I. MỤC TIÊU
- HS biết đa số dân cư châu Phi là người da đen, nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập, xác định được vị trí địa lí của châu Phi trên bản đồ.
- HS có khả năng tự học; ham học hỏi, tìm hiểu, có ý thức học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bản đồ Thế giới, que chỉ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
9 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 26 (buổi chiều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Ngày soạn: 01/03/208
Ngày dạy: Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2018
Khoa học
Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa; chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. HS có kĩ năng quan sát, nhận xét.
- HS có khả năng tự học, biết hợp tác, chia sẻ; ham hộc hỏi, khám phá, tìm hiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh vẽ, que chỉ
- HS: Sưu tầm các loài hoa, giấy A4, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chủ đề, bài học (2’)
2. Dạy bài mới
HĐ1. Quan sát (7’)
(HS phân biệt được nhị và nhụy, hoa đực và hoa cái)
- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK.
- H: Hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b?
HĐ2. Thực hành với vật thật (10’)
(HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy.
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và hoàn thành bảng sau vào phiếu:
Hoa có cả nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhụy (hoa cái)
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3. Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa có cả nhị và nhụy. (8’)
(HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.)
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS chỉ vào nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3; 4.
- HS trả lời.
- Hoạt động nhóm 4:
- HS quan sát, chỉ các bộ phận của các bông hoa, chỉ nhị và nhụy của hoa.
- HS làm vào phiếu.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- HS quan sát và thực hiện.
- HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy.
Lịch sử
Tiết 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. MỤC TIÊU
- HS biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc âm mưu khuất phục nhân dân ta. Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. HS có kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày.
- HS có khả năng tự học, biết lắng nghe, chia sẻ; tự tin khi phát biểu, tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài trước.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội (6’)
- Yêu cầu HS đọc SGK từ “Trong sáu tháng Việt Nam”, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
HĐ2. Mười hai ngày đêm trên bầu trời Hà Nội (17’)
-Yêu cầu HSđọc thông tin ở SGK từ “Khoảng 20 giờ bắn phá miền Bắc”.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
- Hướng dẫn HS nêu diễn biến của trận đánh.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho HS quan sát một số hình ảnh.
HĐ3. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 12 ngày đêm (6’)
- Gọi HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 12 ngày đêm.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu diễn biến của trận đánh.
- Một số HS nêu ý nghĩa.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Đạo đức
Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em, các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. Biết vận dụng các kiến thức đã học để xử lí các tình huống thường gặp hàng ngày.
- HS biết hợp tác, chia sẻ; yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hòa bình
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Tìm hiểu thông tin (9’)
- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:
+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?
- YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ2. Bày tỏ thái độ (10’)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay
+ Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người.
+ Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình.
+ Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.
+ Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
HĐ3. Làm bài tập 2, bài tập 3 SGK(8’)
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực.
b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.
c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.
d) Thích dùng bạo lực với người khác.
Làm bài tập 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên?
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- H: Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình?
- Dặn mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề: Em yêu hoà bình.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải.
- HS quan sát và trả lời.
- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải:
+ Cướp đi nhiều sinh mạng
+ Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá.
- Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.
+Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương.
+ Không tán thành.
+ Không tán thành.
+ Tán thành.
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại: Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.
- HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm vào phiếu khổ to dán bảng báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung nêu được em đã xem hoạt động đó qua ti vi, sách báo.
- Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, vùng bị bão lụt
- 2 HS đọc
a) Đi bộ vì hoà bình.
b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”.
c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới không còn chiến tranh”.
d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến tranh xâm lược.
đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh.
e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế.
g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa phương khác, các nước khác.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 03/03/2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2018
Địa lí
Tiết 26: CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- HS biết đa số dân cư châu Phi là người da đen, nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập, xác định được vị trí địa lí của châu Phi trên bản đồ.
- HS có khả năng tự học; ham học hỏi, tìm hiểu, có ý thức học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bản đồ Thế giới, que chỉ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’)
- Gọi HS nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Dân cư châu Phi (8’)
- Gọi HS nêu hiểu biết về dân cư châu Phi.
- Nhận xét, chốt lại.
HĐ2. Hoạt động kinh tế (10’)
- H: + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- Gọi HS kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
- GV kết luận.
HĐ3. Ai Cập (10’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày.
- Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- Liên hệ thực tế: Kim Tự Tháp Ai Cập là một trong 7 kì quan thế giới.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS phát biểu.
- Trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
- HS trả lời, HS khác chia sẻ, bổ sung.
- HS phát biểu, giải thích.
- HS kể tên và chỉ trên bản đồ.
- HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ Tự nhiên: dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập.
- HS nêu hiểu biết về Kim Tự Tháp.
Kĩ thuật
Tiết 26: LẮP XE BEN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- HS lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình, có kĩ năng tháo lắp các chi tiết của xe ben.
- HS có khả năng tự học, giải quyết vấn đề, biết hợp tác, chia sẻ; chăm chỉ thực hành, có ý thức bảo quản đồ dùng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Mô hình xe ben
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Dạy bài mới
HĐ1. HS thực hành lắp xen ben (18’)
- Yêu cầu HS thực hành lắp xe ben theo nhóm hoặc cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nhóm) còn lúng túng.
HĐ2. Đánh giá sản phẩm (9’)
- Mời một số nhóm (cá nhân) trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS đánh giá các sản phẩm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
- HS lắp xe ben.
- Một số nhóm (cá nhân) trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm, bình chọn sản phẩm đẹp.
- Lắng nghe.
Khoa học
Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.MỤC TIÊU
- HS nêu được sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả, phân biệt được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- HS có khả năng tự học, giải quyết vấn đề.
- HS tích cực học tập, yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Sơ đồ sự thụ phấn của hoa có cả nhị và nhụy
- HS: Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ (3')
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Xử lí thông tin (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106.
- Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
- Cho HS làm bài tập ra nháp, một HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
HĐ2. Trò chơi “Ghép chữ vào hình” (10’)
- GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi sẵn chú thích.
- Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.
- Mời từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
- GV nhận xét và bổ sung.
HĐ3. Thảo luận (10’)
- Cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
Sau đó các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.Ghi vào theo mẫu. Cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ?
- Liên hệ giáo dục HS yêu quý và chăm sóc các loài hoa.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt bầu, vào bông ẩm hoặc đất ẩm trong một cái chén nhỏ để tiết sau học.
- 2 HS lên bảng chỉ.
- HS đọc thông tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp :
+ Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung :
- HS làm vào nháp, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.
- HS nhận phiếu.
- HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình”
- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu:
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Tên cây
- HS trình bày.
- HS khác chia sẻ, bổ sung.
- 3 HS nêu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 26.chiều.doc