Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm.
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to bài 3. Bài tập 1 in sẵn. Một số trang từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
18 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tìm hiểu nghĩa từ.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Lắng nghe nắm cách đọc.
- HS đọc thầm truyện, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
*Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS nhắc lại, lớp theo dõi.
- Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS lắng nghe nắm cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS nêu
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Tính tỉ số % của: 75 và 50 ;
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV phân tích mẫu : 6% +15% = 21%.
- Để tính 6% +15% ta cộng nhẩm 6+15= 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
- Nhận xét, sửa chữa
+GV nhấn mạnh cách cộng tỉ số% .
Bài 2:
+ GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện.
* Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với cả năm.
H: Tỉ số này cho biết điều gì?
* Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được cả năm so với cả năm.
+ Tỉ số này cho biết điều gì?
+ Thôn Hoà An vượt mức bao nhiêu % kế hoạch?
- Tỉ số 17,5 % là gì ?
+ GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
+ Tiền vốn là gì ?
+ Tiền lãi là gì ?
b) Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ?
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
Bài 1: 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS phân tích mẫu năm cách tính
- HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ sau đó trình bày
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm, tìm hiểu đề.
18 : 20 = 0,9 = 90%
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
* Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch
23,5 : 20 = 1,175 = 117.5%
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
* Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5%kế hoạch.
- Lấy 117,5% - 100% (có kế hoạch thực hiện là 100% thì cả năm thực hiện là 117,5%)
*Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5%kế hoạch .
- 1 HS giải bảng phụ, lớp vào vở
Bài 3: HS đọc đề, phân tích, tóm tắt tìm cách giải bài toán.
+ Số tiền bỏ ra ban đầu.
+ Là phần chênh lệch nhiều hơn so với tiền vốn.
a) Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn .
b) Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm.
- 1 HS giải câu a trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở .
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
Khoa học:
CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* Quan tâm đến GDKNS
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 58, 59
- Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Cao su có tính chất gì?
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
+ Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt, cho ánh sáng đi qua.
+ Hình 4: Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
- GV nhận xét, chốt ý
HĐ3: Thực hành xử lí thông tin & liên hệ thực tế .
*Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi:
+ Chất dẻo liệu làm ra từ nguyên gì ?
+ Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày? Tại sao?
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và ghi kết quả thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xét
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
- HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi cuối bài.
- HS trả lời câu hỏi , HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá & dầu mỏ .
+ Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm:
- HS trả lời
- HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014
Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số phần trăm của một số.
- Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Tìm tỉ số phần trăm của : 32 và 54 ;
46 và 84.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
* Giới thiệu ví dụ:
- GV nêu ví dụ - Tóm tắt
- Số HS toàn trường: 800 HS
- Số HS nữ: 52,5%
- Số HS nữ của trường ?
- Hướng dẫn HS giải:
1% số HS toàn trường là .... HS ?
52,5% số HS toàn trường là (hay số HS nữ) ?
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?
- Gọi HS nêu quy tắc
* Giới thiệu bài toán:
- GV đọc đề bài, giải thích đề bài
- Lãi suất 1 tháng: 0,5%
- Số tiền gửi: 1 000 000đ
- Số tiền lãi: ..... đồng ?
- Vậy gửi 1 000 000 đ sau 1 tháng được bao nhiêu đồng?
HĐ3. Thực hành:
Bài 1
Có 32 HS, HS 10 tuổi : 75%
HS 11 tuổi: .... HS ?
- Hướng dẫn HS:
+ Tính 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi
Bài 2
Tóm tắt:
Lãi suất 1 tháng: 0,5%
Số tiền gửi: 5 000 000 đ
Sau 1 tháng tiền gửi + tiền lãi ... đồng?
- Hướng dẫn HS:
* Bài 3 (HS khá, giỏi )
Số vải may áo + quần: 345m
Số vải may quần: 40%
Số vải may áo: .... m?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cách tìm TSPT của một số.
