Tập đọc
Ê-mi—li, con .
I-Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Ngắt nhịp đúng từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do
- Biết đọc diễn cảm bài thơ theo giọng xúc động trầm lắng
2- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu đươc tâm trạng và hành động dũng cảm cao thượng, quyết liệt của anh Mo-ri-xơn đốt cháy thân ḿnh, lấy cái chết để thể hiện thái độ để phản đối cuộc chiến tranh phi nghĩa của chính phủ Mỹ ở Việt Nam
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược V. Nam.
- HTLkhổ thơ 2, 3
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị lớn.
Bài 2
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài 3
Bài 3
-GV viết lên bảng một trường hợp và gọi HS nêu cách làm trước lớp.
So sánh 2kg 50g ... 2500g
Ta có 2kg 50g = 2kg + 50g
= 2000g + 50g = 2050g
2050g < 2500g. Vậy 2kg 50g < 2500g
+/ Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì?
+/ Để so sánh được đúng chúng ta cần đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi tính.
Bài 4
Bài 4
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
1 tấn = 1000kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2-3’)
Nhắc lại : Bảng đv đo KL theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan hệ giữa hai đv đo liền kề nhau.
Về nhà : Ôn lại KT về bảng đv đo KL.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
GV tổng kết tiết học
Rútkinhnghiệm:
Môn: Lịch sử
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu : Sau bài học ,HS nắm được
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu T.kỉ XX
- Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp; Thuật lại phong trào Đông du.
II. Đồ dùng dạy- học :
Chân dung Phan Bội Châu.
Phiếu học tập cho học sinh.
HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS
- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
. Câu 1; câu 2 / trang 12
B.Bài mới:
Quan sát chân dung Phan Bội Châu:
+/ Em cho biết nhân vật lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không?
*/ Làm việc theo cặp:
- Ông là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ xx.
GV: Từ khi thực dân Pháp xâm lượcnước ta, nhân dân ta từ Nam chí Bắc đã đứng lên k/c chống Pháp. Nhưng tất cả các phong trào đ/tranh đều bị thất bại. Đến đầu T/ kxx, xuất hiện 2 nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh Hai ông đã đi theo khuynh hướng cứu nước mới.
HĐ 1 : Tiểu sử Phan Bội Châu( 1867- 1940).
+Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
+/ Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
*/ Làm việc theo căp:
Phan Bội Châu ..Nghệ An. Ông lớn dân tộc.
- Ông là người rất thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.
+/ Vì Nhật trước đây là một nước p/ kiếnlạc hậu như V. Nam. Trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản phương tây và nguy cơ mất nước, Nhật đã tiến hành cải cách, trở nên cường thịnh. Ông cho rằng : Nhật cũng là một nước châu Ánên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
Ghi bảng:Ông là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ xx.
*HĐ 2 (10/ ): Phong trào Đông du.
+Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo?
*/ HS thảo luận nhóm 4-6:
a/ Diễn biến: Năm 1905, Phan Bội Châu tới Nhật và được người Nhật hứa giúp đỡ đào tạo kĩ thuật quân sự cho TN V. Nam.
+/ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
+Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
+/ Trở về nước, Phan Bội Châu vận động TN sang Nhật học.
- Để có tiền ăn học, họ làm nhiều nghề kể cả việc đánh giày hay rửa bát trong quán ăn.
- Tiền trong nước ủng hộ ngày càng nhiều, TN nô nức sang Nhật học.
+/ Chính phủ Pháp thoả thuận với chính phủ Nhật chống phá p/ trào Đông du.
- Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá p/trào Đông du.
- P/ trào Đông du tan rã vào năm 1909.
Nguyên nhân:Chính phủ Nhật đồng ý với chính phủ Pháp chống lại p/ trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và sinh viên V.Nam ra khỏi đất Nhật.
Ý nghĩa: P/ trào Đông du do Phan Bội Châu cổ động, tổ chức và lãnh đạo nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. Nhưng vì Nhật và Pháp thoả thuận cới nhau đánh phá nên p/ trào đã bị tan rã vào năm 1909.
+/ Tại sao trong điều kiện khó khăn,thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn hăng say học tập?
+/ Hãy nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu ?
+Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước.
+Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá p/trào Đông du.
*/ Nối tiếp trả lời:
- Là một người anh hùng đầy nhiệt huyết.
- Cuộc đời của ông là hành động cách mạng.
- Ông là một tấm gương sáng đáng trân trọng.,
4.Củng cố dặn dò(2-3’)
Về nhà: Tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của NT Thành
Chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học
Rútkinhnghiệm:.
..
