I. Mục tiêu :
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- Biết cách phòng trừ muỗi.
-KNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
+ Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.
+Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018
Toán (109)
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu bài toán có một phép trừ : Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết
trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
Điền dấu , =
45 . 76 ; 55 . 39 ; 16 . 12 + 4
- Chữa bài, nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán.
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Đưa ra các câu hỏi :
+ Bài toán đã cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Ghi tóm tắt bài toán lên bảng
- Gọi học sinh nhắc lại tóm tắt bài toán
b. Hướng dẫn học sinh giải bài toán :
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì ?
- Cho học sinh xem tranh minh hoạ ở SGK để kiểm tra kết quả.
- Cho học sinh viết bài giải vào vở, có thể hỏi lại bài toán gồm những gì ?
- Hướng dẫn viết câu lời giải đúng, gọn nhất : “ Số gà còn lại là ”
HĐ2 : Luyện tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Phân tích đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Điền số và tóm tắt
- Nêu lại tóm tắt
- Muốn biết trên cây còn lại mấy con chim ta làm thế nào ?
- Viết lời giải
- Chữa bài
Bài 2 : Giải toán
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Gọi phân tích đề.Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hỏi lại học sinh :
- Con thấy cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học ?
- Dựa vào đâu để lựa chọn phép tính giải ?
-1 học sinh lên bảng
- Có 9 con gà.
- Có 9 con gà, bán 3 con gà, còn lại bao nhiêu con gà ?
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính trừ. Lấy 9 – 3 = 6.
- Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Có 8 con chim đậu trên cây. Bay đi 2 con
- Trên cây còn lại mấy con chim
- Phép trừ : 8 – 2 = 6
Bài giải
Trên cây còn lại số con chim là:
8 – 2 = 6 ( con)
Đáp số : 6 con
-Nhận xét, trao đổi ý kiến về câu lời giải khác nhau
Bài giải
An còn lại số quả bóng là :
8 – 3 = 5 ( quả )
Đáp số : 5 quả
- Trả lời các câu hỏi của cô
- Khác ở phép tính
- Câu hỏi của bài tập
Tiếng Việt (1+2)
NGUYÊN ÂM
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 37
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017
Toán (110)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết bài toán có một phép trừ ; thực hiện được cộng , trù (không nhớ các số trong phạm vi 20)
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập.
Có :14 con chim
Bay : 4 con chim
Còn lại : con chim ?
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu
*HĐ2 : HD luyện tập
Bài 1 : Giải toán
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Gọi học sinh phân tích đề bài toán.
- Viết số thích hợp vào tóm tắt.
- Nêu lại tóm tắt.
- Viết (phép tính) bài giải vào vở li.
- Chữa bài.
+ Hỏi: Ai có câu lời giải khác bạn?
Bài 2 :Giải toán
- Gọi 1 học sinh nêu bài toán.
- Phân tích đề bài.
- Viết số thích hợp vào tóm tắt
- Gọi 2 học sinh nhắc lại tóm tắt.
- Cho học sinh viết bài giải vào vở li
à Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh lên bảng điền nhanh số thích hợp:
+ 10 = 15 ; 13 - = 3
17 - = 10 ; + 3 = 17
- Để giải một bài toán có lời văn cần có những bước nào ?
- Chữa bài, tổng kết cuộc chơi.
- 1hs lên bảng – Lớp làm nháp
Bài giải
Còn lại số con chim là :
14 – 4 = 10 ( con chim)
Đáp số : 10 con chim
- Cửa hàng có 15 búp bê.
- 2 học sinh
Bài giải
Số búp bê còn lại là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 15 búp bê
- Còn lại số búp bê là:
- Trên sân có 12 máy bay
- 2 học sinh
- 2 học sinh thi đua điền số nhanh
- HS nêu
Tiếng Việt (3+4)
QUAN HỆ ÂM - CHỮ
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 41
Tự nhiện và Xã hội (28)
CON MUỖI
I. Mục tiêu :
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- Biết cách phòng trừ muỗi.
-KNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
+ Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.
+Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV : * Tranh ảnh về con muỗi
* Phiếu HT (hoặc vở BTTNXH 1)
III. Các hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra:
+ Giờ trước chúng ta học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
-GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu bài :
Ở những bài trước các em đã được biết một số các con vật đem lại lợi ích cho con người. Có một con vật tuy nhỏ mà rất có hại đối với chúng ta. Các em có biết đó là con gì không ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết đó là con gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
-GV ghi đầu bài
*HĐ 2: Quan sát con muỗi.
*Mục đích: HS nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
* Bước 1:
-GV cho HS quan sát tranh vẽ con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- Một HS đặt câu hỏi cho Một HS khác trả lời câu hỏi và đổi ngược lại.
VD:
+ Con muỗi to hay nhỏ ?
+ con muỗi dùng gì để hút máu người?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào ?
+ Con muỗi có chân, cánh, râu, ... không ?
GV: cho HS làm việc theo cặp: hai em cùng quan sát hình vẽ con muỗi ở trang 58 SGK, Hỏi và chỉ tên các bộ phận của con muỗi, nói cho nhau nghe.
Bước 2:
- GV treo tranh con muỗi phóng to lên bảng và gọi một số HS trả lời
-HS làm việc theo cả lớp: Một số bạn lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của muỗi. Các bạn khác bổ sung, nhận xét và đặt câu hỏi như trong phần thảo luận theo cặp để hỏi lại các bạn lên bảng.
* Kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hủt máu.
HĐ3: làm việc với phiếu bài tập (nếu không có vở BTTNXH 1)
*Mục đích: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt
Bước 1:
GV: chia nhóm (mỗi nhóm khoảng 8 em) và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm (phát phiếu thảo luận). Đặt tên cho mỗi nhóm hoặc cho mỗi nhóm tự đặt tên.
VD: nhóm hoa mào gà, nhóm hoa hồng,... hay tên của các con vật.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận
- GV cho HS đổi phiếu giữa các nhóm để kiểm tra kết quả của nhau
- GV sẽ đọc kết quả đúng trong từng nhóm câu hỏi, nếu nhóm nào đánh dấu đúng vào 1 ô thì được 1 điểm, sai bị
+ Khi ngủ, các em cần làm gì để không bị muỗi đốt?
*Kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần phải mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc HS: Muỗi là loại côn trùng có hại cho sức khoẻ, vì thế chúng ta cần tìm cách hạn chế và tiêu diệt muỗi.
- 2 đến 3 HS xung phong lên trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS quan sát tranh
- Một HS đặt câu hỏi cho Một HS khác trả lời câu hỏi và đổi ngược lại.
HS làm việc theo cặp chỉ và nói cho nhau nghe.
- HS làm việc theo cả lớp.
- HS trả lời.
- HS khác bổ sung, nhận xét và đặt câu hỏi để các bạn lên bảng trả lời.
- HS cùng nhau thảo luận theo phiếu làm phiếu bài tập
HS đổi phiếu giữa các nhóm.
-Hs tính kết quả theo câu ttrả lời của cô giáo.
-Hs tổng hợp kết quả của mỗi nhóm.
- Hs đọc to kết quả của nhóm mình phụ trách.
- HS đổi trả phiếu.
- HS hoạt động cả lớp.
- HS nêu ý kiến của mình.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung
Toán*(74)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh biết giải bài toán có một phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ các số trong phạm vi 20.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SHS , vở bài tập
HS : VBT, vở toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2.Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
HĐ2: HS làm bài trong vở bài tập toán trang 41
*Khắc sâu :
- Các bước giải bài toán có lời văn.
- Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ các số trong phạm vi 20.
HĐ3: Làm vở toán
- HS làm các bài tập sau vào vở
- Thu chấm bài , nhận xét
- Chữa bài
* Lưu ý : Rèn kỹ năng trình bày bài .Rèn tính cẩn thận khi làm bài .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nội dung bài .
- Nhận xét giờ học
- HS làm bài trong vở BT
- Kiểm tra cặp đôi, nhận xét .
- Nối tiếp đọc bài:Từ bài 1 đến bài 4
- Nhận xét , chữa bài
Bài 1: Sợi dây dài 15 cm. Người ta cắt đi 3 cm thì sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng - ti- mét.
Bài 2: Đàn gà có 9 con gà. Trong đó có 5 con gà mái. Hỏi đàn gà có mấy gà trống?
