ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU
- HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm và từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập.
- HS biết tự học, hợp tác, chăm chỉ, tự giác làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5, kì I - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mức bình thường.
c) “ngọt” có nghĩa là âm thanh nghe êm tai.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS hệ thống lại bài.
- Dặn HS về ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Đọc đoạn thơ.
- HS nhắc lại kiến thức về từ đơn, từ phức.
- HS làm vào vở.
Từ đơn
Từ phức
- Một số HS trình bày bài làm.
- HS khác chia sẻ, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4, làm miệng.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS khác chia sẻ, chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng viết câu.
- Nhận xét, chia sẻ.
- 2 HS hệ thống lại bài.
- Lắng nghe.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- HS tìm và kể được câu truyện đã nghe, đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người, kể chuyện một cách tự nhiên, chân thực, biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện, nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS biết lắng nghe, chia sẻ, có ý thứ giúp đỡ mọi người, đem lại niềm vui cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài.
- HS: Một số sách, truyện, bài báo có nội dung liên quan đến bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động (29’)
HĐ1. Tìm hiểu đề (9’)
- Gọi HS đọc đề bài và GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Yêu cầu HS giới thiệu tên chuyện.
HĐ2. HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20’)
- GV gọi HS thi kể lên bảng
- GV cùng HS bình chọn câu chuyện hay và người kể hay.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV liên hệ mỗi khi đến trường em cần cư xử với bạn bề thế nào?
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài “Ước mơ”
- HS đọc đề bài.
- HS nêu những yêu cầu cơ bản của đề.
- Một số HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp; có thể trả lời thêm câu hỏi của bạn.
- Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể.
- Bình chọn câu chuyện hay.
- HS liên hệ.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết được lợi ích của việc hợp tác với mọi người trong công việc chung, có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, trường.
- HS biết hợp tác, đoàn kết với bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, mọi người trong công việc chung.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (2’)
- GV gọi nêu lại ghi nhớ của bài trước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
Hoạt động 1. (10’)
- GV nêu yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận câu hỏi được nêu ở dưới tranh bài tập 3 SGK.
- GV chia nhóm và giao việc cho mỗi nhóm thảo luận các tình huống của bài tập.
- GV nêu câu hỏi: Em xử lí tình huống trong tranh thế nào?
- Cho HS trình bày theo nhóm lần lượt.
- GV kết luận:
+ Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng.
+ Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.
Hoạt động 2. (10’)
Làm bài tập 4, SGK.
- Cho HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- Gọi nhận xét chia sẻ bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: Các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc, hỗ trợ, phối hợp trong công việc chung
- GV giáo dục kĩ năng sống hợp tác trong lớp.
Hoạt động 3. (9’)
- Cho HS tự làm bài tập 5.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, nhận xét kết luận.
- Cho liên hệ: Em và các bạn trong lớp đã làm những việc gì có sự hợp tác chưa? Kể một vài việc cụ thể.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi nêu nội dung phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn học bài, xem bài mới.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 4 các tình huống của bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS khác chia sẻ, bổ sung.
- HS lắng nghe và nắm yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi., sau đó phát biểu:
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- Nhận xét, chia sẻ, bổ sung.
- HS tự làm bài tập 5 sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- HS liên hệ.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018
Buổi chiều:
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VĂN VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Viết được đơn xin học môn tự chọn ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
- Rèn HS biết viết một lá đơn theo yêu cầu.
- Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đề bài, phấn màu.
- SGK, vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (2’)
- Cho HS nêu yêu cầu một lá đơn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
b) Nội dung (29’)
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành đơn xin học theo mẫu in sẵn.
- Nhận xét.
Bài 2.
- Em hãy viết một lá đơn gửi ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học
- GV yêu cầu nhắc lại cách trình bày đơn đúng với quy định.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nêu bố cục của một lá đơn.
- Dặn dò chuẩn bị và xem bài sau.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 2 HS nêu.
- Học sinh hoàn thành đơn xin học theo mẫu in sẵn vào SGK.
- HS trình bày lá đơn của mình.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc đơn.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nêu.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- HS làm được các phép tính với số thập phân, biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính, và giải được các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS có biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Dạy bài mới
Luyện tập
Bài 1. Viết các hỗn số sau thành số thập phân:
3; 6 ; 5 ; 2
- Cho HS làm ra bảng con, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Tìm y
a) 100 × y = 2,456 + 6,544
b) 0,32 : y = 4 ˗ 0,8
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm ra bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4. (Nếu còn thời gian)
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặnn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài “Máy tính bỏ túi”
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đầu bài.
