Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 20

TOÁN

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS:Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số)

2.Kỹ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1

3.Thái độ: Rèn tư duy lôgich

II Đồ dùng dạy học

- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận ntn? - GV gọi 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng *HĐ3: Làm việc cả lớp - GV hỏi: + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn? + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? - Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? *Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học lại bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời - HS lắng nghe - lắng nghe - HS quan sát hình trả lời + Ở Lạng Sơn nước ta + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục + Phía Tây thung lũng là dãy núi hiểm trở. Phía Đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp - HS thảo luận nhóm 4, trả lời + Ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh thấy vậy ham đuổi nên đuổi xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy - 1 em trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ - HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất câu trả lời + Nghĩa quân Lam Sơn biết dựa vào địa hình hiểm trở của ải Chi Lăng, dùng mưu kế để đánh địch + Quân địch hoảng loạn, khiếp sợ. Âm mưu bị đánh tan, chúng đành phải xin hàng. + Ghi thêm vào trang lịch sử vàng của dân tộc. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho thời kì Hậu Lê. KĨ THUẬT VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dung để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. 2.Kỹ năng: Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo quản dụng cụ lao động ; bảo đảm an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau và hoa. II/ Đồ dùng dạy học -GV: Sưu tầm tranh ảnh, vật thật dụng cụ lao động Hạt giống, một số loại phân hóa học III/ Hoạt động dạy học:  Giáo viên  Học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Trồng rau, hoa đem lại lợi ích gì? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa: - Gv hướng dẫn học sinh đọc nội dung 1 trong sgk. - Gv nêu câu hỏi: +Em hãy kể tên một số rau hoa mà em biết. +Gia đình em thường sử dụng loại phân nào để bón cho rau, hoa? + Theo em dùng loại phân bón nào là tốt nhất? + Đất trồng cần thiết cho cây như thế nào? - Gv chốt ý: + Muốn gieo trồng bất cứ cây gì, trước hết phải chọn giống ( hạt giống và cây giống). Có nhiều loại hạt giống rau khác nhau. + Phân bón là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây.Có nhiều loại phân bón khác nhau.( Cho HS xem một số loại phân bón) + Nơi nào có đất trồng, nơi đó có thể trồng được rau, hoa.Nếu không có vườn, chúng ta có thể trồng đất vào những dụng cụ như chậu, thùng, xô, hộp, *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau hoa: - Hướng dẫn HS đọc mục 2 sgk, quan sát hình ở SGK,trả lời câu hỏi: + Đây là dụng cụ gì? Nêu cấu tạo và cách sử dụng. - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các qui định về an toàn lao động - GV kết luận: - Gọi HS đọc nội dung bài học *Nhận xét, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa” - 2 em trả lời - Lắng nghe - HS đọc + rau cải, xà lách, rau khoai lang, rau muống, rau bí, rau dền + Phân hóa học, phân chuồng, phân xanh, + Đát trồng là nơi cây sinh sống và cung cấp các chất cần thiết cho cây sinh trưởng và phát triển - Lắng nghe - Quan sát, trả lời + Cái cuốc; có 2 bộ phận là lưỡi cuốc và cán cuốc + dầm xới + cào + vồ đập đất + bình tưới nước -2 em đọc ở SGK Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016. CHÍNH TẢ: ( Nghe viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe GV đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Làm đúng bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn tr/tr, uôt/uôc 2. Kỹ năng: trình bày đúng bài văn xuôi Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp, bài viết sai không quá năm lỗi. - Làm được các bài tập trên. 3. Thái độ: Rèn chữ viết, tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học:  - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b ; BT3a hay 3b - Tranh minh hoạ lại truyện ở BT(3) – SGK, VBT tiếng việt 4, tập 2 III/ Hoạt động dạy -học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ HS viết sai ở bài trước và yêu cầu HS sửa lỗi vào vở - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn nghe viết chính tả - GV đọc đoạn văn Cha đẻ của chiếc xe đạp trong SGK + Sự kiện nào làm Đân - lớp nảy sinh ý nghĩa làm lốp xe đạp + Phát minh của Đân - lớp được đăng kí chính thức vào năm nào? + Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - GV đọc bài chính tả - Đọc dò bài - Chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại khỏ thơ, cả lớp đọc thầm để thuộc khổ thơ tại lớp b) Tiến hành tương tự như phần a)  Bài 3: a)Gọi HS đọc y/c của bài - Cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng + Chuyện đáng cười ở điểm nào ? b) Tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, y/c HS nhớ 2 truyện kể lại cho người thân nghe - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện ở BT(2), (3) - cả lớp viết vào vở nháp - HS sửa lỗi - Lắng nghe - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại + Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách ông cuống ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt + Được đăng kí chính thức vào năm 1880 + Đân - lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su - HS viết từ khó - HS viết bài vào vở - HS dò bài, chấm lỗi - HS nộp bài - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài cho bạn - HS chữa bài vào vở - 3 HS nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài + Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi nhưng không phải cho người soát vé mà để xem mình định xuống ga nào TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu:  1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra rằng: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số:tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học giải được một số bài toán liên quan. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, say mê toán học. II. Đồ dùng dạy học:  Mô hình hoặc hình vẽ trong SGK  III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Gv Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b.GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quuyết vấn đề - GV nêu: có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? - Các số 8, 4, 2 được gọi là số gì? - GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - GV ghi lên bảng 3 4 3 : 4 = * GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia c. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - Y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp - GV nhận xét bài làm của HS *Bài 2( Làm 2 ý đầu) - 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS *Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài  + Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? - Gọi HS khác nhắc lại kết luận 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe + 8 : 4 = 2 (quả cam) + Là các số tự nhiên - Nghe tìm ra cách giải quyết vấn đề - HS lắng nghe - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở  7 : 9 = - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 36 : 9 = = 4 - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào VBT  6 = ; 1 = ; + Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên có mẫu số là 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm vũng kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn ( BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm đơược ( BT2). 2.Kỹ năng: Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tính sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên  Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu bài yêu cầu tập - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV chốt lời giải đúng Bài tập 3: GVgiúp HS hiểu nội dung bài tập - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV chốt kết luận lời giải đúng C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm BT1,BT2 tiết trước - 1 HS nêu y/c bài tập - HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu kể Ai làm gì? - Các câu 3,4,5,7 là câu kể Ai làm gì? - 1HS đọc yêu cầu bài tập: - HS dùng gạch chéo tách hai bộ phận +Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ / thả câu. + Một số khác / quây quần trên boong + Cá heo / gọi nhau quay đến quanh tàu như để chia vui. - 1HS đọc bài tập - HS viết vào vở đoạn văn ngắn khoảng 5 câu về công việc trực nhật của tổ em, có dùng câu kể Ai làm gì? - Lần lượt trình bày nói rõ câu nào là câu kể em đã dùng - Lắng nghe KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể. 2. Kỹ năng: Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. 3. Thái độ: Thêm khâm phục và noi gương những người tài giỏi. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về những người có tài: Truyện cổ thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật + Mở đầu câu chuyện + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện + Trao đổi cùng các bạn về nội ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC: + Nội dung câu chuyện + Cách kể + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể III/ Các hoạt động  Giáo viên  Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng y/c kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những chuyện mình đã mang tới lớp - GV giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài  - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: được nghe hoặc được học, nguời có tài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý - Hỏi: +Những người ntn thì được mọi người công nhận là người có tài? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Y/c HS thiệu nhận vật mình kể - Y/c HS đọc lại mục gợi ý 3. GV treo bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá * Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS  - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS kể theo đúng trình tự mục 3 c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu + Bình chọn: Bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất? - Nhận xét và cho điểm HS 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 3 HS nói tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý + Có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn người + Lê Quý Đôn, Ác-si-mét, Cao Bá Quát, - HS trả lời - 3 đến 5 em giới thiệu trước lớp - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận nhận xét theo tiêu chí - HS thi kể - Gọi bạn khác nhận xét - Bình chọn Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người ViệtNam. 