I. MỤC TIÊU
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân, thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng để tìm thành phần chưa biết và giải các bài toán có lời văn.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 14 - Năm học: 2017 - 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập phân cho 10, 100, 1000,
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân (14’)
- GV nêu phép tính: 12,5 × 6 =?
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính ra bảng con: 75 : 6 =?
- Nhận xét, chốt lại cách làm
75 6
15 12,5
30
0
- Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện tính ra nháp:
52 : 80; 65: 80
- Nhận xét, chốt lại
HĐ2. Thực hành - luyện tập (20’)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 14 : 5 b) 17 : 8
27 : 4 99 : 12
207 : 36 105 : 6
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. May 15 bộ quần áo như nhau hết 42 mét vải. Hỏi may 8 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu HS làm ra bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư.
- Nhận xét tiết học.
- 5 HS lên bảng lấy ví dụ và làm bài, HS khác tự lấy ví dụ và làm vào nháp.
- Chia sẻ, chữa bài
- Nhắc lại quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000,
- HS tính ra nháp và báo cáo kết quả.
- HS đặt tính rồi tính ra bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- Trình bày, chia sẻ, nhận xét.
- HS thực hiện ra nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS trình bày cách làm, nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 3 phép tính
- Trình bày, nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc thầm đầu bài.
- HS giải bài toán vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Chia sẻ, nhận xét.
- HS làm bài ra bảng con.
- Trình bày, nhận xét, chữa bài
- 2-3 HS nhắc lại.
Tập đọc
Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật; hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- HS biết lắng nghe, tự học, chia sẻ; đoàn kết, yêu thương bạn bè, đối xử tốt với mọi người, yêu quý người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3')
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Trồng rừng ngập mặn.
2. Bài mới
a) HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: Vì hạnh phúc con người, giới thiệu các bài đọc trong chủ điểm.
b) HĐ 2: Nội dung (29’)
- Gọi 1 HS giỏi đọc bài.
- Hướng dẫn chia đoạn đọc: 2 đoạn
- GV gọi HS đọc tiếp nối .
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài theo đoạn (kết hợp luyện từ và giải nghĩa từ theo đoạn)
1. Cô mua chuỗi ngọc lam...?
- Cho HS đọc thầm, trao đổi với nhau theo cặp để trả lời câu hỏi 2
2. Chị của cô tìm gặp Pi-e làm gì?
- Vì sao Pi-e nói rằng cô bé đã trả...?
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu truyện này?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Gợi ý cho HS suy nghĩ liên hệ giáo dục HS, nêu nội dung bài.
- Nội dung bài
+ Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai cả bài.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Yêu cầu: nêu nội dung bài.
- 2 - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS giỏi đọc bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu ... yêu quí.
+ Đoạn 2: Còn lại.
Đoạn 1: (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối đoạn 1
+ Luyện từ: Pi-e, Gioan, chuỗi...
+ Giải nghĩa: lễ Nô-en
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi 1 SGK.
+ Cô bé mua tặng chị....
+ Cô không đủ tiền....ghi giá tiền.
- Nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc phân vai đoạn 1
Đoạn 2: (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé)
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối đoạn 2 kết hợp luyện đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm.
+ Giải nghĩa từ: giáo đường.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời:
+ Chị gặp Pi-e xem có đúng em gái...
+ Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm...
- Nhận xét bổ sung.
+ Nội dung: Ca ngợi ba nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- 3 HS đọc phân vai đoạn 2
- 2 HS đọc lại bài.
- Luyện đọc phân vai.
- 2 HS nêu
Ngày soạn: 01/12/2017
Ngày dạy: Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS thực hiện được các phép tính chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, giải được bài toán có lời văn liên quan đến tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (2’)
- Gọi HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập
Bài 1. Tính
- Yêu cầu HS đọc bài rồi làm vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 4
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS hệ thống lại nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- Trình bày các làm, nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc thầm đầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, chia sẻ.
Kể chuyện
Tiết 14: PA – XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU
- HS biết dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuỵên bằng lời kể của mình; hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
- HS biết lắng nghe, chia sẻ, tự học, hợp tác, biết ơn các nhà khoa học, ham khám phá, tìm hiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện (12’)
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
+ Câu chuyện thầy cô vừa kể có những nhân vật nào?
- Giáo viên ghi bảng tên những nhân vật và giải thích một số từ khó có trong câu chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 2; kể đến nội dung nào đưa tranh minh hoạ cho bức tranh đó.
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm lời thuyết minh cho 4 bức tranh.
- Trình bày lời thuyết minh cho từng tranh.
- Giáo viên tổng kết sau mỗi tranh
- Kể lại cả câu chuyện dựa vào nội dung 4 tranh.
- Giáo viên nhận xét.
HĐ2. HS kể chuyện (17’)
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Gọi HS kể từng đoạn truyện trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Khen ngợi
- H: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt, suy nghĩ rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin cho em bé?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát một bài.
- Nghe GV Kể câu chuyện lần 1.