Tiếng Việt*(74)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về Quan hệ âm chữ
- Luyện đọc bài An Dương Vương
- Viết được bài trong vở Em tập viết phần tự luyện tập
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạ- học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
*Việc 1: Ôn Quan hệ âm chữ
- Mỗi chữ cái có thể ghi lại mấy âm ?
- Mỗi âm có thể ghi lại bằng mấy chữ cái ?
* Luật chính tả : e,ê, i
* Đọc bài : An Dương Vương
- Thục Phán lên làm vua xưng là gì ?
- Lên ngôi vua An Dương Vương đã làm gì ?
- Ai đã giúp nhà vua xây thành?....
Việc 2: Luyên viết chữ hoa D
- GV cho HS viết vở tâp viết
- GV quan sát nhắc nhở HS
3. Củng cố - Dặn dò
Hệ thống nội dung bài-Nhận xét giờ
- Một âm
- Mỗi âm có thể ghi lại bằng mấy hai, ba, bốn chữ cái
- Một âm ghi bằng 2 chữ cái:
+Âm gờ ( g hoặc gh)
+Âm ngờ ( ng hoặc ngh)
+ Âm i ( i hoặc y)
+ Âm đệm ( o hoặc u)
- HS tìm viết bảng các tiếng liên quan luật chính tả e, ê, i
HS đọc bài: An Dương Vương
HS luyên viết chữ hoa D
Tự học (74)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành bài làm bài tập sau
Bài 1 : Khuê có 17 hòn bi, Khuê cho Việt 5 hòn bi. Hỏi Khuê còn bao nhiêu hòn bi ?
Bài 2 : Đội văn nghệ có 10 bạn, trong đó có 3 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ có mấy bạn nữ ?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài
- HD đọc bài : Vần
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
+ Viết vở Em tập viết
- HS làm vở toán
- HS đọc
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiếng Việt (5 +6)
VẦN
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 45
Toán (111)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn giải bằng 1 phép tính trừ .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán và kỹ năng trình bày bài.
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: SHS
- HS : SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Điền dấu + hay - :
4 ....5 = 9 4 ...5 ....10 = 19
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ2: HD học sinh làm lần lượt các bài tập SHS trang 150 .
Bài 1:
- Đọc đề toán SHS + QS tranh
- HD học sinh
Bước 1: Tìm hiểu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?
- Điền số vào phần tóm tắt
- Đọc tóm tắt
Bước 2: Giải bài toán
- Muốn biết Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền ta làm phép tính gì ?
Bước 3: Trình bày bài giải
* Lưu ý : HD học sinh dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải .
Bài 2:
- Đọc , phân tích đề toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Bài 3+4 :
- Đọc bài toán
- HD phân tích bài toán
- Thu bài, nhận xét, chữa bài
* Khắc sâu:
- Các bước giải toán
- Trình bày bài giải
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét giờ học - Xem lại bài
- 1 em lên bảng , lớp làm bảng con .
1. Nêu miệng
- 2 em đọc
- Vài HS Nêu
- 1 em lên viết tóm tắt
- 2 em đọc tóm tắt
- Vài em nêu miệng phép tính
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
- 1 em lên bảng trình bày bài giải
Bài giải
Lan còn lại số cái thuyền là :
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số:10 cái thuyền
- Nhận xét
2. Bảng lớp
- Vài HS nêu
- 1 em lên bảng làm bài
Bài giải
Tổ em có số bạn nam là :
9 – 5 = 4 ( bạn )
Đáp số: 4 bạn nam
- Nhận xét
3+4 Làm vở
- 2 em đọc
- Vài em nêu
- HS trình bày bài giải vào vở
Bài 3: Bài giải
Sợi dây còn lại dài số cm là :
13 – 2 = 11 ( cm )
Đáp số: 11 cm
Bài 4: Bài giải
Số hình tròn không tô màu là :
15 – 4 = 11 ( hình )
Đáp số : 11 hình
Toán*(75)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn giải bằng 1 phép tính trừ .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng con , toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
*HĐ2 : HD HS luyện tập
- Treo bảng phụ
Bài 1:
Trong vườn có 15 cây cam và chanh , trong đó có 5 cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh ?