- HS làm ra bảng con, 4 HS lên bảng làm.
- Trình bày cách làm, chia sẻ, chữa bài.
- HS đọc bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm ra bảng phụ.
- Trình bày bài làm, nêu các thành phần chưa biết trong phép tính và cách tìm.
- 1HS đọc đầu bài.
- HS lầm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS tự đọc bài tập rồi chọn đáp án đúng, khoanh bằng bút chì vào SGK.
- HS nêu kết quả và giải thích.
- Một vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ :Về ngôi nhà đang xây, tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện theo yêu cầu bài tập 3, làm được bài tập 2 (a) về các từ có chứa r/d/ gi, có kĩ năng nghe – viết, kĩ năng viết liền mạch.
- HS biết lắng nghe, tự học, chăm chỉ, tự giác, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS tìm 5 từ chứa âm ch/ tr
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn chính tả (9’)
- GV đọc đoạn thơ trong bài “ Về ngôi nhà đang xây”
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
HĐ2.Viết chính tả (14’)
- GV nhắc HS cách trình bày bài.
- Hướng dẫn HS tư thế, cách cầm bút, GV quan sát giúp đỡ
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ3. Luyện tập (8’)
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS điền bằng bút chì vào SGK.
- Hỏi: Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Hỏi: Giờ học hôm nay phân biệt âm nào?.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- HS theo dõi trong SGK.
- HS trả lời
- HS viết bài vào nháp.
- HS nghe và viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề.
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018
Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy các bài ca dao, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát; hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- HS biết tự học, yêu lao động, quý trọng, biết ơn người lao động, chăm làm việc nhà, có ý thức giúp đỡ gia đình các công việc phù hợp với lứa tuổi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường”
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Luyện đọc (9’)
- GV giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa những từ ngữ mơi và khó trong bài.
- Gọi một số HS đọc lại toàn bài.
HĐ2. Tìm hiểu bài (14’)
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm 4, mỗi HS tự đặt câu hỏi và viết ra phiếu sau đó chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Gọi đại diện một số nhóm lên chia sẻ câu hỏi với các bạn.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- Chốt lại.
HĐ3. Đọc diễn cảm (7’)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả 3 bài ca dao: giọng tâm tình, nhẹ nhàng.
- Chọn cho HS luyện đọc diễn cảm 1 bài ca dao.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của các bài ca dao.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” sau đó nêu nội dung chính của bài.
- 2 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp từng bài ca dao.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS hoạt động nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện một số nhóm đặt câu hỏi chia sẻ trước lớp.
- HS trong lớp tham gia trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận, thống nhất nội dung chính của bài.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài theo gợi ý của GV.
- HS luyện đọc diễn cảm 1 bài ca dao theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS thi đua HTL 3 bài ca dao.
- HS nhắc lại nội dung chính của các bài ca dao.
Chính tả (Nghe - viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU
- HS nghe, viết chính xác, đẹp đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi: Người mẹ của 51 đứa con. HS làm được bài tập 2 ở sách giáo khoa, HS kĩ năng nghe viết chính xác.
- HS biết lắng nghe, tự học, chăm chỉ viết bài, yêu quý,biết ơn mẹ, thương những người có hoàn cảnh khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Đặt câu có chứa tiếng rẻ/ giẻ/ dẻ?.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn chính tả (5’)
- GV gọi HS đọc đoạn văn trong bài “ Người mẹ của 51 đứa con”
- Hỏi: Đoạn văn nói về ai?
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
HĐ2. Viết chính tả(15’)
- GV nhắc HS cách trình bày bài.
- Gọi HS nêu tư thế, cách cầm bút,
- Đọc cho HS viết bài .
GV quan sát giúp đỡ
Soát lỗi chính tả
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ3. Luyện tập (7’)
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Tiếng bắt vần với nhau là : tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS nêu mô hình cấu tạo của vần.
- Dặn HS về học, chuẩn bị bài: Ôn tập học kì.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đặt câu
- Lắng nghe
- HS đọc bài.
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS nêu tư thế và cách cầm bút.
- HS viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào nháp, 1 HS làm bảng phụ
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu mô hình cấu tạo của vần.
Toán
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU
- HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài ( 1’)
2. Dạy bài mới
HĐ1. Làm quen với máy tính bỏ túi (6’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS quan sát, nêu nhận xét.
- Hướng dẫn HS cách mở máy, tắt máy.