Môn: Kỹ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I-Mục tiêu:
-Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gđ.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quă trình sử dụng nấu ăn, ăn uống.
II- Đồ dùng dạy- học:
Bát, đũa, muổng, soong, chảo, thau, rổ,
Phiếu học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy- học:
Phiếu học tập
Loại dụng cụ
Các dụng cụ cùng loại
Tác dụng
Cách sử dụng- Bảo quản
Bếp đun
Các loại bếp( than, dầu, điện, gas,)
Cung cấp nhiệt.
-Không để nước, thức ăn trào rabếp.
- Đề phòng cháy nổ, bị bỏng, điện giật,
- Thường xuyên giữ VS, lau chùi sạch sẽ.
Dụng cụ nấu
Các loại nồi( hấp, hầm,); soong, ấm điện,
Dùng để làm chín thức ăn, đun nước uống,
-Rửa sạch, úp vào nơi khô ráo
- Không đựng thức ăn có vị mặn, chua,
- Tránh cọ rửa chà xát bằng giấy nhám, vật cứng,
Dụng cụ cắt, thái.
Kéo, thớt, dao 2 lưỡi, đồ sắn củ cải,
-Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm trước khi chế biến.
- Tránh bị đứt tay.
- Treo nơi khô ráo.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
Các nhóm báo cáo- ghi nhanh lên bảng.
IV- Củng cố- dặn dò(2’).
HS đọc phần ghi nhớ( SGK).
Về nhà: Sài dụng cụ nào thì rửa sạch dụng cụ đó và bảo quản cho tốt.
Chuẩn bị:” Nấu ăn”.
*/ GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:.
Thứ tư ngày tháng năm
Tập đọc
Ê-mi—li, con.
I-Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Ngắt nhịp đúng từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do
- Biết đọc diễn cảm bài thơ theo giọng xúc động trầm lắng
2- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu đươc tâm trạng và hành động dũng cảm cao thượng, quyết liệt của anh Mo-ri-xơn đốt cháy thân ḿnh, lấy cái chết để thể hiện thái độ để phản đối cuộc chiến tranh phi nghĩa của chính phủ Mỹ ở Việt Nam
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược V. Nam.
- HTLkhổ thơ 2, 3
II-Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III-Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra 2 HS Trả lời câu hỏi 1 và 4 SGK
2 HS lần lượt đọc các đoạn và trả lời câu hỏi 1, 4
Trong tiết kể chuyện trước cô đă giới thiệu với các em về những người Mỹ có lương tri đă hành động dũng cảm bảo vệ dân lành Việt Nam. Trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết thêm về anh Mo- ri- xơn một người Mỹ đă tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam qua bài” Ê-mi-li, con
*/ Quan sát hình MH- SGK:
Tranh vẽ 1 em bé đang được Bố bế trước những toà nhà cao tầng ở Mĩ.
HĐ1: GV( HS) đọc toàn bài một lượt
-Đọc với giọng trầm buồn, sâu lắng .
Phần xuất xứ: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Những câu thơ ngắt d òng thì sau mỗi dòng thơ nghỉ nhanh bắt sang đọc dòng khác luôn
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ .
-Luyện đọc những khổ thơ + luyện đọc TN khó
Khổ 1: đọc với giọng trầm buồn sâu.
Khổ2: phận nộ, đau thương.
Khổ 3: Yêu thương, nghẹn ngào, xúc động.
Khổ 4: Giọng chậm lại, xúc động
- HS đọc từng khổ thơ.
-Luyện đọc TN:Ê-mi-li, Mo –ri – xơn, Giôn – xôn, Pô-tô-mác, Oa- sinh - tơn
HĐ3 Hướng dẫn HS đọc cả bài
Đọc với giọng trầm buồn, sâu lắng.
- 4 HS đọc nối tiếp cả bài (2 lần)
Tìm hiểu bài:
Khổ 1:
+/ Nêu cách đọc của cha và con?
*/ HS đọc thầm +chú giải(SGK).
-Giọng người cha đọc với giọng trang nghiêm xúc động
- Giọng đọc của con cần đọc với giọng ngây thơ, hồn nhiên
Ý1: Chú Mo- ri- xơn nói chuyệncùng con gái Ê- mi- li.
Khổ2:
+/ Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
*/ HS đọc thầm lướt nhanh khổ2:
+/ Hành động của đế quốc Mỹ là hành động phi nghĩa vô cùng tàn bạo. Mỹ đă dùng máy bay B 52 bắn na- pan, hơi độc ..để đốt phá, bắn giết, hủy diệt đất nước và con người Việt Nam
Ý2: Tố cáo tội ác của chính quyền Mĩ.