- Nêu tên một số nhân vật GV vừa kể.
- Nghe GV kể chuyện lần 2 và quan sát tranh.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm lời thuyết trình cho tranh.
- Đại diện một số học sinh trả lời.
- 1 học sinh thực hiện.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Một số HS lên kể chuyện.
- Lớp nhận xét chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS xung phong kể lại cả câu chuyện.
- HS trả lời: Vì vắc-xin mới thí nghiệm trên loài vật.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung (Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu.)
Luyện từ và câu
Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học, tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu; phân biệt được danh từ chung, danh từ riêng, có kĩ năng viết hoa danh từ riêng.
- HS biết tự học, chia sẻ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới
Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng.
- GV chốt lại.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài ra nháp.
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 4
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- Yêu cầu HS đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài ra nháp.
- 2 HS trình bày
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài
- 2 HS nhắc lại.
- HS viết bảng con các danh từ riêng chỉ tên người, địa lí Việt Nam, tên riêng nước ngoài,
- 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày bài làm, nhắc lại kiến thức về đại từ.
- HS khác chia sẻ, bổ sung.
- HS đọc bài, thảo luận nhóm 4 sau đó viết ra bảng nhóm danh từ, đại từ.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số HS đặt câu
Ngày soạn: 02/12/2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân, thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng giải các bài toán có lời văn.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài, tự tin khi trình bày ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (4’)
- Gọi HS lên bảng tính rồi so sánh kết quả, HS khác làm ra nháp.
8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (15’)
- Hình thành quy tắc 1
+ Hướng dẫn HS tính rồi so sánh 25 : 4 và (25 × 5) : (4× 5)
4,2 : 7 và (4,2 × 10 ) : (7 × 10)
+ GV chốt, ghi bảng quy tắc.
- Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
+ Nêu ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích52m2, chiều rộng 6,5m. Hỏi chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?
+ Hướng dẫn HS tìm kết quả dựa vào quy tắc 1.
+ Hướng dẫn HS đặt tính
+ Nhận xét, chốt lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính
34 : 4,25
29 : 1,25
+ Nhận xét
HĐ2. Thực hành, luyện tập (16’)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Chữa bài.
Bài 3. Một thanh sắt dài 0,9m cân nặng 18kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 1,3m cân nặng bao nhiêu kg?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, kết luận bài giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm bài ra nháp.
- HS rút ra nhận xét.
- HS làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng làm.
- So sánh kết quả.
- Rút ra nhận xét: Khi nhân số bị chia và số số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS đọc đầu bài, nêu các tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng.
- HS nêu phép tính (52 : 6,5)
- HS viết phép tính ra nháp và tính
52 : 6,5 = (52 × 10) : (6,5 × 10)
52 : 6,5 = 520 : 65
= 9
- HS đặt tính và tính ra bảng con
520 6,5
0 9
Vậy 52 : 6,5 = 9
- 2 HS nêu quy tắc
- HS đặt tính và làm vào bảng con
2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài.
- Giải bài toán vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, chia sẻ.
- 2 HS nhắc lại.
Tập đọc
Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
- HS biết tự học, chia sẻ, mạnh dạn phát biểu ý kiến; quý trọng người lao động, yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bài hát “Hạt gạo làng ta”, loa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (2’)
- Cho HS nghe bài hát “hạt gạo làng ta”
2. Bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Luyện đọc (9’)
- Mời Trưởng ban học tập lên điều khiển.
- GV đọc toàn bài một lần.
HĐ2. Tìm hiểu bài (12’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt lại.
HĐ3. Đọc thuộc lòng (12’)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục.
- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Trưởng ban học tập lên tổ chức cho lớp luyện đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
- Mỗi HS trả lời một câu.
- HS khác nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- Một số HS đọc diễn cảm trước lớp, HS khác chia sẻ, nhận xét.
- HS tự nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Một số HS xung phong đọc thuộc lòng trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc thuộc, hay.
- HS nêu nội dung bài
- Lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, biết được thể thức, nội dung của biên bản; xác định được những trường hợp cần ghi biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập.
- HS biết tự học, lắng nghe, tự tin khi phát biểu ý kiến, trung thực, kỉ luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Biên bản cuộc họp (16’)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn văn biên bản đại hội chi đội.
- Gọi 1 HS đọc to trước lớp.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi :
+ Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?
+ Các mở đầu, kết thúc của biên bản có gì giống và khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
- GV chốt lại.
Rút ra nội dung cần ghi nhớ.
HĐ2. Luyện tập (14’)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc thầm biên bản.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện 2-3 nhóm phát biểu, nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS lần lượt trình bày và giải thích.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 03/12/2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 07 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 69: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân, thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng để tìm thành phần chưa biết và giải các bài toán có lời văn.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
9 : 4,5 16 : 3,2
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập
Bài 1. Tính rồi so sánh kết quả tính
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.
