I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Ôn tập các bảng chia 2; 3; 4; 5.
- Biết cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2; 3; 4( phép chia hết. )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập ở sách bài tập.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV ghi từng phép tính lên bảng sau đó yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh nhận xét.
- GV: Qua phép tính, em thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia như thế nào? Chẳng hạn: Từ 3 x4 = 12 có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3
Bài 2: GV giới thiệu phép tính 200 : 2 = ?
+ 200 : 2 nhẩm là'' 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm''; hay 200 : 2 = 100.
- Tương tự: 3 trăm chia cho ba được 1 trăm, hay 300 : 3 = 100
- Các phép tính còn lại cho học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả.
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Biết cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2; 3; 4( phép chia hết. )
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập ở sách bài tập.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV ghi từng phép tính lên bảng sau đó yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh nhận xét.
- GV: Qua phép tính, em thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia như thế nào? Chẳng hạn: Từ 3 x4 = 12 có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3
Bài 2: GV giới thiệu phép tính 200 : 2 = ?
+ 200 : 2 nhẩm là'' 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm''; hay 200 : 2 = 100.
- Tương tự: 3 trăm chia cho ba được 1 trăm, hay 300 : 3 = 100
- Các phép tính còn lại cho học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả.
Bài 3:
- Cho học sinh đọc và tóm tắt đề bài.
- Học sinh nhìn vào tóm tắt đọc lại đề bài
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta phải làm tính gì và làm như thế nào?
+ Gọi học sinh lên bảng chữa bài, dưới lớp làm bài vào vở.
+ Học sinh nhận xét, bổ xung ( nếu cần )
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: chính tả
Nghe viết: cô giáo tí hon
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Cô giáo tí hon
- Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu r/d/gi .
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài về nhà của học sinh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
a, GV đọc 1 lần cho học sinh nghe.
HS một em đọc đoạn văn , cả lớp theo dõi trong SGK
? Đoạn văn có mấy câu? ( 5 câu)
? Chữ đầu câu viết như thế nào? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? ( Lùi vào...)
- Tìm tên riêng trong đoạn văn? ( Bé). Cần viết tên riêng như thế nào?
- HS tìm và trả lời
GV mời 2-3 em lên bảng đọc những chữ HS hay viết sai cho những em này viết. Cả lớp viết vào bảng con. GV nhận xét sửa lỗi.
b. Học sinh viết bài: GV đọc cho học sinh viết bài
Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả
c. Chấm và chữa bài: Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2 ( chọn ý a ): Đọc yêu cầu của bài
Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng
- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng
- Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng
+ xét: xem xét, xét hỏi, nhận xét...
+ sét: sấm sét, đất sét, lưỡi tầm sét...
+ xào: xào rau, rau xào, xào xáo...
+ sào: sào phơi áo, cây sào, một sào đất...
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học . Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân)
II. Hoạt dộng dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính.
- GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV cùng học sinh nhận xét và chữa bài.
+ Các phép tính trên có điểm nào giống nhau ?
HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung:
GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 vào thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2: Tìm thừa số chưa biết.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV chép từng phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt phép tính đúng
Bài 3: Giải toán liên quan đến phép chia
GV hướng dẫn học sinh giải theo hai bước: + Tìm số gạo đã bán.
+ Tìm số gạo còn lại.
HS tự làm bài, chữa bài, thày chốt lời giải đúng.
HS nêu lại cách dặt tính và thực hiện.
Bài 4:Tính nhẩm ( HS làm thêm)
HS đọc đề bài, làm bài cá nhân, chữa bài.
6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn
Vậy : 6000 : 2 = 3000
3 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tập viết
ôn chữ hoa ă, â
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa ă,â thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng âu lạC bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Ăn quả....mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở tập viết; mẫu chữ hoa.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Chấm một số bài của tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài.
GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
HS luyện viết trên bảng con chữ ă, â, l
* Luyện viết từ ứng dụng
HS đọc từ ứng dụng.