2.Kỹ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi; trả lời được các câu hỏi trong sgk 3.Thái độ: Thêm tự hào về nền văn hóa của dân tộc II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh trống đồng trong SGK phóng to (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Y/c HS mở SGK, sau đó gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2. - Y/c HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Y/c HS đặt câu với từ: chính đáng, hoa văn, nhân bản - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả ntn? - Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi: + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người ViệtNamta? 3.*Đọc diễn cảm: - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài văn, tìm giọng đọc thích hợp - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét, khen ngợi Hs đọc tiến bộ 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. Đặc biệt khen ngợi những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài đọc. - Dặn chuẩn bị bài sau “ Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa” - HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - HS đọc nối tiếp. 1 hs đọc chú giải - Nối tiếp nhau đặt câu - luyện đọc theo cặp - Lắng nghe GV đọc mẫu - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Giữa mặt trống là là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay ) - HS đọc thầm + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công + Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên văn hoa + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, văn hoa trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Luyện đọc diễn cảm với bạn cùng bàn - 3 đến 5 HS thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS:Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số) 2.Kỹ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1 3.Thái độ: Rèn tư duy lôgich II Đồ dùng dạy học - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2 của tiết 97 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 VD1: - GV nêu vấn đề của phần a) trong bài học. Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề - GV cho HS sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện VD2: - GV nêu vấn đề của phần (b) trong bài học. Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề - Sử dụng hình vẽ trong SGK * Nhận xét - Thông qua 2 vấn đề trên, GV nêu các câu hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết được + 5/4 quả cam là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người + 5/4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam 2.3 Luyện tập: Bài 1: BT y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - Y/c HS giải thích bài làm của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HS lắng nghe - Thực hiện theo GV - Viết thương của mỗi số phép chia dưới dạng phân số: 9 : 7 8 : 5 19 : 11 3 : 3  2 : 15 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Trong các phân số đã cho a) Phân số hơn 1nào bé b) Phân số nào bằng 1 c) Phân số nào lớn hơn 1 - HS làm bài và trả lời KHOA HỌC BÀI 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I / MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Sau bài học HS biết : - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí 2.Kỹ năng: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí 3.Thái độ: Biết bảo vệ bầu không khí, tránh làm những việc gây nhiễm bẩn bầu không khí. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Phiếu học tập, sách giáo khoa. Học sinh:Sách giáo khoa. III/ CÁC ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH A.KTBC. Gọi hs trả lời câu hỏi Bão gây ra những thiệt hại gì? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bão? - GV nhận xét B.Bài mới: 1, Giới thiệu bài : 2, Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiểm và không khí bẩn KL: Không khí sạch là không khí trong sạch, không màu, không mùi, không vị chứa khói, bụi với tỉ lệ thấp không làm hại sức khỏe con người. - Không khí ô nhiểm là không khí chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, khí độc quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khỏe cho con người và các sinh vật Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra ô nhiểm không khí -Yêu cầu thảo luận nhóm 4 - Nguyên nhân gây ra không khí bị ô nhiểm? - GV liên hệ ở địa phương - Kết luận: C. Củng cố, dặn dò:  - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí?  - GV nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng trả lời - HS quan sát H78, H79 và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiểm - HS giải thích không khí bị ô nhiểm là không khí có chứa các loại khói, khí độc, bụi... - Không khí trong sạch là không khí không màu, không mùi, không vị * Thảo luận nhóm 4: - Nguyên nhân do khói các nhà máy thải ra, bụi bẩn, do sự lên men từ các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của thân đá, dầu mỏ, khói nhà máy, tàu xe, khói thuốc lá,... - Các nhóm trình bày * Liên hệ ở địa phương:.. -Tự trình bày. -Nhận xét Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016 TẬP LÀM VĂN : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.