- Nhận xét tiết học,biểu dương
- Cả lớp thực hiện vào bảng con
HS theo dõi
- HS theo dõi để trả lời các câu hỏi của GV
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- ... Lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
- Một số em trình bày quy tắc
- HS đọc đề toán
- HS thảo luận để tìm lãi suất 0,5% có nghĩa là cứ 100 đ thì sau 1 tháng có số tiền lãi là 0,5 đồng
- HS giải bài:
Số tiền lãi là:
100 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Bài 1:
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở sau đó chữa bài trên bảng phụ.
Bài 2: Một HS đọc đề
- Lớp đọc thầm
+ Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (số tiền lãi sau một tháng)
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- 1 HS giải ở bảng phụ, lớp làm vở.
*Bài 3: Một em đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm trọng tâm sau đó trình bày cách giải
- Vài HS nêu
Chính tả:
NGHE – VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Về ngôi nhà đang xây”.
- Làm được bài tập 2 a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết.
+ Gọi 1 HS đọc bài chính tả.
+ GV nêu một số từ khó trong bài và cho HS nhận xét hiện tượng chính tả. (xây dở, che chở, huơ huơ, sẫm biếc )
+ Yêu cầu HS luyện viết từ khó
+ GV nhận xét, nhấn mạnh chữ viết còn sai.
+ GV nhắc HS về cách trình bày một bài thơ tự do, tư thế ngồi viết.
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ GV đọc lại bài, HS soát bài, sửa lỗi.
+ GV chấm 5 -7 bài, nhận xét bài viết.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: (GV chọn câu a)
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV nhấn mạnh yêu cầu .
- GV chấm chữa bài và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ GV nhấn mạnh yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc và nêu từ được điền.
+ GV gọi HS nhận xét và chốt lại những từ ngữ cần điền.
- Câu chuyện đáng cười chỗ nào?
3. Củng cố - dặn dò:
-Về nhà kể lại mẫu chuyện vui cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp: bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái mõ
- HS nhận xét, sửa bài
- 1 HS đọc bài chính tả, HS mở SGK theo dõi.
- Nghe, nêu nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, trình bày bài viết.
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi , đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
2a) HS đọc bài a, lớp đọc thầm.
- HS làm nhóm sau đó cử 3 HS lên chơi tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu.
Bài 3: HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS làm bài, sửa bài.
- Cá nhân lần lượt đọc, nêu từ ngữ được điền.
- 1 HS đọc lại mẫu chuyện, lớp theo dõi.
- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm.
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to bài 3. Bài tập 1 in sẵn. Một số trang từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
+ Tìm một số câu từ ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình thầy cô, bạn bè.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc của con người.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc:
+ Các em tìm những từ đồng nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
+ Tìm những từ trái nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài văn “ Cô Chấm ” của Đào Vũ.
+ Cô Chấm trong bài văn là người có tính cách như thế nào?
+ Nêu những chi tiết và hình ảnh minh họa cho nhận xét của em.
- GV nhận xét, chấm chữa bài, chốt lại kết quả đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt trả lời
- Cả lớp nhận xét.
Bài 1:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc thầm
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm cả bài văn.
- HS làm theo nhóm 2, trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Tính cách cô Chấm: trung thực, thẳng thắn-chăm chỉ, hay lam hay làm-tình cảm dễ xúc động.
+ Những chi tiết, từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm
- HS nêu
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(a,b): HSKG làm thêm BT(c)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách tính.
+ GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 2:
+ Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
100% số gạo đã bán : 120kg
35% số gạo đã bán : . . . kg?
+ GV nhận xét
Bài 3:
Chiều dài : 18m
Chiều rộng : 15m
20% diện tích mảnh đất : . . . m2 ?
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
+ GV nhận xét, chấm một số bài
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- GV nêu yêu cầu
- Gợi ý HS tính nhẩm: Bắt đầu tính từ 10% đến 5% , 20% ,25%.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1HS lên chữa bài 3.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, phân tích tóm tắt, tìm cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, phân tích tóm tắt, tìm cách giải.
- HS nêu các bước tính:
+ Tính diện tích mảnh đất.
+ Tính 20% của d.tích đó.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá, giỏi làm bài vào vở, chữa bài.
- HS theo dõi năm cách nhẩm.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4
- Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc.
