lỗi lạc ngườ Đức. Ông sinh trưởng trong một gia đình giàu có ở thành phố Phơ-răng-phuốc. Cha Gớt là một viên quan triều đình. Mẹ Gớt là con gái một gia đình công chức. Bà là người tài hoa, hiên lành, dịu dàng, chơi pi-a-nô rất giỏi.
- HS làm bài, HS đọc bài làm của mình.
Cả lớp nhận xét.
b. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
a. Bà là cả một kho cổ tích.
b. Chích bông là bạn của bà con nông dân.
c. Đà Lạt là thành phố trên cao nguyên.
- Ba HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. ( Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ) để nói về các nhân vật của các bài tập đọc tuần 3, 4.
- HS làm mẫu: nói về người mẹ trong truyện Người mẹ. GV nhận xét.
VD: Bà mẹ là người rất thương con.
Bài 4: Điền vào chỗ chấm từ ngữ chỉ địa danh thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mâu Ai là gì?
a. ................là thủ đô của nước ta.
b. .................là "thành phố hoa phượng đỏ".
c. .................là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
- HS tự làm rồi chữa chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập về phép nhân
I. Mục tiêu
- Củng cố cách đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn luyện tập.( Làm các bài trong sách bài tập)
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu.Yêu cầu HS thực hiện (nhân từ phải sang trái).
36 18 24 45 63 52 79
x 2 x 5 x 4 x 3 x 4 x 6 x 5
GV cho HS làm và chữa một phép tính, sau đó cho HS làm và chữa bài.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài giải.
Bài giải
5 phút Hoa đi được là:
54 x5 = 270 (m)
Đáp số: 270m
Hỏi : Bài toán được giải bằng phép tính gì, em tính kết quả như thế nào?
Hỏi: - Khi nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ta làm mấy bước?
- Khi thực hiện ta nhân từ hàng nào?
Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu. HS tự làm và chữa bài.
a. x : 3 = 25 b. x : 5 = 28
x = 25 x 3 x = 28 x 5
x = 75 x = 140
Bài tập 4: HS xem đồng hồ rồi nối kết quả thích hợp
3. Củng cố, dặn dò
Luyện chữ
Bài viết: người mẹ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài Người mẹ.
- Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu.
- Làm các bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn .
II . Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn của bài chính tả. 2 HS đọc lại.
- Nhận xét chính tả
+ Đoạn văn trên có mấy câu ? ( 7 câu)
+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả? ( Thần Chết)
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn văn ? (dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu chấm cảm.)
- Học sinh tự viết chữ ghi tiếng khó ra nháp.
b. Học sinh nghe, viết vào vở.
GV đọc cho HS viết, đọc cho HS soát lỗi.
c. Chấm chữa bài: GV chấm 5 - 7 bài, nhẫn xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2b.
- Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm bài, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - làm bảng con. 4 HS lên bảng ;
GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng. Học sinh đọc trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài tập 3: Lựa chọn 3a: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS lên bảng thi viết nhanh lên bảng, sau đó đọc kết quả. HS làm bài vào vở.
Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học và hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
An toàn giao thông
bài 4: Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn
I. Mục tiêu
- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố
- Biết chọn nơi qua đường an toàn
- Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn
- HS có thái độ chấp hành những quy định của luật GT đường bộ
II. Chuẩn bị
- Phiếu giao việc
- 5 bức tranh về những nơi qua đường không an toàn
III. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường
a) Mục tiêu:
- Kiểm tra nhận thức của HS về cách đi bộ an toàn
- HS biết xử lý tình huống khi gặp trở ngại trên đường
b) Cách tiến hành:
- Để đi bộ được an toàn em phải đi trên đường nào và đi như thế nào
- Đi bộ trên vỉa hè
- Đi với người lớn và nắm tay người lớn
- Phải chú ý quan sát trên đường đi, không mải nhìn cửa hàng hoặc quanh cảnh trên đường
- Giáo viên nêu tình huống:
+ Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào?
+ Em phải đi sát lề đường
*Hoạt động 2: Qua đường an toàn:
a) Mục tiêu:
- HS biết đi, chọn nơi và thời điểm để qua đường an toàn
- HS nắm được những biển và những nơi cần tránh khi đi qua đường
b) Cách tiến hành:
- Những tình huống qua đường không an toàn
- GV chia lớp thành 6 nhóm, cho HS thảo luận về nội dung 5 bức tranh gợi ý để HS nhận xét:
+ Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì?