Khổ 3:
-nói giùm: nói hộ.
+/ Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
+/ Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ :” Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”?
*/ Đọc thầm khổ3:
+/ Chú nói : “Trời sắp tối, cha không bế con về được nữa “.
- Chú dặn bé:” Khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha”.
-Nói với mẹ: “ Cha đi vui xin mẹ đừng buồn”.
+/ Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra đi của chú. Chú ra đi thanh thản, tự nguyện , vì lý tưởng cao đẹp.
Ý3: Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn.
Khổ4:
- hoàng hôn: Lúc trời gần tối.
- sự thật: Việc có thật, việc đã xảy ra trong thực tế.
+/ Ba dòng thơ cuối thể hiện mong muốn gì của chú Mo- ri xơn
*/ HS đọc thầm + chú giải(SGK
+/ Mong muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức tỉnh mọi người, làm mọi người nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh phi nghĩa ở V. Nam, làm mọi người cùng nhau hợp sức ngăn chặn tội ác.
Ý4: Mong muốn cao đẹp của chú Mo- ri- xơn.
Đọc diễn cảm
HĐ1: GV HS đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
HĐ2: GV H/dẫn HS đọc diễn cảm
-Nhấn giọng TN trong SGK.
--4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
GV đọc mẫu khổ thơ 2+3.
HĐ2: Cho HS thi đọc thuộc lò ng
- HS đọc thuộc lòng khổ 2+3
GV nhận xét + Khen những HS học thuộc nhanh, đọc hay
Cho HS đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HS nhẩm HTL khổ 2+3.
- 2-3 HS thi đọc HTL trước lớp.
+/ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm iựơc Việt Nam.
Củng cố- dặn dò(2’).
+/ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn?
Về nhà:Tiếp tục HTL khổ thơ 2+ 3 hoặc cả bài thơ
Chuẩn bị cho bài tập tuần sau
GV nhận xét tiết học
*/ Nối tiếp trả lời:
- là người dám xả thân vì việc nghĩa.
- Là người thật cao cả và đáng khâm phục.
Rútkinhnghiệm:
Môn: Toán
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4kg 5g = .......... g
6 tấn 2 tạ = .......... yến
5hg 7dag = .......... g
GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
b/ 4576g = .......... kg ........g
1943kg = .......... tấn ....kg
6453g = ....kg.hg....dag ....g
DẠY - HỌC BÀI MỚi
2.1. GTB: Vừa rồi, chúng ta đã ôn về bảng đơn vị đo khối lượng. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ “Luyện tập” về giải toán với các đơn vị đo.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
Bài 1
- GV yêu cầu các HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém.
Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg (giấy)
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000 (quyển)
Đáp số: 100000 quyển vở
Bài 3
Bài 3
HS quan sát hình MH-SGK:
+/ Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?
- Mảnh đất được tạo bởi hai hình:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.
+ Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m.
+/ Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó.
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.
Bài 4
Bài 4
HS quan sát hình MH- SGK:
+/ Hình chữ nhật ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích của hình là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
+/ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
Diện tích của hình ABCD là:
4 x 3 = 12 (cm2)
- GV: Vậy chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật như thế nào?
- Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật có kích thước khác hình ABCD nhưng có diện tích bằng 12cm2.
-Tổ chức cho HS thi vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều cách nhất, nhanh nất là nhóm thắng cuộc.
- HS chia thành các nhóm4-6:
-/ suy nghĩ và tìm cách vẽ.
+/ Nêu các cách vẽ của mình.
Ta có: 12 = 1 x 12 = 1 x 6 = 3 x 4.
Vậy có thêm 2 cách vẽ:
Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm.
Chiều rộng 2cm và chiều dài 6cm.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2-3’)
Nhắc lại : Bảng đv đo KL và nêu mối quan hệ giữa hai đv đo liền kề .
Về nhà: Ôn lại KT đã học.
Chuẩn bị bài sau: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.
GV tổng kết tiết học
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày tháng năm 2013
LTVC
TỪ ĐỒNG ÂM
I-Mục tiêu:
1 Hiểu thế nào là từ đồng âm
2. Nhận diện một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày; biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm
II-Đồ dùng dạy- học
- Các mẫu chuyện câu đố vui, câu ca dao, tục ngữ có từ đồng âm
- Một số tranh ảnh nói về các sự vật, các hiện tượng, hoạt động, có tên gọi giống nhau
III-Các hoạt động dạy –học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV chấm vở viết đoạn văn tả cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố mà em biết
- GV cho điểm – biểu dương HS.