Bài 2:
Nhà Lan có 16 con gà. Mẹ đem bán 6 con gà. Hỏi nhà Lan còn lại bao nhiêu con gà ?
Bài 3:
Bốn năm nữa thì Loan 10 tuổi. Hỏi năm nay Loan bao nhiêu tuổi ?
- Thu bài, nhận xét
- Chữa bài
* Lưu ý : Rèn kỹ năng trình bày bài
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nội dung bài -Nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu
- Đọc bài toán- tự giải vào vở
- Giải vào vở
Bài giải
Trong vườn có số cây chanh là:
15 – 5 = 10 ( cây )
Đáp số : 10 cây
Bài giải
Nhà Lan còn lại số con gà là:
16 – 6 = 10 ( con)
Đáp số : 10 con
Bài giải
Mỗi năm tăng thêm một tuổi
Năm nay Loan có số tuổi là:
10 – 4 = 6 ( tuổi)
Đáp số : 6 tuổi
Tiếng Việt *(76)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về phần vần
- Luyện đọc bài Trâu ơi
-Viết được bài trong vở Em tập viết phần tự luyện tập
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: SGK
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Việc 1: Ôn các loai vần
- Tìm những vần chỉ có âm chính là nguyên âm?
- nguyên âm được chia làm mấy loại
- Âm đệm được ghi như thế nào ?
* Đọc bài Trâu ơi
- Bài ca dao là lời tâm sự của ai ?
- Người nông dân muốn nói với trâu điều gì?
* Việc 2: Luyện viết chữ hoa Đ
- GV cho HS viết vở tâp viết
- GV quan sát nhắc nhở HS
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài-Nhận xét giờ
HS đọc bài Trâu ơi
- HS luyện viết chữ hoa Đ
Tự học (76)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
-HS đã hoàn thành làm bài tập sau
Bài 1 : Một sợi dây dài 16cm, đã cắt đi 5cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài 7 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : Tóm tắt
Có : 10 hình tròn
Chưa tô màu : 4 hình tròn
Đã tô màu : . hình tròn ?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài
- HD đọc bài: Luật chính tả về phiên âm
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán, vở chính tả
+ Viết vở Em tập viết
-HS làm vở toán
-HS đọc
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018
Toán (112)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn giải bằng 1 phép tính trừ .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán và kỹ năng trình bày bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: SHS .
- HS : SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy – học :
1 . Kiểm tra :
- Giải bài toán : Một sợi dây dài 17 cm , đã cắt đi 7 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm ?
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ2: HD học sinh làm lần lượt các bài tập SHS trang 152
Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó
- Nêu yêu cầu
- HD học sinh
+ Quan sát tranh
+ Điền vào chỗ chấm để có bài toán
- Đọc bài toán
- Giải bài toán
- Hai bài toán trên có gì giống, khác nhau ?
Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó .
- Nêu yêu cầu
- Quan sát tranh
- Nêu tóm tắt bài toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Có : 8 con thỏ
Bỏ đi : 3 con thỏ
Còn lại : ... .. con thỏ ?
- Thu bài , nhận xét , chữa bài .
* Khắc sâu :
- Các bước giải toán
- Trình bày bài giải
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- 1 em lên bảng
1. Bảng lớp + SHS
- 2 em nêu + lớp đọc thầm
- HS quan sát tranh SHS
- 1 em lên bảng điền +Lớp điền vào SHS
- Lớp nhận xét
- Cá nhân , cả lớp
- 2 em lên bảng trình bày bài giải
- HS so sánh
2. Làm vở
- Vài HS nêu
- Quan sát tranh SHS
- Vài em nêu tóm tắt
- Vài em đọc tóm tắt
- HS làm bài vào vở toán
Bài giải
Còn lại số con thỏ là :
8 – 3 = 5 ( con thỏ )
Đáp số: 5 con thỏ
Tiếng Việt (7 +8)
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ PHIÊN ÂM
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 49
Đạo đức (28)
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( T1 )
l. Mục tiêu :
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.
- Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể quen thuộc hàng ngày .
- Có thái độ tôn trọng lễ phép với người lớn tuổi , thân ái với bạn bè và em nhỏ
-KNS: - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay
ll. Đồ dùng dạy - học :
GV : SHD, Vở bài tập .