HĐ2. Thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi (9’)
- Viết phép tính lên bảng:
36,85 + 9,06
- Yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính.
- Gọi HS đọc kết quả tính.
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng máy tính để tính.
HĐ3. Thực hành, luyện tập (12’)
Bài 1.
- Yêu cầu HS tính ra nháp rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính.
Bài 2.
- Cho HS viết phân số ra bảng con sau đó dùng máy tính để chuyển phân số thành số thập phân.
Bài 3.
- Cho HS đọc và thảo luận bài tập.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tự luyện tập sử dụng máy tính bỏ túi.
- HS để máy tính trên bàn.
- Quan sát, nêu nhận xét.
- Theo dõi GV hướng dẫn sau đó thực hành.
- HS thực hiện phép tính để tính.
- Đọc kết quả tính.
- HS tự lấy ví dụ và sử dụng máy tính để tính.
- HS làm ra nháp sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính.
- HS viết phân số ra bảng con.
- Sử dụng máy tính để chuyển phân số thành số thập phân.
- Báo cáo kết quả.
- Chữa bài.
- HS đọc và thảo luận bài tập.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chia sẻ.
- Lắng nghe.
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- HS biết được các đặc diểm về giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học về chủ đề “Con người và sức khỏe”, HS có kĩ năng nhận biết giới tính, sự vật.
- HS biết tự học, hợp tác, chia sẻ, lắng nghe, tích cực, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (4’)
- Gọi HS kể tên 1 số loại tơ sợi, nêu đặc điểm chính của các loại tơ sợi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
Hoạt động 1 (10’)
Con đường lây truyền một số bệnh.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV và HS chữa bài.
- Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào?
- Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
- Bệnh viêm não, viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
Một số cách phòng bệnh
- GV cho quan sát tranh SGK và trả lời
- Gọi HS trình bày và đánh giá.
+ Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì vì sao?
Hoạt động 2 (10’)
- GV tổ chức hoạt động nhóm mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 4 loại vật liệu.
+ Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre; sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh; đá vôi.
+ Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, các hợp kim của đồng; tơ sợi; mây song.
+ Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm; gạch, ngói; xi măng.
- Cho nhóm trưởng điều hành nhóm mình làm việc theo yêu cầu mục thực hành trang 69 SGK, và nhiệm vụ GV giao.
Hoạt động 3: (9’)
Trò chơi “Đoán chữ”
- GV chia nhóm, hướng dẫn luật chơi: Quản trò đọc câu thứ nhất, HS có thể đọc ngay đáp án hoặc nói tên một chữ cái trong đáp án như hình thức chơi của chiếc nón kì diệu.
- Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
- Cử một bạn quản trò.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Yêu cầu nêu hai nội dung vừa ôn.
- Nhắc các em ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- HS nêu
- HS nhận xét, bổ sung
- Làm theo nhóm và ghi kết quả vào phiếu.
- HS trình bày, nhận xét.
- Lây truyền qua động vật trung gian là muỗi vằn. Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành.
- Lây truyền qua động vật trung gian là muỗi A- nô- phen.
- Ăn uống, muỗi đốt....
- HS quan sát rồi trả lời
+ Hình 1: Nên mắc màn khi đi ngủ vì ngủ màn tránh muỗi đốt. Để tránh bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não.
+ Hình 2: Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đại tiện Để tránh bệnh viêm gan A
+ Hình 3: Uống nước đã đun sôi và sau khi để nguội. Để tránh bệnh viêm gan A
- HS hoạt động nhóm nêu tính chất, công dụng của 4 loại vật liệu.
+ Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre; sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh; đá vôi.
+ Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, các hợp kim của đồng; tơ sợi; mây song.
+ Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm; gạch, ngói; xi măng.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình làm việc theo yêu cầu mục thực hành trang 69 SGK, và nhiệm vụ GV giao.
- HS tham gia trò chơi.
Đáp án:
Câu 1: Sự thụ tinh.
Câu 2: Bào thai (hoặc thai nhi)
Câu 3: Dậy thì.
Câu 4: Vị thành niên.
Câu 5: Trưởng thành.
Câu 6: Già.
Câu 7: Sốt rét.
Câu 8: Sốt xuất huyết.
Câu 9: Viêm não.
Câu 10: Viêm gan A.
- HS nêu.
- HS nghe.
Buổi chiều:
Lịch sử
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945- 1954 )
I. MỤC TIÊU
- HS biết những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954, Lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian gian với các bài đã học, phát triển kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- HS biết tự học, ham học hỏi, tìm hiểu, tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3')
- Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt ?