GV giải thích:Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứcho mình được thừa hưởng.
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ ăn khoai, ăn quả .
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
GV nêu yêu cầu.
HS viết vào vở. GV bao quát chung.
4. Chấm và chữa bài
- GV chấm khoảng 5 - 6 bài sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà.
Tiết 3: Tập làm văn
Viết đơn
I. Mục tiêu.
HS viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu liên tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9).
II. Chuẩn bị: Vở bài tập Tiếng Việt3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2HS nói nhưng điều em biết về Đội.
Gọi 1HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách của mình. GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
? Đề bài yêu cầu gì? HS trả lời.
GV nhấn mạnh:Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơnđã học trong tiết tập đọc, có những nội dung đơn không cần thiết phải viết theo mẫu hoàn toàn.
? Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu ,phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu hoàn toàn? Vì sao?
HS trả lời ,GV chốt lại cấu tạo của lá đơn theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên đội.
+ Địa điểm, ngày,tháng,năm viết đơn.
+ Tên của đơn.
+ Tên người hoăc tổ chức nhận đơn.
+ Họ tên ,ngày,tháng,năm sinh của người viết đơn.
+ Trình bày lí do viết đơn.
+ Lời hứa.
+ Chữ kí và họ tên của người viết đơn.
- Cho HS tự viết đơn vào sách bài tập TV3
- Gọi một số HS đọc đơn.Cả lớp nhận xét.
+ Đơn viết có đúng không?Cách diễn đạt?
GV nhận xét chung động viên HS.
3. Củng cố,dặn dò.
GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội
Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu.
Sau bài học HS biết:
-Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
-Nêu được nguyên nhân và cach phòng bệnh đường hô hấp.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
* GDKNS:
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.
- KN giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Động não.
-HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
-HS kể tên các bệnh đường hô hấp mà em biết.VD: Sổ mũi, ho,đau họng sốt...
-HS trả lời,GV nhận xét bổ xung.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước1: Làm việc theo cặp.
GV cho HS quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình1,2,3,4,5,6. ơ SGK(trang 10 và 11)
- GV gợi ý cho HS hỏi và trả nlời nhau.
VD:+Nam đã nói gì với bạn của mình?
+Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
+Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
+Bạn của nam khuyên Nam điều gì?...
Bước2 : Làm việc cả lớp.
GV gọi đại diện cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chung và kết luận:
+Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng ,viêm phế quản,viêm phổi...
+Nguyên nhân chính: do nhiễm lạnh,nhiễm trùng hoặc biến chứng của bệnh truyền nhiễm(cúm,sởi...)
+Cách đề phòng:Giữ ấm cơ thể,giữ vệ sinh mũi họng...
Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ.
GV hướng dẫn cách chơi:
+HS đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện cả bệnh viêm đường hô hấp
+HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
GV cho một vài nhóm chơi ,cả lớp xem và góp ý.
* Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.
Tiết 5: Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2)
I. Mục tiêu.
- HS biết gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng kĩ thuật.
- Giáo dục HS yêu thích hình gấp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình gấp; giấy thủ công.
III.Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Nội dung.
Hoạt động 3: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- GV gọi 1 HS thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn.
- HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước:
+ Bước 1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ Bước 2:Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
+ Bước 3:Gấp thành hình tàu thuỷ hai ống khói.
- HS sau khi gấp được tàu thuỷ, có thể dán vào vở rồi trang trí cho đẹp.
HS thực hành gấp,GV quan sát uốn nắn thêm.
Sau đó tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
GV và cả lớp nhận xét xếp loại.
GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
GV nhận xét chung, động viên khen ngợi HS
GVnhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
3. Củng cố dặn dò.
Chuẩn bị bài sau gấp con ếch.
Ký duyệt:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Tuần 3:
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2-3: Tập đọc- Kể chuyện
Chiếc áo len
I. Mục tiêu
1. Tập đọc
- Đọc đúng các từ ngữ: Năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: ( SGK ).