- 3 HS lần lượt lên nộp vở
Các em đă được học về từ trái nghĩa ở những tiết LTVC trước. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ đồng âm, biết nhận diện một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, Biết phân biệt nghĩa của một số từ đồng âm
Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
+/ Bài tập cho một số câu văn .
- Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ các câu văn ở BT1 và xem dòng nào ở BT2 ứng với câu văn ở BT1.
- Cho HS làm bài - trình bày bài .
BT1+2(HS làm bài cá nhân )
- Dòng 1 của BT2 ứng với câu 1 của BT1
- Dòng 2 của BT2 ứng với câu 2 của BT1
*/ Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
+/ Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
VD: Cái bàn- bàn bạc;
lá cây- lá cờ
bàn chân- chân bàn
Đặt câu:
HĐ1 Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
+Các em đọc kĩ các câu a, b, c.
+Phân biệt từ đồng âm trong các cụm từ của câu a, b, c
GV: các em xem trong câu a có những từ nào giống nhau rồi phân biệt nghĩa của các từ đó
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
BT1( HS làm bài theo cặp):
+Một nghìn đồng: Đơn vị tiền tệ V. Nam.
+ Hòn đá: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng mảng, từng hòn.
+ đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
+ Ba má( Bố, cha, tía,): Người sinh ra và nuôi dưỡng mình.
+ Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- GV giao việc: BT cho 3 từ bàn, cờ, nứớc
+/ Tìm nhiều từ cờ có nghĩa khác nhau, nhiều từ bàn có nghĩa khác nhau, nhiều từ nước có nghĩa khác nhau và đặt câu với các từ cờ, các từ bàn, các từ nước để phân biệt nghĩa của chúng
- Cho HS làm mẫu sau đó cả lớp cùng làm.
GV lưu ý HS: ít nhất mỗi em đặt 2 câu có từ cờ, 2 câu có từ bàn, 2 câu có từ nước
- Cho HS trình bày
-GV nhận xét và chốt lại
BT2( HS làm việc cá nhân)
-Cha em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
- Họ đang bàn về việc sửa con đường .
+/ Yêu nước là thi đua.
- Bạn Lan đang đi lấy nước suối để uống.
+/ Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.
- Cờ vua là môn thể thao đòi hỏi trí thông minh.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
Cho HS đọc kĩ và phân biệt nghĩa của từ tiền tiêu .
+/ Vì sao Nam tưởng Ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?
BT3( Làm việc theo cặp):
+/ Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là “ tiền tiêu”.
-Tiền tiêu là nơi canh gác phía trươc khu vực trú quân hướng về phía đối diện; Nam hiểu thành đồng tiền để tiêu.
-Tiền để tiêu là vật đúc bằng kim loại hay in bằng giấy, dùng làm đơn vị tiền tệ
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4
- Cho HS đọc kĩ yêu cầu BT4
Các em giải câu đố vui để hiểu nghĩa từ đồng âm
+/ Trong 2 câu đố trên, người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào?
Bài tập 4: (1dãy đọc/ 1dãy trả lời):
a/ Con chó thui.
b/ Cây hoa súng và khẩu súng.
-Từ chín: Nướng chín cả mắt, mũi, đuôi, đầu.
- Số9: Là số tự nhiên sau số 8.
*/ Củng cố- dặn dò(2’).
+/ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
Về nhà : Học bài cho thuộc và tập đặt câu.
Chuẩn bị cho bài sau
Gv nhận xét tiết học.
VD: Cuốn lịch- con lịch
Sản xuất- xuất kho
Con dao- người dao
Giá đỗ- giá sách,
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Toán
Tiết 24: ĐỀ - CA – MÉT VUÔNG. HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích có đơn vị là đề-ca-mét vuồn, héc-tô-mét vuông.
- Nắm được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. Biết đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam,1hm (thu nhỏ) như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Kiểm tra bài cũ:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚi
1. GTB: Hôm nay, chúng ta sẽ được học 2 đơn vị đo diện tích mới. Đó là đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông.
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
- GV treo lên bảng hinh biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK (chưa chia thành các ô vuông nhỏ).
- HS quan sát hình.
GV nêu: Hình vuông có cạnh dài 1dam, em hãy tính diện tích của hình vuông.
- HS tính: 1dam x 1dam = 1dam2
(HS có thể chưa ghi được đơn vị dam2).
GV: 1dam x 1dam = 1dam2,
đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1dam.
- HS nghe GV giảng bài.
GV: đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông.
- HS viết: dam2
HS đọc: đề-ca-mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông
+/ 1dam bằng bao nhiêu mét.
+/ 1dam = 10m.
+/ Hãy chia cạnh hình vuông 1dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1dam thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1m.