+ Lưu ý HS: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
+ Giúp HS tìm được câu chuyện của mình.
- Đề bài yêu cầu kể gì ?
+ Yêu cầu HS đọc toàn bộ gợi ý SGK.
- Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc?
+ Yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 xác định câu chuyện mình sẽ kể và nêu ra cho cả lớp nghe.
- Em kể những chuyện gì về gia đình đó?
HĐ3: Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện, dàn ý.
- Yêu cầu 1 HS đọc gợi ý 3.
- GV chốt lại dàn ý mỗi phần, GV hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
- Giúp HS tìm được câu chuyện của mình.
- Nhận xét.
HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ GV đến từng nhóm hướng dẫn , góp ý.
- Giáo viên nhận xét lời kể của từng HS
3. Củng cố - dặn dò:
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo HS trả lời câu hỏi
- Kể về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
Sống hòa thuận, tôn trọng, yêu thương nhau, giúp nhau cùng tiến bộ.
- HS nêu tên câu chuyện chọn kể .
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc. Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ. Việc làm của em và mọi người xung quanh. Kết thúc câu chuyện.
3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
- HS khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
- Nhóm đôi kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong kể , lớp theo dõi.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể
Tập đọc:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa ở SGK ,bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Phân đoạn: 4 đoạn
- Đọc tiếp nối đoạn
- Luyện từ khó: cụ Ún, khẩn khoản, quằn quại, thuyên giảm.
GV giảng nghĩa từ khó: thuyên giảm, khẩn khoản
- GV đọc diễn cảm bài
HĐ3: Tìm hiểu bài
- Cụ Ún làm nghề gì ?
- Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ?
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà?
- Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
HĐ4: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc toàn bài
- Hướng dẫn kỹ cách đọc phần 3
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi.
1 HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc cặp
- 2-3 cặp đọc lại toàn bài.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm.
- HS trả lời
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Bốn em đọc tiếp nối đoạn
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thật và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc các đề bài ở SGK
Chọn 1 trong các đề bài sau:
1/ Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2/ Tả một người thân( ông, bà, cha, mẹ... ) của em.
3/ Tả một bạn học của em.
4/ Tả một người lao động ( công nhân ... ) đang làm việc.
- GV nhắc HS chọn 1 trong 4 đề bài.
- Dựa vào kiến thức đã học: quan sát ngoại hình, hoạt động của một nhân vật, lập dàn ý, viết đoạn văn – viết thành bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS giới thiệu đề bài đã chọn
- GV quan sát
- Thu bài, chấm
3. Dặndò:
- Nhận xét tiết học
- Một em đọc to, lớp đọc thầm
- Một số em giới thiệu trước lớp
- HS làm bài
Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
a/ Giới thiệu ví dụ 1:
- GV đọc ví dụ - Tóm tắt
52,5% số HS toàn trường : 420HS
100% số HS toàn trường : .... HS ?
- Yêu cầu HS tìm 1% của số HS toàn trường
- Có thể gộp thành:
- Gọi HS nêu quy tắc
b/ Giới thiệu bài toán
120% : 1590 ô tô
100% : ... ô tô.
- Gợi ý để HS nêu cách giải
HĐ3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
92% : 552 em
100% : ... em?
Bài 2:
91,5% : 732 sản phẩm
100% : ... sản phẩm?
* Bài 3: (HS khá, giỏi )
Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
3. Củng cố, dặn dò:
Nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước
1% số học sinh toàn trường:
420 : 52,5 = 8 (học sinh)
100% số học sinh toàn trường:
8 x 100 = 800 (học sinh)
420 : 52,5 x 100 = 800 ( học sinh)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800
- Một số em phát biểu quy tắc
- HS đọc bài toán ở SGK
- HS nêu cách giải
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
- Một số em trả lời
Bài 1
- HS đọc đề và giải vào vở, 1 HS làm bảng phụ sau đó trình bày. Cả lớp nhận xét
Bài 2
- HS đọc đề
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- Một HS đọc đề
*Bài 3:
- HS nêu cách tính và kết quả
- Vài HS nêu
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :
- Gọi HS trình bày
Bài 2 :
- Giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
- Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1?
- Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong đoạn 2.
- Nêu một câu văn có cái mới, cái riêng.
- GV chốt ý
Bài 3:
- Lưu ý HS chỉ cần đặt được một câu, khuyến khích HS giỏi đặt nhiều câu
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học,biểu dương
- 2 HS đặt câu: nhân hậu/ độc ác.
- HS đọc thầm bài tập, trao đổi theo nhóm và làm vào bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
a/ đỏ - điều - son
trắng - bạch
hồng - đào
xanh - biếc - lục
b/ Thứ tự các tiếng cần điền:
đen - huyền - ô - mun - mực - thâm
Bài 2: Một HS đọc bài văn
- Lớp đọc thầm ở SGK
- HS theo dõi trả lời các ý:
+ Trông anh như một con gấu. Trái đất ...
+ Con gà trống bước đi như ...Dòng sông chảy lặng lờ như ...
+Huy - gô thấy trên trời đầy sao giống cánh đồng lúa chín .... Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt.
Bài 3: HS đọc đọc đề
- HS suy nghĩ, đặt câu.
a. Dòng sông như một dải lụa đào duyên dáng.
- b, c HS đặt câu tương tự
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết 1 đoạn văn tả hoạt động của người.
- Biết tả hình dáng và hoạt động của người.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Nêu cấu tạo bài văn tả người.
- Đoạn văn khác bài văn ntn?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập
- Đề bài: Em hãy tả hình dáng và hoạt động của một thầy giáo hoặc cô giáo dạy em mà em có nhiều kỉ niệm đáng nhớ.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Lưu ý HS khi viết đoạn văn tả hoạt động nên kết hợp tả một số đặc điểm về ngoại hình nổi bật nhất có liên quan đến hoạt động nhưng phần tả hoạt động vẫn là trọng tâm
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn vào vở
- GV chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Viết đoạn văn tả hoạt động của thầy hoặc cô giáo
- HS lựa chọn đối tượng để tả
- HS viết đoạn văn
- Một vài HS đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. Cả lớp nhận xét
Lịch sử:
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm
đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 /1952
để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
+ Mục đích của việc mở chiến dịch Biên giớ thu đông năm 1950
+ Nêu ý nghĩa lịch sử
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 /SGK và nêu nội dung
- Yêu cầu HS đọc sách và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đề ra.
+ Nhiệm vụ cơ bản?
+ Để thực hiện nhiệm vụ .... ?
- Kết luận:
b. Sự lớn mạnh cuảt hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới
- Phân nhóm, giao nhiệm vụ
+ Sự lớn mạnh của hậu phương được thể hiện như thế nào?
+ Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh ... ?
+ Sự phát triển của hậu phương có tác động thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK
GV kết luận:
c. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức khi nào ? nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bình chọn. Kể về chiến công của một trong những anh hùng đó.
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà kể lại những chiến công của các anh hùng cho người thân nghe,
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS quan sát: hình chụp cảnh .... đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ....
- HS suy nghĩ và trả lời
- Đưa kháng chiến thắng lợi cuối cùng
- Phát triển tinh thần yêu nước
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nhân dân
- Các nhóm thảo luận theo nhóm 4
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Các trường ĐH đào tạo cán bộ, học sinh ( học tập, sản xuất). Xây dựng xưởng công binh, chế tạo vũ khí.
+ Đảng lãnh đạo, phát đọng phong trào thi đua ... Nhân dân ta có tinh thần yêu nước
+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của, có sức mạnh chiến đấu cao.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình 2,3 và nêu nội dung tranh
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+ ... 1/5/1952. Tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước ... tập thể và cá nhân.
+ Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Trần Đại Nghĩa.....
+ Nêu cảm nghĩ một trong những người anh hùng đó.
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số
+ Tính giá trị một số phần trăm của một số
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Một cửa hàng có 530 chiếc xe đạp, trong đó xe đạp màu đỏ chiếm 47, 2 %. Hỏi số xe đạp màu đỏ là bao nhiêu
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Doc1.doc