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh, chị, em trong gia đình.
2. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
* GDKNS: Kiểm soát cảm xúc; Tự nhận thức; Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh trong sách giáo khoa
III Hoạt động dạy học
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc bài Cô giáo tí hon .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc
a, Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh )
- Đọc từng đoạn trước lớp. ( 4 đoạn)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời kể của các nhân vật.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ mới: bối rối, thì thào.
- Đọc đoạn trong nhóm
+ Chia nhóm và giao nhiện vụ
+ Học sinh hoạt động trong nhóm. GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Gọi đại diện 4 nhóm nối nhau đọc, GV nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Gọi một học sinh đọc đoạn một, cả lớp đọc thầm.
- Mùa đông năm nay như thế nào ?
- Vì mùa đông đến sớm và lạnh buốt nên những chiếc áo len rất cần thiết và được mọi người chú ý.hãy tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi?.
* Gọi HS đọc đoạn 2 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+ Gọi đại diện của từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ xung.
* Học sinh đọc đoạn 3.
- Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không có tiền mua, Tuấn đã nói với mẹ điều gì ?
- Tuấn là người như thế nào ?
* Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài.
- Vì sao Lan ân hận ?
- Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong truyện này ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả câu chuyện để tìm tên khác cho chuyện.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Một học sinh giỏi đọc mẫu đoạn 2
- Hai tốp học sinh đọc phân vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên giao nhiệm vụ:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Kể theo lời của Lan là kể như thế nào ?
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn chuyện .
a, . Giáo viên hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn một theo một só câu hỏi sau:
- Nội dung của đoạn một là gì ?
- Nội dung cần thể hiện mấy ý ?
- Hãy nêu cụ thể nội dung từng ý?
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý kể lại đoạn một của chuyện
b, Kể theo nhóm .
- Chia học sinh thành năm nhóm, yêu cầu các học sinh nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm.
c, Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Bốn học sinh đại diện của bốn nhóm nối tiếp nhau thi kể bốn đoạn của câu chuyện
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Theo em, câu chuyện Chiếc áo len muốn khuyên chúng ta điều gì ?
- Em thích nhất đoạn nào trong truyện? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau:
Đọc trước bài"Quạt cho bà ngủ"
Tiết 4: Toán
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài về nhà.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
a. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm bài vào vở .Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Gọi học sinh nhắc lại .
b. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
- Học sinh nêu yêu cầu của ý b.
- Học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 2 : Ôn cách đo độ dài đoạn thẳng:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV vẽ hình như SGK lên bảng.
- Học sinh đo, nêu số đo của hình vẽ trong SGK .
- Học sinh làm bài, đọc kết quả và nêu cách làm.
- Hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào.
Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu, GV vẽ hình như SGK lên bảng.
- Học sinh quan sát, đếm hình ( như yêu cầu )
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở .
- Học sinh nêu kết quả mình tìm được.
- Học sinh bổ xung. GV chốt số hình đếm được:
Bài 4 :(HS khá giỏi làm thêm)
- Học sinh đọc yêu cầu và quan sát hình trong SGK
- Học sinh kẻ hình vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét và chốt ý đúng
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
(GV Mĩ thuật dạy)
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Giới thiệu bổ xung dạng toán về '' hơn kém nhau một số đơn vị'' (tìm phần ''nhiều hơn'' hoặc ''ít hơn'' ).
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Nội dung ôn tập
Bài 1: Củng cố cách giải toán về nhiều hơn.
- Học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng lên bảng.
- Học sinh nhìn vào tóm tắt, đọc lại đề bài .
- Yêu cầu một học sinh làm bài trên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét kết quả và cách trình bày của bạn
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán nào, được giải bằng phép tính gì ?
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2: Củng cố về giải bài toán về dạng ít hơn:
- Học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã được học ở lớp 2 ?