+/ Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?
+/ Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1.
+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1dam thành các hình vuông nhỏ?
+ Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1m2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là
1 x 100 = 100 (m2)
+ Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?
+ 1dam2 = 100m2
HS viết và đọc: 1dam2 = 100m2
+ Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?
+ Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông.
3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông
-GV hướng dẫn tương tự như đề-ca-mét vuông.
- HS quan sát.
2.4. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
105dam2: Một trăm linh năm đề- ca- mét vuông.
GV cho HS làm miệng bằng trò chơi “Tr uyển điện’
32600dam2: Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề- ca- mét vuông.
492 hm2: Bốn trăm chín mươi hai héc- tô- mét vuông.
180350hm2: Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc- tô- mét vuông.
Bài 2
*/ Viết các số đo DT:
- GV đọc các số đo diện tích cho HS viết vào bảng con.
271dam2; 18954dam2; 603hm2; 34620hm2.
Bài 3a (cột 1
*/ Sử dụng bút chì:
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm chữa chung cả lớp.
- 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm vào vở.
Bài 4
*/ Làm vào vở:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+/ BT y/ cầu chúng ta viết các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số đo có 1 đơn vị là đề-ca-mét vuông
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ(2’)
Nhắc lại: Mối quan hệ giữa dam2 và m2; giữa hm2và dam2.
Chuẩn bị bài sau: Mi-li-mét vuông – Bảng đơn vị đo diện tích.
GV tổng kết tiết học
16dam291m2=16dam2+=1632dam25m2=32dam2
Rút kinh nghiệm:
..
Môn : Địa lí
Bài 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được vùng biển nước ta trên bảng đồ (lược đồ).
- Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính VIệt Nam.
- Lược đồ khu vực biển Đông.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
+ Nêu đặc điểm sông ngòi của nước ta?
+ Sông ngòi nước ta có vai trò gì?
+ Ở địa phương em có những con sông nào?
GTB: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HĐ 1:VÙNG BIỂN NƯỚC TA
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông.
GV treo lược đồ Việt Nam
Làm việc cả lớp.
GV: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
+/ Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
+/ Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
- HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- 2 HS lên chỉ trên bản đồ.
GVKL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
HĐ 2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA VÙNG BIỂN NƯỚC TA
*/ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+/ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
HS làm việc theo cặp, đọc SGK:
*/ Các đặc điểm của biển Việt Nam:
+/ Nước không bao giờ đóng băng: Thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ sản trên biển.
+ Miền Bắc và miền Trung hay có bão: Thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển.
+Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống: Lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối, ra khơi đánh cá.
+/ Trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
*/ 3 HS nối tiếp nhau :
+Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy hải sản trên biển.
+Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển
+ Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
HĐ 3:VAI TRÒ CỦA BIỂN
Thảo luận nhóm 4- 6HS
+/ Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
+/ Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn.
+/ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
+/ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản.
+/ Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta?
+/ Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh kế nào?
+/ Biển là đường giao thông quan trọng.
+/ Các bãi biển đẹp là nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể phát triển ngành du lịch.
GVKL: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”
Về nhà :Học bài và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn: Kể chuyện
Kể chuyện đă nghe đă đọc
I.Mục tiêu :
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đă đựoc nghe đă được đọc đúng với chủ điểm hoà bình
-Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy- học
Sách báo - gắn với chủ điểm hòa bình
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
+/ Em hăy kể lại chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
GV nhận xét – cho điểm HS.
- 1 HS kể
Ở tiết kiểm tra trước, cô đă dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay. Trong tiết học này mỗi em sẽ kể cho bạn trong lớp cùng nghe về một câu chuyện các em đă được nghe được đọc mà nội dung câu chuyện đó đúng với chủ điểm hòa bình
HĐ1: H/ dẫn HS hiểu đúng y/ cầu của giờ học
- GV ghi đề bài lên bảng
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
- GV lưu ý HS để kể chuyện hay hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý 1, 2 trong SGK
- Cho HS nêu tên câu chuyện minh kể
HĐ2: Hướng dẫn thực hành kể chuyện
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- GV chia nhóm
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng câu hỏi của nhóm bạn
- 1 HS đọc to đề bài
Đề bài: Kể lại câu chuyện mà em đă được nghe được đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh
*/ HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
- Các nhóm kể chuyện, các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Đại diện nhóm lên thi kể +nói ý nghĩa của câu chuyện và phải trả lời 1 câu hỏi về câu chuyện do nhóm bạn đọc
- Lớp nhận xét
Về nhà : kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 6
GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày tháng năm
Tập làm văn
Trả bài tập làm văn
I.Mục ti
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12403512.doc