- Nêu ý nghĩa của chiến thăng ĐBP ?
- HS trả lời. GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
a) GV giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
Họat động 1. (làm việc theo nhóm) (10’)
- GV chia lớp làm 3 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK , từ câu 1 đến câu 3.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 2. (làm việc cá nhân) (9’)
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi cuối các bài đã học.
Hoạt động 3. ( Làm việc cả lớp) (9’)
- GV tổ chức cho HS trò chơi " Tìm địa chỉ đỏ". GV dùng bảng phụ đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện , nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- GV tổng kết nội dung bài .
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS hoạt động nhóm, thảo luận các câu hỏi sau đó trả lời.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS khác chia sẻ, bổ sung.
+ HS nắm luật chơi và tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tiết đọc thư viện:
Kĩ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thương dùng để nuôi gà, biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng yếu của một số thức ăn được sử dụng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
- HS biết hợp tác, lắng nghe, chia sẻ; yêu quý vật nuôi trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Thóc, gạo
- HS: Một số loại thức ăn nuôi gà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (2’)
- Gọi HS kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Tác dụng của thức ăn nuôi gà (10’)
- H: Động vật cần gì để sống?
- Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
- Kết luận.
HĐ2. Các loại thức ăn nuôi gà (18’)
- Gọi HS lần lượt kể tên các loại thức ăn nuôi gà.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, phân loại thức ăn nuôi gà.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS rút ra nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- HS trả lời.
- HS phát biểu.
- HS khác bổ sung.
- HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- HS lần lượt kể tên các loại thức ăn nuôi gà.
- HS giới thiệu về thức ăn nuôi gà mà mình đã chuẩn bị.
- HS thảo luận nhóm đôi, làm vào phiếu, một nhóm làm vào bảng phụ.
- HS trình bày, HS khác chia sẻ, bổ sung.
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, lắng nghe; yêu quý thầy cô giáo, bạn bè, người thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Dạy bài mới
- GV nhận xét chung về bài làm của học sinh
- GV chép đề lên bảng. Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề.
- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
1. Chính tả
2. Dùng từ
3. Câu văn
- Hướng dẫn dẫn học sinh chữa lỗi trong bài làm của mình.
- Giáo viên ghi một số lỗi điển hình lên bảng và yêu cầu học sinh chữa bài
- GV theo dõi và kiểm tra HS làm việc.
- Hướng dẫn học sinh đọc những đoạn văn hay, có ý riêng, sáng tạo để các bạn học tập và rút kinh nghiệm cho mình.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn tập.
- Lắng nghe.
- Đọc đề.
- Lắng nghe.
- HS sửa lỗi
- Một số học sinh lên bảng chữa lỗi. Cả lớp tự chữa bài trên nháp.
- 1 HS đọc, HS khác lắng nghe.
- Học sinh chọn đoạn viết của mình chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU
- HS tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó( BT 1).Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài ; có kĩ năng tìm phân loại, đặt câu đúng ngữ pháp và giàu hình ảnh.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn mầu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS đặt câu có từ đồng nghĩa.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1p)
b) Luyện tập ( 30p)
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS nêu khái niệm và dấu hiệu nhận ra các kiểu câu đó.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, lưu ý HS xác định đúng các thành phần của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ)
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
- Dặn HS ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Trình bày trước lớp.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách giải các bài toán cơ bản về tỉ số %, HS có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khăn, chăm chỉ, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Máy tính bỏ túi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV đọc 1 số phép tính cho HS bấm máy tính bỏ túi và nêu kết quả
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
- GV giới thiệu bài
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số % (12’)
a) Tìm tỉ số % của 7 và 40
- Chúng ta cùng tìm tỉ số % của 7 và 40
b) Tính 34% của 56
- Chúng ta cùng tìm 34% của 56
- Yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54
c) Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 số khi biết 65% của nó là 78
HĐ2. Thực hành, luyện tập (18’)
Bài 1.
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp cách làm bài.
- Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính và ghi kết quả.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2. Trung bình xay xát một tạ thóc thì thu được 68kg gạo, tức là tỉ số phần trăm giữa gạo và thóc là 68%. Bằng máy tính bỏ túi hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
Thóc (kg)
Gạo (kg)
100
68
150
135
110
89
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 3
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm bài.
- Gợi ý dạng toán Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Yêu cầu HS tự viết phép tính và làm ra nháp, dùng máy tính bỏ túi để tính.
- Gọi H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 17.doc