Bài 3: a. Giới thiệu về bài toán '' hơn kém nhau một số đơn vị''
- Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài
- Cho học sinh quan sát mô hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hàng trên có bao nhiêu quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Muốn biết hàng trên nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ta làm tính gì? Làm như thế nào?
- Học sinh lên bảng làm mẫu, học sinh quan sát.
Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán nào? Giải bằng phép tính gì?
b. Học sinh tự làm vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 4:( HS có thể làm thêm)
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt đề bài.
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Củng cố kiến thức vừa ôn tập & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Âm nhạc
(GV nhạc dạy)
Tiết 3: Đạo đức
Giữ lời hứa(tiết1)
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
* GDKNS:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- KN thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.
- KN đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh, vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc
- GV kể chuyện Chiếc vòng bạc cho học sinh nghe
- Gọi hai học sinh đọc lại truyện, cả lớp đọc thầm trong SGK
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy như thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì ?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
- GV kết luận ( SGK)
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các tình huống sau
+ Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật cùng sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay. Theo em, bạn Tân có thể xử lí như thế nào trong tình huống đó. Nếu là Tân em xẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao ?
+ Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về đến nhà, Thanh sơ ý để bé ngịch làm rách truyện. Theo em, Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ xử lý như thế nào? Vì sao?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận như SGK.
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- GV nêu yêu cầu, cho học sinh tự liên hệ.
- GV nhận xét và khen những học sinh biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả
Chiếc áo len (nghe viết)
I. Mục tiêu
- Nghe và viết chính xác đoạn bốn của bài Chiếc áo len.
- Làm đúng các bài tập về phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn
- Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào bảng.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị
*Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
- Hỏi: Vì sao Lan ân hận?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
( Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng)
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn
( nằm, cuộn tròn, xin lỗi, xấu hổ)
b. GV đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2b: Điền vào chỗ chấm.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2b, T hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập.
+ Đọc thầm nội dung của bài 2 ý b
+ Suy nghĩ viết ra giấy nháp những phụ âm mà các em sẽ điền ( dựa vào bài học và dựa vào cách phát âm).
- Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng :
Vừa dài mà lại vừa vuông
Giúp nhau kẻ chỉ vạch đường thẳng băng.
Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài.
- Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
Xem đồng hồ (Tiết1)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ số 1 đến số 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm )
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng:
- Mô hình mặt đồng hồ để bàn có gắn kim giờ và kim phút; đồng hồ điện tử.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a, Ôn tập về thời gian.
- GV nêu câu hỏi:
+ Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc nào ?
+ Một giờ có bao nhiêu phút ?
b, Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ.
- GV quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
- GVgiới thiệu vạch chia phút trên mặt đồng hồ.Học sinh quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ ?
+ Vậy kim phút đi một vòng quanh mặt đồng hồ là bao nhiêu phút ?
- GV củng cố cho học sinh: Trên mặt đồng hồ, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
3. Thực hành
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài, GV yêu cầu học sinh quan sát hình ở bài 1 trang 13 để trả lời câu hỏi:
+ Hình A thời điểm lúc đó là mấy giờ? Vì sao em biết ?
+ Tương tự GV cho học sinh trả lời ở những trường hợp a, c, d, e, g
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài, lên bảng thực hành.
Bài 3:Tiến hành tương tự bài 2.
Bài 4 : HS làm rồi chữa chung.
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố lại cách xem đồng hồ & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ &câu
So sánh - dấu chấm
I. Mục tiêu
- Tìm được hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn.
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh.
- Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK
- Gọi học sinh đọc lân lượt từng câu thơ
- Một học sinh lên làm mẫu ý a
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng tìm hình ảnh so sánh trong 3 câu còn lại.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ ở bài tập 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ sự so sánh .
- Gọi học sinh lên bảng gạch dưới từ chỉ sự so sánh. Học sinh nhận xét. GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV:+ Các em cần đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.
+ Nhớ viết hoa lại ở những chữ đầu câu.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
( Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. )
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
I. Mục tiêu
- Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN2-2010.doc