Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

- Kẻ, cắt ,dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học .

- Với HS khéo tay : Kẻ, cắt , dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học. Các nét chữ thẳng , đều , cân đối . Trình bày đẹp . Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện.

 - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán .

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu . - GV cho HS quan sát hình và làm bài . - Gọi HS nêu miệng lớp nhận xét và chữa bài . *Bài tập 2. + Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu học sinh nêu lý do sai đúng? *Bài tập 3 (KK HS làm) . - Gọi 2 HS nêu yêu cầu + Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình bài 3 và gọi học sinh trả lời theo yêu cầu của SGK. Lớp theo dõi và nhận xét . + Yêu cầu HS giải thích lí do điểm I là trung điểm của BC. C. Củng cố – dặn dò : + Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa? + Một điểm như thế nào gọi là trung điểm? + Nhận xét, đánh giá tiết học. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + A,O,B là 3 điểm thẳng hàng . + Điểm A rồi đến điểm O .... + ở giữa ... + Điểm A ở bên trái điểm O.... + Vài học sinh nhắc lại. + Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên. + Có + Điểm A rồi đến điểm M .... + Điểm M nằm ở bên phải điểm A , bên trái điểm B ( ở giữa 2 điểm A và B) + 1 HS lên đo . + Độ dài 2 đoạn thẳng trên bằng nhau . + Nhiều HS nhắc lại . + M là điểm giữa 2 điểm Avà B, độ dài AM bằng độ dài MB . + HS nhắc lại . + Học sinh trả lời theo các câu hỏi của GV. - HS làm bài sao đó đổi chéo vở kiểm tra nhau . + Học sinh trả lời theo yêu cầu SGK. a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; C,N,D. b) M là điểm ở giữa hai điểm A & B. N là điểm ở giữa hai điểm C & D. O là điểm ở giữa hai điểm M & N. + Kết quả: Câu a và e đúng. Câu b, c, d là câu sai + I là trung điểm của BC vì B,C,I thẳng hàng và BI = IC. + Tương tự: - O là trung điểm của đoạn thẳng AD. - O là trung điểm của đoạn thẳng IK. - K là trung điểm của đoạn thẳng GE. + Vài học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên. ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 15 / 1 / 2015 Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2015 Toán: LUYệN TậP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị cho bài 3 (thực hành gấp giấy). III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 h/s nêu miệng bài tập 3/98. + Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn HS làm bài tập . *Bài tập 1. Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài . + Giáo viên cho học sinh thực hành theo bài 1a SGK (yêu cầu học sinh biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước, Nếu đọan thẳng AM bằng một nửa đoạn thẳng AB thì M là “trung điểm” của đoạn thẳng AB). + Bài 1b. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và thực hành đo và xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. *Bài tập 2. : Gọi HS đọc yêu cầu bài . + Cho mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm từng bước như phần thực hành của sách giáo khoa. + Giáo viên theo dõi và tuyên dương học sinh làm nhanh và chính xác nhất. C. Củng cố & dặn dò: + Cho học sinh thực hành tìm trung điểm của một sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm ... + Nhận xét và đánh giá tiết học. + 2 học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. + Học sinh dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng AB, AM và nhận xét AM = AB, nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Học sinh dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a. + Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ___________________________________ Thủ công: ÔN TậP CHươNG II: CắT, DáN CHữ CáI đơN GIảN (T2) I. MụC TIÊU: - Kẻ, cắt ,dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học . - Với HS khéo tay : Kẻ, cắt , dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học. Các nét chữ thẳng , đều , cân đối . Trình bày đẹp . Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác . II. Đồ DùNG DạY HọC: - Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện. - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán ... III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt dán một từ gồm 2 tiếng có các chữ cái trong các chữ đã học ở chương II” . + Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. + Giáo viên quan sát học sinh làm bài. + Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. + GV nhận xét và tuyên dương HS. C. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS . + Học sinh làm bài kiểm tra. _______________________________ Chính tả (nghe-viết) : ở lại với CHIếN KHU I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng chính tả: 1. Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng đẹp, một đoạn trong truyện ở lại với chiến khu.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải . II. Chuẩn bị : - Bảng phụ để viết BT . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc các từ ngữ sau cho lớp viết: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp... - GV nhận xét . B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) H/dẫn học sinh nghe – viết: * Hướng dẫn Học sinh chuẩn bị. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn chính tả. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? + Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào? - Luyện viết từ khó: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. - Giáo viên nhận xét * GV đọc cho HS viết và soát lỗi . - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... * GV kiểm tra 5 à 7 bài, nhận xét. 3) Hướng dẫn học sinh làm BT: *Bài tập 2a: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày bài. - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng (câu đố 1: sấm và sét; câu đố 2: sông). C. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 3 Học sinh viết trên bảng lớp - cả lớp viết vào giấy nháp. - Học sinh lắng nghe. - HS nghe sau đó1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - Nói lên tinh tần quyết tâm chiến đấu, không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. - Được đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Học sinh viết bài và soát bài . - 1 Học sinh đọc yêu cầu của câu a. - Học sinh quan sát tranh trong SGK. - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 vài học sinh trình bày bài làm. - Lớp nhận xét, chép lời giải đúng vào vở. ______________________________ Tự nhiên và xã hội : ôN TậP : Xã HộI . I. MụC TIÊU: - Học sinh biết kể tên các kiến thức đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh ảnh do giáo viên sưu tầm. - Học sinh sưu tầm và vẽ về chủ đề Xã hội. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khoẻ con người? - ở địa phương bạn, các gia đình, bệnh viện, nhà máy ... thường cho nước thải chảy ra đâu? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Nội dung : + Giáo viên gọi HS đọc bài 1 Vở BT/51. + Hoạt động nhóm. + Giáo viên nhận xét. + Giáo viên kết luận, tuyên dương HS. Trò chơi: Chuyền hộp. + Giáo viên soạn 1 số hệ thống câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội( có câu hỏi lấy trong vở bài tập , có câu hỏi GV lấy ở ngoài có liên quan đến bài học ). Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy nhỏ gấp tư và để trong hộp giấy nhỏ. + GV nhận xét sau khi HS chơi . C. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung của chương Xã hội. + Nhận xét tiết học. + Giáo viên dặn dò xem lại bài ôn. + Chuẩn bị bài Chương Tự nhiên. Bài 40. - 2 HS trả lời + 2 HS đọc + Học sinh đọc lại câu hỏi BT1. + Học sinh thảo luận cặp điền vào vở BT/51. + Đại diện nhóm phát biểu mỗi nhóm 1 yêu cầu. + Các nhóm khác bổ sung. + Học sinh vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi bất kỳ trong hộp để trả lời. Câu hỏi được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi. ___________________________ thể dục : GV thể dục dạy ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 16 / 1 / 2015 Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015 Tập đọc : CHú ở BÊN BáC Hồ I. MụC TIÊU : 1. Đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe, - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ mới trong bài, biết được các địa danh trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ : Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. 3. Học thuộc lòng bài thơ . * GD KNS : + Thể hiện sự cảm thông ; Kiềm chế cảm xúc ; Lắng nghe tích cực . II. Đồ DùNG DạY - HọC - Tranh minh hoạ bài thơ. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện đọc : * GV đọc diễn cảm bài thơ : * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. + Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV giải thích thêm từ bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất ; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết). + Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. + Một HS đọc cả bài. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2 cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi : - Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời : + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ? + Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào ? + Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ? - GV : Những liệt sĩ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ. 4) Học thuộc lòng bài thơ . - HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ( Tương tự các tiết trước) - Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài thơ. C. Củng cố, dặn dò : - Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ.. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ . - Thực hiện yêu cầu của GV . - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Mỗi HS đọc từng dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Luyện phát âm . - Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV . + 3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu !// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc :// - Chú bây giờ ở đâu ?// Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp ở đâu,/ ở đâu ? // Tr Trường Sơn dài dằng dặc ?// Trư Trường Sa đảo nổi,/ chìm ?// Hay Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk ?// + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm. - Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ?... + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ. + HS trao đổi nhóm trả lời. + HS trả lời. - Một, hai HS đọc lại bài thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng khổ thơ , bài thơ. - Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc, đọc bài thơ gây xúc động trong lòng người nghe. - Nhắc lại nội dung bài. _____________________ âm nhạc: GV âm nhạc dạy ____________________________ Toán: So sánh các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. - Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/99 . + GV nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) HD so sánh các số trong phạm vi 10 000. * So sánh hai số có các chữ số khác nhau. - Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp ( ; =) + Hãy so sánh 9999 với 10 000 ? + Vì sao em điền như vậy? + GV : Các cách so sánh đó đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi so sánh 2 số tự nhiên ta có tthể đếm các chữ số rồi so sánh số chữ số với nhau . Vậy 9999 < 10000 vì 9999 có 3 chữ số mà 10000 có 4 chữ số * So sánh hai số có cùng số chữ số. + GV viết bảng 9999......8999 + Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống + Vì sao em điền như vậy? + Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào? - GV: Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, hãy nêu cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau ? + Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh. - Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? + Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích kết quả so sánh ? 