I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. CHUẨN BỊ .
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sánh các số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng , mỗi HS làm 1 cột,
HS cả lớp làm bài vào vở .
4589 35275
8 000 = 7999 +1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng .
- HS nhận xét đúng sai.
- Y/c HS giải thích về một số dấu điền được.
- HS giải thích.
*Bài 2
- Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền được trong bài.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần avà số bé nhất trong phần b .
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong các số 83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ?
- Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
- Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong các số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ?
- Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé nhất trong các số.
- GV nhận xét .
*Bài 4 a ( phần b KK HS làm )
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bế (b).
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855.
b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237 .
- YC HS giải thích cách xếp của mình .
- HS giải thích .
- GV chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 19 /3/2015
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2015
Toán :
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU : Giúp HS :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn trăm , tròn nghìn có 5 chữ số .
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 5 chữ số.
II. CHUẩN Bị .
- Bảng viết nội dung bài tập 1.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/147 .
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài .
- Nghe GV giới thiệu bài.
2) Luyện tập - Thực hành .
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- GV y/c HS đọc phần a.
- Đọc thầm
-Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600?
- Số 99 601
- 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99 601?
- 99 600 + 1 = 99 601.
- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy
- Nghe giảng.
này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị.
- Y/c HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT.
- Y/c HS tự làm phần 2 , 3.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào ?
- Là những số tròn trăm.
- Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào ?
- Là những số tròn nghìn.
- GV nhận xét và chữa bài.
*Bài 2b ( Phần a KK HS làm) : Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
- Y/c HS đọc phần b, sau đó hỏi : trước khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì ?
- Chúng ta phải thực hiện phép tính để tìm k/quả của các vế có dấu tính, sau đó so sánh k/quả tìm được với số cần so sánh và điền dấu.
- Y/c HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào.
- GV nhận xét .
*Bài 3: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
- Y/c HS tự nhẩm và viết KQ.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét .
*Bài 4: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
- Y/c HS suy nghĩ và nêu số tìm được.
a) Số 99 999.
b) Số 10 000.
- Vì sao số 99 999 là số có 5 chữ số lớn nhất ?
- Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99 999. (vì số liền sau 99 999 là số 10 000 có 6 chữ số; hoặc trên tia số, số 99 999 là số cuối cùng có 5 chữ số).
- Vì sao số 10 000 là số có 5 chữ số bé nhất
- Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều lớn hơn 10 000. (vì số 10 000 là số liền sau của số lớn nhất có 4 chữ số 9 999 ; hoặc trên tia số, số 10 000 là số đầu tiên có 5 chữ số).
*Bài 5: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
- GV Y/C HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
___________________________
Thủ công :
LΜM đồng hồ để BΜN (T1)
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công, hoặc bằng bìa cứng.
- Làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối .Với HS khéo tay yêu cầu đồng hồ cân đối và trang trí đẹp .
- Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu).
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước ...
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập, thủ công của học sinh.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giới thiệu đồng hồ để bàn, mẫu được làm bằng giấy thủ công (bìa màu) (h.1)
+ Giáo viên liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.
+ Nêu tác dụng của đồng hồ.
3) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu như SGV .
- Bước 1. Cắt giấy.
- Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
+ Làm khung đồng hồ.
- Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
+ Giáo viên tóm lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh về nhà tập làm mặt đồng hồ để bàn.
+ Học sinh quan sát, nhận xét về:
+ Hình dáng.
+ Màu sắc.
+ Tác dụng của từng bộ phận trên mặt đồng hồ (kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ ...).
+ Đồng hồ nhiều màu sắc , nhiều hình dáng....
+ Dùng để biết được giờ giấc ...
+ HS theo dõi GV hướng dẫn .
+ HS nghe và tập làm đồng hồ .
_______________________________
Chính tả ( nghe – viết ):
CUộC CHạY ĐUA TRONG RừNG
I. MụC TIÊU .
- Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai : l/ n
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
- GV nhận xét .
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Hướng dẫn HS viết chính tả .
- GV đọc cho h/s viết bài vào vở .
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi .
* GV kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày .
3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
*Bài 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Ngựa Con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dưới suối.
- Ngựa Con rút ra bài học : Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
- HS trả lời.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài và tên nhân vật.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : chuẩn bị, khỏe, nguyệt quế, mải ngắm.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
______________________________
Tự nhiên và xã hội :
THú ( T2)
I. MụC TIÊU:
- Giúp học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của thú rừng.
- Nêu được ích lợi của thú rừng, kể tên một vài loài thú rừng.
- HS biết những động vật có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa gọi là thú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh sưu tầm.
- Phiếu thảo luận nhóm, giấy và bút.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC .
A. Kiểm tra bài cũ: Thú
- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú?
- ích lợi của thú nuôi?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật .
+ So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
*Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên.
3) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp .
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm đặt ra như: thú ăn thịt, thú ăn cỏ ... và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng ?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương và nhấn mạnh: Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, cấm săn bắn trái phép, nuôi dưỡng các loài thú quý...