+ HS trả lời GV nhận xét kết luận
Không qua đường ở giã đoạn đường nơi nhiều xe đi lại
Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã năm
Không qua đường ở gần xe buýt hoặc ô tô đang đỗ hoặc ngay sau khi vừa xuống xe.
- Không qua đường trên đường cao tốc, đường có dỉa phân cách
-Không qua đường ở nơi đường dốc, ở sát đầu cầu, đường có khúc ngoặt, vật cản chắn tầm nhìn
- Nếu phải qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn GT em sẽ đi như thế nào?
- GV gợi ý bằng câu hỏi:
+ Em sẽ quan sát như thế nào (nhìn trước, nhìn sau, nếu ở gần đường GT xem có nhiều xe đang đi tới không)
+ Em nghe, nhìn thấy gì (có nhiều xe đi tới không, các xe đó đi có nhanh không, tiếng còi to hay nhỏ.v.v...)
+ Theo em khi nào qua đường thì an toàn(không có xe đến gần)
+ Em nên qua đường như thế nào? (đi theo hướng thẳng, cùng qua với nhiều người)
- GV kết luận các bước cần thực hiện khi qua đường:
+ Đoạn đường không có tín hiệu đèn GT, không có vạch đi bộ, phải thực hiện như sau:
Tìm nơi an toàn
Dừng lại ở mép đường lắng nghe tiếng động và quan sát xung quanh
Khi xác định không có xe đến gần, xuống đường đi thẳng đến giữa đường nhìn bên phải để tránh xe đạp, xe máy.
GV nhấn mạnh khi sang đường cần: Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng
* Hoạt động 3: Bài tập thực hành:
- Em hãy sắp xếp theo trình tự các động tác khi đi qua đường (suy nghĩ, đi thẳng, lắng nghe, quan sát, dừng lại). Gọi 2 đến 3 HS nêu kết quả bài làm của mình, cả lớp nhận xét
- Làm phiếu bài tập (theo mẫu)
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS
Mãu phiếu giao việc
Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau
- Nơi qua đường an toàn là nơi có........
- Nếu không có vạch đi bộ qua đường thì nơi qua đường an toàn là nơi emcóthể..........................................................rõ..........................................đang đi và người đi xe nhìn thấy rõ..............................................................................
- Không nên cho rằng các xe sẽ.........vì em đang đứng ở ........................
- Ngay cả khi đi qua đường ở vạch đi bộ em cần quan sát cẩn thận các xe...............
(vạch đi bộ qua đường; xe cộ; em; đang chuyển động; dừng lại; nhìn)
* Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu
- Tổng kết các hoạt động của tháng 9, nêu những ưu- nhược điểm trong tháng.
- Đề ra phương hướng và kế hoạch hoạt động cho tháng 10.
2. Nội dung.
a. Lớp trưởng báo cáo kết quả các mặt trong tháng.
- Đi học đúng giờ: Những bạn nào hay đi muộn?
- Xếp hàng đầu giờ: Đã thực hiện nghiêm túc chưa? Bạn nào hay xô đẩy nhau?
- Truy bài: Đã thực hiện tốt chưa? Bạn nào hay nói chuyện?
- Trực nhật: Sạch sẽ song bên cạnh đó các bạn còn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, còn vất giấy bừa bãi.
- Không có hiện tượng ăn quà vặt.
- Đồng phục: Trong tháng bạn nào hay quên mặc đồng phục?
- Thể dục và múa hát giữa giờ: Xếp hàng...
b. GV nhận xét chung.
- Đồ dùng học tập:
- Vệ sinh:
- Học bài và làm bài:
- Tuyên dương những thành tích HS đã đạt được, ghi nhận sự cố gắng của các em. Rút kinh nghiệm những việc chưa đạt được để cố gắng tháng sau.
- Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt động cho tháng sau: Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp học tập và những quy định chung của nhà trường.
- Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ, chuẩn bị bài ở nhà
- GV nêu kế hoạch và phương hướng hoạt động tuần tới.
BGH kí duyệt:
................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN4. buoi2-l3.doc