3) Luyện tập. *Bài tập 1a ( Phần b KK HS làm). - Gọi 2 HS nêu yêu cầu . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . + Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng và giải thích cách so sánh 3 phần . *Bài tập 2. + Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu cầu học sinh giải thích cách điền của tất cả các dấu điền trong bài) *Bài tập 3.Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài . + Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và giải thích cách làm . C. Củng cố & dặn dò: + Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của chúng. + Giáo viên tổng kết giờ học . + 1 học sinh lên bảng làm bài . + Nghe giáo viên giới thiệu bài. + 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào vở nháp. + Học sinh điền: 9999 > 10 000. + Vì 9999 thêm 1 bằng 10000 + Vì 9999 có ít chữ số hơn 10000 - Học sinh điền : 9000 > 8999. + Học sinh nêu ý kiến + Gọi 1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung . + Học sinh suy nghĩ và trả lời. + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho đến hàng đơn vị. + 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591 + Học sinh nhận xét đúng sai và giải thích. + 1km > 985m ; vì 1km = 1000m 70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ... + 1 học sinh lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b. + Thực hiện yêu cầu cảu GV . + 2 học sinh nêu lại cách so sánh trước lớp. _____________________________ Luyện từ & Câu : từ ngữ về tổ quốc . DấU PHẩY I. Mục tiêu : - Nắm được nghĩa một số từ Tổ quốc để xếp chúng vào các nhóm . - Luyện tập về dấu phẩy. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 3 câu in nghiêng trong BT2. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Những con vật nào trong bài Anh Đom Đóm được nhân hóa. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài 2) H/dẫn học sinh làm bài tập. *Bài tập1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: bài tập cho 3 câu a,b,c. - Cho học sinh làm bài sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Câu a: Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Câu b: Những từ cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. + Câu c: Những từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết. * Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Các em cần biết kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc. - GV cho HS chuẩn bị 3 phút - Gọi học sinh kể. - GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. *Bài tập 3: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Trong đoạn văn Lê Lai cứu chúa có 3 câu in nghiêng. Các em đặt dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng đó sao cho đúng. - Học sinh làm bài. - Gọi học sinh chữa bài . - GV nhận xét & chốt lại lời giải đúng. - GV KK HS giải thích lí do điền dấu phẩy vào đó . C. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đọc tốt. - Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng dân tộc đã nêu ở bài tập 2 để có thể viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm ở tuần Ôn tập giữa HK II. - 2 Học sinh trả lời . - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh thực hiện yêu cầu của GV . - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở bài tập . - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị. - Mỗi hs kể về 1 vị anh hùng dân tộc. - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - 3 Học sinh lên bảng chữ bài. - HS giải thích. - Lớp nhận xét và chép lời giải đúng vào vở bài tập. _________________________________________________________________ Ngày soạn : 17/ 1 /2015 Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2015 Toán: LUYệN TậP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách so sánh 2 số có bốn chữ số? B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn HS làm bài . *Bài 1: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài . + Phần a), cho HS tự làm bài và chữa bài. + GV khuyến khích HS giải thích vì sao chọn dấu nào đó . + Phần b) cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài phải nêu lí do chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm. Chẳng hạn: - Nêu bằng lời: 1kg = 1000g nên viết dấu “=” vào chổ chấm để có 1kg = 1000g *Bài 2: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Đáp án: 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082 - GV có thể khuyến khích HSKG giải thích cách làm. *Bài 3: Gọi 2HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi cần thiết có thể trao đổi ý kiến để xác định số cần tìm. Kết quả : a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999 *Bài 4a ( Phần b KK HS làm): - Gọi 2 HS nêu yêu cầu . - GV cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó( Giải thích cách làm). b)- HSKG tự làm bài và chữa bài. - HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó. C. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu . - HS tự làm bài và chữa bài. - 7766 > 7676 vì 2 số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676 - HS tự làm bài và chữa bài, giải thích. - HS tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: Phần a) có thể nêu : 4 số này đều có chữ số hàng nghìn là 4, xét các chữ số hàng trăm ta thấy 0 < 2 < 8 nên 408 là số bé nhất, 4802 là số lớn nhất ; hai số 4208 và 4280 đều có chữ số hàng trăm là 2, xét các chữ số hàng chục ta thấy 0 < 8 nên 4208 < 4280. Như vậy ta có: 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820 - HS tự làm bài và chữa bài. - HS giải thích cách làm. - Thực hiện yêu cầu của GV . __________________________________ mĩ thuật: GV mĩ thuật dạy ____________________________________ Chính tả (Nghe-viết) : TRêN đườNG MòN Hồ CHí MINH I. MụC TIÊU : Rèn kĩ năng chính tả. 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đúng hình thức bài văn xuôi đoạn 1 trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. 2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lầm lẫn s / x . Đặt câu đúng với các từ ngữ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lầm lẫn. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho học sinh viết các từ ngữ sau: thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1)Giới thiệu bài 2) H/dẫn học sinh nghe – viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc đoạn chính tả (từ đầu đến “những khuôn mặt đỏ bừng”). - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - Luyện viết từ ngữ khó: trơn, lầy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng. * GV đọc cho HS viết. * Giáo viên kiểm tra 5 à 7 bài, nhận xét. 3) Hướng dẫn h/s làm bài tập chính tả. *Bài tập 2a . + Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập: bài tập cho một số từ nhưng để trống một số phụ âm đầu. Các em chọn S hoặc X điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Gọi HS làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước bài tập 2. - Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. + GV n/x và chốt lại lời giải đúng: (sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao). *Bài tập 3 (KK HS làm): C. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi trong SGK. - Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc . - 7 câu . - Những chữ đầu câu , đầu đoạn . - Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân. ___________________________ Tự nhiên và xã hội : THựC VậT I. MụC TIÊU: - Sau bài học, học sinh biết nêu được những điểm giống nhau của cây cối xung quanh: đều có rễ , thân , cành , lá , hoa , quả . - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân , rễ , hoa , lá , quả của một số cây . * GD KNS : + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích , so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây . + Kĩ năng hợp tác : Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ . II. Đồ DùNG DạY HọC: - Các hình SGK/76;77. - Các cây có ở sân trường, vườn trường. - Giấy khổ A4, bút màu. Giấy khổ to, hồ dán. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Em phải làm gì để bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi em đang sinh sống? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. - Bước 1. + GV chia nhóm, phân khu vực quan sát. Hướng dẫn học sinh cách quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công. - Bước 2. Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên. - Bước 3. + Làm việc cả lớp. + GV n/x và đi đến kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. + Giáo viên giới thiệu tên của một số cây SGK/76;77. + Giáo viên chỉ vào hình để học sinh rõ 2 loại cây. 3) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân . - Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ. + Khi tô màu xong, h/s cần ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. - Bước 2. Trình bày. + Giáo viên yêu cầu học sinh lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. + Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ của lớp. C. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung, yêu cầu bài học. + Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” SGK/77. + Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng. + Tổ 1 và tổ 2: quan sát cây cối ở khu vực sân trường (phía trước). + Tổ 3 và tổ 4: quan sát cây cối ở khu vực sân trường (phía sau) và bồn hoa . + Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo trình tự. - Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có trong khu vực nhóm được phân công. - Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây. - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây to. + Hết thời gian quan sát cả lớp tập trung và lần lượt đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. + học sinh nêu tên các hình trong SGK. Hình 1: cây khế. Hình 2: cây vạn tuế, cây trắc bá diệp. Hình 3: cây kơ-nia. H 4: cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre. Hình 5: cây hoa hồng. Hình 6: cây súng. + Học sinh lấy giấy và bút chì màu ra vẽ một vài hình cây mà em đã quan sát được. + Từng cá nhân lên dán bài của mình trước lớp và giới thiệu . + Nhóm trưởng dán các bài vẽ vào 1 tờ giấy lớn rồi trưng bày trước lớp. - 3 HS đọc . ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 19/ 1/ 2014 Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014 Tập viết: ÔN CHữ HOA N (tiếp theo) I. MụC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước thì thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ DùNG DạY – HọC : - Mẫu chữ viết hoa N. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. II

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT20.doc
Tài liệu liên quan