- GV cho học sinh tự liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hành động góp phần bảo vệ các loài thú rừng như: bản thân và vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng ...
4) Hoạt động 3: Vẽ và tô màu một con thú .
- GV yêu cầu các nhóm bàn hs thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
- Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh đọc mục Bạn cần biết .
+ Nêu tên một số thú nhà và thú rừng mà em biết ?
+ Chuẩn bị bài: Thực hành đi thăm thiên nhiên
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
Sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày k/q thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- HS nghe .
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh tự liên hệ tình hình thực tế
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích .
- Thực hiện yêu cầu của GV .
- 3 HS đọc .
- HS nêu .
______________________________
thể dục:
GV thể dục dạy
Ngày soạn : 20 / 3 / 2015
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015
Tập đọc :
CùNG VUI CHƠI
I. MụC TIÊU .
1. Đọc thành tiếng .
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng vàng, trải, vòng quanh quanh, tinh mắt, khoẻ người,Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
2. Đọc hiểu .
- Hiểu nội dung bài thơ : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Tranh minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
3) Hướng dẫn HS luyện đọc .
* Đọc mẫu
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Gọi HS đọc bài.
+ Y/c HS cả lớp đồng thanh cả bài thơ.
3) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
- HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi: Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
- Một HS đọc các khổ thơ 2, 3.
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- HS đọc khổ thơ 4, trao đổi, trả lời câu hỏi : Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế nào?
4) Học thuộc lòng bài thơ .
- Một, hai HS đọc lại bài thơ .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ , bài thơ như các tiết trước .
- Gọi HS đọc thuộc lòng một vài khổ thơ , cả bài thơ .
C. Củng cố, dặn dò .
- Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ .
- 2 HS kể.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng :
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi.//
Qủa cầu giấy xanh xanh/
Qua chân tôi,/ chân anh//
Bay lên/ rồi lộn xuống/
Đi từng vòng quanh quanh. //
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
- HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.
- 2 nhóm đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài .
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia.
Các bạn chơi rất khéo léo : nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng .
- Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ.
________________________________
Âm nhạc :
( GV âm nhạc dạy )
________________________________
Toán:
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU: Giúp HS :
- Đọc , viết số trong phạm vi 100 000 .
- Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. CHUẩN Bị .
- Mỗi HSKG chuẩn bị 8 tam giác vuông như bài tập 4.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm bài 2/148.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài .
- Nghe GV giới thiệu bài.
2) Luyện tập - Thực hành .
*Bài 1: Gọi 2 HS nêu yêu cầu.
- GV Y/C HS tự làm bài, khi chữa bài,
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
y/c HS nêu qui luật của từng dãy số.
làm bài vào vở , nhận xét và chữa bài .
*Bài 2
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tìm x .
- GV y/c HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .
- Y/c HS giải thích cách làm từng phần
trong bài .
- 4 HS lần lượt nêu cách tìm SH chưa biết trong phép tính cộng, tìm số bị trừ chưa
biết trong phép tính trừ, tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia.
- GV nhận xét .
*Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề.
- 2 HS đọc .
- Bài toán cho biết những gì ?
- 3 ngày đào được 315m mương, số mét
mương đào trong mỗi ngày là như nhau.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi trong 8 ngày, đào được bao nhiêu mét mương.
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học?
- Là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Y/c HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT .
Tóm tắt Bài giải
3 ngày : 315m Số mét mương đào được trong 1 ngày là :
8 ngày : ... m ? 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào được trong ngày là :
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 84 m
- GV nhận xét .
*Bài 4 : ( KK HS làm)
- GV y/c HS quan sát và tự xếp hình, tổ chức cho HS xếp hình nhanh.
- HS xếp hình .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu :
NHÂN HOá.
ÔN TậP CáCH ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI : Để LàM Gì ?
DấU CHấM , CHấM HỏI , CHấM THAN .
I. MụC TIÊU .
- Tiếp tục học về nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- 3 tờ giấy phiếu viết nội dung BT2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 2 tiết LTVC tuần 27, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét .
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Trong những câu thơ vừa đọc , các sự vật tự xưng là gì ? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ?
+ GV : Để cây cối, con vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình,... là một cách nhân hóa. Khi đó chúng ta thấy cây cối, con vật sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.
*Bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài .
- HS nhận xét và chữa bài .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bộ phận câu : Để... chỉ gì?
*Bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu. Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của em chỉ là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi giải thích vì sao em chọn dấu câu đó
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chú ý các hiện tượng nhân hoá sự vật, con vật khi đọc thơ, văn, xem lại BT3.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng .
Lời giải :
Câu a : Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Câu c : Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- Chỉ mục đích .
- 1HS đọc yêu cầu .
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
- 5 HS nêu .
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 21 / 3 / 2015
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015
Toán :
DIệN TíCH CủA MộT HìNH
I. MụC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
- Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau, hình này có diện bằng tổng diện tích hai hình kia .