HS : vở bài tập
lll. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
*Khởi động : GV hát bài : Con chim vành khuyên - Dẫn dắt giới thiệu bài
HĐ1 : Chơi trò chơi : Vòng tròn chào hỏi (Bài tập 4)
- HD cách chơi , luật chơi .
- HS chơi dưới sự điều khiển của GV
HĐ2: Học sinh thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau :
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau, khác nhau như thế nào ?
- Em cảm thấy như thế nào khi
+ Được người khác chào hỏi
+ Em chào họ và được đáp lại
+ Em chào nhưng họ cố tình không đáp lại
Kết luận:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay .
- Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- HS ra sân chơi : Đứng thành hai vòng tròn đồng tâm từng đôi quay mặt vào nhau , người điều khiển đứng ở giữa
- Các tình huống để HS đóng vai :
VD : hai người bạn gặp nhau
- Sau mỗi tình huống người điều khiển hô: chuyển dich thì vòng tròn trong đứng im , người ở vòng ngoài bước sang phải 1 bước làm thành đôi mới
Người điều khiển đưa ra tình huống mới để học sinh chơi .
- HS nêu ý kiến của mình
Toán *(76)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán , biết cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn giải bằng 1 phép tính trừ .
- Rèn kỹ năng trình bày bài
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: SHS, Vở bài tập toán
- HS : Vở bài tập toán, vở toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ2 : HD học sinh luyện tập
- Cho HS làm bài tập sau vào vở toán.
Bài 1:
Trên cành có 10 con chim , bay đi 4 con chim . Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
Bài 2 :
Cành trên có 10 con chim đậu
Cành dưới có 5 con chim đậu
Có 4 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới . Hỏi
a. Cành trên còn lại mấy con chim đậu ?
b. Cành dưới có mấy con chim ?
- Thu bài , nhận xét
- Chữa bài
* Lưu ý : Rèn kỹ năng trình bày bài
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ học .
HS đọc bài toán
Giải vào vở
Bài giải
Cành trên còn lại số con chim là :
10 – 4 = 6 ( con )
Đáp số : 6 con
Bài giải
a, Cành trên còn lại số con chim là:
10 – 6 = 4 ( con)
b, Cành dưới có số con chim là:
5 + 4 = 9 ( con)
Đáp số : 9 con
Tiếng Việt *(76)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về luât chính tả về phiên âm
- Luyện đọc bài Tôi cũng không biết chữ
- Viết được bài trong vở Em tập viết phần tự luyện tập
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
*Việc 1 : Ôn luât chính tả về phiên âm
- Nêu luật chính tả về phiên âm tên người nước ngoài ?
- GV cho HS viết các từ Anh - xtanh
Tuốc - nghê - nhép ; Xô - crát.
* Phiên âm tên đia lí
In - đ ô - n ê - xi - a; Cam - pu - chia;..
* Phiên âm tên đồ vât
- cát - sét ; ra - đi - ô;
* Đoc bài Tôi cũng không biết chữ
- Tại sao Anh - xtanh lại nhờ người hầu bàn đọc hộ thực đơn?
- người hầu bàn có đọc được thực đơn không?
- người hầu bàn nghĩ vì sao nhà bác học không đọc được thực đơn?
*Việc 2 : Luyên viết chữ hoa E
- GV cho HS viết vở tâp viết
- GV quan sát nhắc nhở HS
3. Củng cố - Dặn dò :
-Hệ thống nội dung bài
-Nhận xét giờ
HS đoc bài Tôi cũng không biết chữ
- HS luyên viết chữ hoa
Tự học (76)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau:
Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Có : 9 hình vuông
Tô màu : 4 hình vuông
Không tô màu : . hình vuông ?
Bài 8 : Số ?
a) Có .... số có một chữ số. Có .... số có hai chữ số.
b) Số bé nhất có một chữ số là Số lớn nhất có một chữ số là
c) Số bé nhất có hai chữ số là
d) Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là :
e) Số lớn nhất có hai chữ số là
g) Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là:
h) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là :
k) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là :
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài
- HD đọc bài : Tên thủ đô
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
tập trong VBT toán, vở chính tả
+ Viết vở Em tập viết tập 3
- HS làm vở toán
- HS đọc
Kí duyệt :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an Lan tuan 28.doc