( Kiểm tra viết) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS : Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật. 2: Kĩ năng: Viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần. Diễn đạt thành câu rõ ý. 3. Thái độ: Thể hiện lời văn sinh động, tự nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: 1 số đồ vật quen thuộc. Học sinh: 1 số đồ vật quen thuộc với HS.  III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Dạy bài mới : 1.GTB: Nêu mục tiêu 2. Gv ghi đề Đề bài 1: Hãy tả một đồ vật yêu thích nhất ở trường, chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề bài 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà, chú ý kết bài theo kiểu mở rộng Đề bài 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất, chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề bài 4: Hãy tả quyển sgk tiếng việt 4 tập hai của em, chú ý kết bài theo kiểu mở rộng 3.Hướng dẫn HS lựa chọn 1 đề để làm - Quan sát, giúp đỡ. - Thu bài để chấm 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Tự hoàn chỉnh bài văn của mình. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài - HS làm bài - Lựa chọn 1 trong 4 đề để làm vào vở  - Viết nháp, đọc lại và sửa chữa trước khi làm vào vở. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên với phân số. 2.Kỹ năng: Biết đọc, viết phân số. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên trì. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học:  Giáo viên  Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - GV viết các số đo đại lượng lên bảng và y/c HS đọc: 1 kg 5 m 19 giờ 6 m 2 8 12 100 - GV nêu vấn đề: Có 1 kg đường chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại *Bài 2: Viết các phân số : một phần tư ; sáu phần mười ; mười tám phần tám mươi lăm ; bảy mươi hai phần một trăm. - Gọi 2 HS lên bảng, sau đó y/c HS cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV chữa bài *Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 8 ; 14 ; 32 ; 0 ; 1 - GV gọi HS đọc đề - Y/c HS tư làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe - Một số HS đọc trước lớp - HS phân tích và trả lời + Phân số chỉ số đường còn lại là: kg - HS viết các phân số, y/c viết đúng theo thứ tự của GV đọc - HS nhận xét - HS đọc - HS làm bài và kiểm tra bài tập LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khỏe 2.Kỹ năng: Làm được các BT ở sgk 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện sức khỏe cho bản thân. II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1,2,3. III. Các hoạt động dạy học:  Giáo viên  Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS làm việc trong nhóm - Y/c đại diện của 2 nhóm dán phiếu lên bảng - Các nhóm khác bổ sung - Y/c HS đọc lại các từ tìm được trên bảng và viết bài *Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Dán 4 tờ giấy lên bảng. Y/c các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng - Nhận xét *Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài tập - Y/c HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ - Y/c HS đọc các câu thành ngữ và viết bài vào vở - Y/c HS đặt các câu thành ngữ mà em thích *Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài  - Hỏi: + Khi nào thì người “không ăn không ngủ được” + Người “ăn được ngủ được” là người ntn? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? + Câu tục ngữ này nói lên điều gì? - GV kết luận - Cho HS học thuộc câu tục ngữ 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành nhóm cùng nhau trao đổi tìm từ và viết vào giấy - 2 HS đọc thành tiếng. Viết các từ vào vở - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm y/c trong SGK - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh các câu thành ngữ - 2 HS đọc thành tiếng, HS dưới lớp nhẩm cho thuộc và viết vào vở - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp - 2 HS đọc thành tiếng đề bài trong SGK + Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được + Là người hoàn toàn khoẻ mạnh + Nghĩa là người có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên + Nói lên có sức khoẻ thì sống sung sướng như tiên. Không có sức khoẻ thì sẽ lo lắng về nhiều thứ - Học thuộc lòng Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU :Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu (Nét mới ở Vĩnh Sơn)(BT1) 2: Kĩ năng: Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới ở địa phương nơi HS đang sống( BT2) 3. Thái độ: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. *Các kĩ năng sống được giáo dục: KN thu thập và xử lí thông tinKN tự nhận thức. KN Trao đổi, thảo luận, hợp tác, chia sẻ. KN Lắng nghe,bình luận. KN Thể hiện sự tự tin. *Các phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, động não, trình bày 1phút. Đóng vai II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giáo viên: 1 số tranh ảnh về cảnh quê hương.... Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về quê hương.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Dạy bài mới 1 phút 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện tập:3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 20 Lop 4_12337945.docx
Tài liệu liên quan