II. CHUẩN Bị .
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh hoạ các ví dụ 1, 2, 3, và các bài tập trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/ 149.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Giới thiệu về diện tích của một hình .
*Ví dụ 1.
- GV đưa ra trước lớp hình tròn như SGK
- Hình tròn.
hỏi : đây là hình gì ?
- GV tiếp tục đưa ra hình chữ nhật như
- Hình chữ nhật.
SGK và hỏi : đây là hình gì ?
- Cô đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn
- HS quan sát và nêu : diện tích hình
thì thấy hình chữ nhật nằm được trọn trong hình tròn (không bị thừa ra ngoài), khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn .
- GV có thể đưa ra một số cặp hình khác, trong một số cặp có hình này nằm trọn được trong hình kia để HS nêu diện tích hình nào bé hơn .
* Ví dụ 2.
- GV đưa ra hình A sau đó hỏi : Hình A có mấy ô vuông?
- 5 ô vuông .
- GV : Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông
- HS nhắc lại
- GV đưa ra hình B sau đó hỏi : Hình B có mấy ô vuông?
- Hình B có 5 ô vuông .
- Vậy diện tích hình B bằng mấy ô vuông?
- Diện tích hình B bằng 5 ô vuông
- GV: diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- HS nhắc lại : Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
* Ví dụ 3.
- GV đưa ra hình P như SGK sau đó hỏi: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
- 10 ô vuông .
- GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N, vừa thao tác vừa nêu tách hình P thành 2 hình M và N. Em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M và N.
- HS quan sát và trả lời : Hình M có 6 ô vuông, hình N có 4 ô vuông.
- Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông.
- 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P.
- Khi đó ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N.
3) Luyện tập - Thực hành .
*Bài 1.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc yêu cầu .
- Y/c HS cả lớp quan sát hình.
- HS cả lớp quan sát hình .
- Y/c 1 HS đọc các ý a, b, c trước lớp .
- 1 HS đọc, cả lớp quan sát SGK .
- Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn
- Sai. Vì tam giác ABC có thể nằm trọn
diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao ?
trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của tam giác ABC không thể lớn hơn diện tích của tứ giác ABCD.
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao ?
- Đúng. Vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của tam giác ABC bé hơn diện tích của tứ giác ABCD.
- Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao ?
- Sai, vì diện tích của tam giác ABC bé hơn diện tích của tứ giác ABCD.
- Diện tích của hình tứ giác ABCD như thế nào so với diện tích của hình tam giác ABC và ACD ?
- Diện tích của hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích của hình tam giác ABC và ACD.
*Bài 2.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu .
- Y/c HS tự làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu .
- HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nêu từng câu hỏi cho HS trả lời :
+ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ?
- 11 ô vuông .
+ Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông ?
- 10 ô vuông .
+ So sánh diện tích của hình P và Q ?
- 11 > 10 vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q .
*Bài 3 .
- Bài toán y/c chúng ta làm gì ?
- So sánh diện tích hình A và hình B.
- Y/c HS quan sát kỹ hình và đoán kết quả .
- 3 đến 4 HS nêu kết quả đoán của mình. HS có thể nói diện tích hình A lớn hơn B hoặc ngược lại, hoặc diện tích hai hình bằng nhau.
- GV chữa bài : GV đưa ra một số hình tam giác cân như hình A sau đó y/c HS dùng kéo cắt theo đường cao hạ từ đỉnh cân xuống. Sau đó y/c HS ghép 2 mảnh của tam giác vừa cắt thành hình vuông và so sánh diện tích hình vuông này với hình B.
- HS thực hiện thao tác theo hướng dẫn để rút ra kết luận : Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
________________________________
Mĩ thuật:
Gv mĩ thuật dạy
_______________________________
Chính tả (Nhớ – viết ):
CùNG VUI CHƠI
I. MụC TIÊU .
Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nhớ - viết lại đúng , chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn : l/n.
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Một số tờ giấy A4.
- Tranh ảnh về một số môn thể thao ở BT2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Hai HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
- Nhận xét.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 1 lượt.
- 3 khổ thơ đầu tả hoạt động gì của HS?
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp ?
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
* Hướng dẫn HS nhớ –viết .
- Soát lỗi.
* GV kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày .
3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài 2a.
- Gọi HS yêu cầu của BT2a.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đoạn thơ có 3 khổ thơ ? Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : quả cầu, quanh quanh, khỏe người, dẻo chân.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
- HS nhớ lại và viết 3 khổ thơ đầu vào vở
- HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc .
- HS tự làm bài vào vở, một h/s lên bảng làm bài.
- HS đọc lại lời giải và sửa bài .
Lời giải : bóng ném, leo núi , cầu lông .
___________________________
Tự nhiên và xã hội :
MặT trời
I. MụC TIÊU:
- Biết được vai trò của mặt trời và sự sống trên trái đất : mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất .
- HS KG nêu số ứng dụng của con
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T28.doc