Bài 2. Tìm y
a) y × 17,2 = 774
b) 28,5 × y = 1197
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài
Bài 4
- Cho HS hoạt động nhóm 4, đọc đề, phân tích, thảo luận và làm ra nháp.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Gọi HS nhắc lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- HS đọc bài tập trong SGK
- HS làm bài ra nháp, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại.
- HS xác định yêu cầu của bài, làm bài vào vở, 2 HS làm ra bảng phụ.
- Trình bày cách làm, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
- Nhận xét, chia sẻ, chữa bài.
- HS đọc đề bài
- Làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS trao đổi nhóm 4, tìm cách làm bài sau đó làm ra nháp.
- Trình bày bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại
Chính tả ((nghe – viết)
Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu bài tập 3, làm được bài tập 2 (a) về các từ có chứa âm ch/ tr, HS có kĩ năng nghe – viết, kĩ năng viết đúng chính tả.
- HS biết lắng nghe, tự học, chăm chỉ viết bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng nhóm
- HS : Bảng con, phấn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS tìm 5 từ chứa âm s/x ?.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’)
- GV đọc đoạn viết trong bài “ Chuỗi ngọc lam” trong bài chính tả .
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
HĐ2. Viết chính tả (14’)
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu vở
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ3. Luyện tập (9’)
Bài 2.( a) Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3. Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Hỏi: Giờ học hôm nay phân biệt âm nào?.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ttrong SGK.
- HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu và làm bài ra nháp.
- Trình bày bài làm.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- 2 HS nêu
Luyện từ và câu
Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- HS xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1, biết dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta”, viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2, có kĩ năng dùng từ đặt câu.
- HS biết tự học, yêu Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng từ loại khi nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Họat động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- HS tìm DT chung, DT riêng trong 2 câu sau:
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Nhận xét
2. Bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
- GV treo bảng phụ ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm.
Bài tập 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn).
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Thế nào là động từ? cho ví dụ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- HS phát biểu:
+ Danh từ chung: bé, vườn, chim; danh từ riêng: Mai, Tâm.
- HS đọc.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc khổ thơ.
- HS suy nghĩ và làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS bình chọn.
- HS trả lời
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Ngày soạn: 03/12/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS biết chia một số thập phân cho một số thập phân, thực hiện được phép chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài, mạnh dạn khi phát biểu ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng con, phấn màu
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Dạy bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Hình thành kiến thức mới: Chia một số thập phân cho một số thập phân (16’)
- Ví dụ 1
23,56 : 6,2
- Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính vào bảng con.
- GV chốt lại.
- Nêu ví dụ 2
82,55 : 1,27
- Yêu cầu HS đặt tính và làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
HĐ2. Thực hành, luyện tập (18’)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 2,9888 : 4,5 b) 11,34 : 4,05
c) 261,12 : 76,8 d) 6,96 : 1,2
- Cho HS làm vào vở (a, b; c, d; a,d)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Biết 4,5 lít dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 9 lít dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Cho HS làm bài ra nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 3. (Nếu còn thời gian)
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tự luyện tập, làm bài 1, bài 2 trong SGK.
- HS đọc phép tính.
- Nêu cách chuyển:
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 × 10)
= 235,6 : 62
23,5,6 6,2
496 3,8
0
- Một số HS nêu cách chia số thập phân cho số thập phân.
- HS đặt tính và làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- Trình bày cách làm
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc bài tập.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chia sẻ, chữa bài.
- HS đọc đầu bài.
- Làm bài ra nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài sau đó làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Trình bày bài làm.
- Nhận xét, chia sẻ.
- 2 HS nêu lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- HS ghi lại được một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội đúng theo thể thức, nội dung dựa theo gợi ý trong SGK; có kĩ năng trình bày.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(3')
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ về cách làm biên bản cuộc họp.
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
b) Nội dung (29’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS trình bày biên bản đúng
theo thể thức của một biên bản
- GV nêu nội dung gợi ý 3; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp ; gọi HS đọc lại
(GV chọn những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm)
- GV chấm, nhận xét một số biên bản viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thiện biên bản làm chưa xong.
- 2 HS nêu.
- HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK
- HS nói trước lớp tên biên bản cho cuộc họp của mình.
- 1 HS đọc lại ghi gợi ý 3 và dàn ý 3 phần của 1 biên bản.
- HS làm biên bản vào vở, 1 HS viết vào bảng phụ.
- Trình bày biên bản.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoạt tập thể
KỂ CHUYỆN BÁC HỒ
BÀI 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY
I. MỤC TIÊU
- HS nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ, biết thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi.
- HS biết tự giải quyết vấn đề, trung thực, có trách nhiệm về việc làm của mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Đọc hiểu (12’)
- Cho HS đọc câu chuyện “Ai chẳng có lần lỡ tay”
- Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong phần đọc hiểu, làm bẳng bút chì vào sách.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại
HĐ2. Thảo luận nhóm đôi (6’)
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn nhận xét về thái độ, cử chỉ của đồng chí Lâm khi làm gãy “cành” san hô, thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ3. Thực hành - ứng dụng (1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 14.doc