I. MỤC TIÊU:
- HS biết cắt dán hình chữ nhật thành thạo.
- Hoàn thiện và trình bày sản phẩm.
- Rèn cho HS có đôi tay khéo léo.
- Biết yêu quý sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài mẫu
- Giấy, kéo, hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điền ai hay ay:
+ Điền chữ c hoặc k:
-HD HS làm:
+Làm vở: Điền ai hay ay:
gà m../.., m./ ảnh
+Chữa mẫu: Điền chữ c hoặc k:
..á vàng, thước ẻ, láọ
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài,
chữa bài
- Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò
-Khen các HS học tốt, viết đẹp
- Xem trước bài sau: Tặng cháu.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Kể chuyện
Rùa và thỏ
I. Mục tiêu:*Giúp HS:
- Nghe GV kể chuyện, nhớ lại và kể từng đoạn dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn truyện. Bước đầu biết kể đổi giọng, phân biệt nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: chớ chủ quan, tự kiêu
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị(nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được:cần biết tôn trọng người khác).
-Tự nhận thức bản thân( biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, tự tin, kiên trì, nhẫn nại thì việc khó cũng sẽ thành công.)
- Lắng nghe , phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động chủ yếu:
nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu với HS về cách học tiết kể chuyện ở kì 2 có yêu cầu cao hơn. HS nghe cô giáo kể, các em nhìn tranh, trả lời câu hỏi, tập kể lại từng đoạn, cả truyện.
- Học sinh nghe, thực hiện
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu- ghi đầu bài
*HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể 2đ 3 lần
+ Lần 1: để HS biết truyện
+ Lần 2,3: kết hợp kể với tranh minh hoạ.
Giọng kể:Lời vào truyện khoan thai. Lời thỏ đầy kiêu hãnh, ngạo mạn. Lời rùa chậm rãi khiêm tốn nhưng đầy tự tin, thách thức...Lời dẫn chuyện ở đoạn cuối cao giọng, chậm...
*HĐ2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: Quan sát tranh, đọc câu hỏi, trả lời câu hỏi.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Rùa trả lời ra sao?
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên kể đoạn 1
Tranh 2,3,4: Tương tự tranh 1
- HS quan sát tranh.
- Đọc câu hỏi SGK
- HS trả lời câu hỏi
- 1 HS kể đoạn 1
- HS kể đoạn 2,3,4
*HĐ3: Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS đóng vai: Thỏ, Rùa, người dẫn chuyện
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS chia nhóm
- Tập kể
- Các nhóm thi kể
ý nghĩa của truyện
- Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Chúng ta học tập Rùa đức tính gì?
Không nên học tập Thỏ điều gì?
Kết luận:Trong cuộc sống chúng ta không nên kiêu căng tự phụ mà mang lấy thất bại vào thân.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu: * Giúp học sinh:
- Củng cố về tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)
- Củng cố cách giải toán có lời văn
II- Đồ dùng: -Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC: 5
- Đặt tính rồi tính: 60 – 40; 50 - 20
-NX
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
2 - Bài mới:33
a- Giới thiệu bài
b- Luyện tập
- Giới thiệu - ghi đầu bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
70 - 50 60 - 30
80 - 40 40 - 10
Bài 2: Điền số
(Chơi trò chơi)
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
a, 60 cm - 10cm = 50
b, 60cm - 10cm = 50cm
c, 60cm - 10cm = 40cm
Bài 4: Giải toán
Tóm tắt:
Có :20 cái bát.
Mua thêm : 1 chục
Có tất cả:....cái bát?
- Yêucầu hs nêu đề bài
+ Khi đặt tính viết theo cột dọc ta cần lưu ý điều gì?
- Cho HS thi điền nhanh số thích hợp vào ô trống (củng cố cách tính nhẩm)
- Nhận xét- đánh giá
- Cho HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét- đánh giá
+ Tại sao ý a, c em lại điền sai?
+ Qua bài tập 1,2,3 củng cố cho các em dạng toán nào đã học?
-Yêu cầu HS đọc đề bài - phân tích đề bài – tóm tắt – giải
+Trước khi giải bài toán này ta phải làm gì?
- Gọi HS chữa bài
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? Nêu các bước thực hiện.
- Nhận xét- đánh giá.
- Làm vào vở
-3 HS lên chữa bài
- Nhận xét
-Thực hiện theo kiểu tiếp sức
- Làm bài
- Đọc bài làm
-NX bạn làm bài
Đọc đề toán và phân tích đề
- Làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:2
- Chuẩn bị trước bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II.
I. Mục tiêu: *Giúp học sinh:
- Biết ứng xử đúng mực với thầy cô giáo, bạn bè.
- Thực hành tốt các kĩ năng đã học.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:4’
+ Đi bộ như thế nào là đúng qui định?
+ Đi bộ đúng qui định có lợi gì?
(Đi đỳng có lợi phòng tránh tai nạn giao thông)
- Nhận xét - Đánh giá.
- HS trả lời
2.Bài mới:33’
*HĐ1: GTB.
*HĐ2:Ôn lại kiến thức.
*HĐ3:Thực hành kĩ năng.
*HĐ4:Kể những việc đã làm.
- Giới thiệu- ghi đầu bài
- Yêu cầu hs nhớ và nhắc lại tên các bài đạo đức đã học trong học kì II.
- GV ghi bảng:
+ Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
+ Em và các bạn.
+ Đi bộ đúng quy định.
- GV chuẩn bị sẵn một số câu hỏi viết ra giấy cho hs lên trả lời dưới hình thức hái hoa dân chủ.
+ Đối với thầy cô giáo em phải tỏ thái độ như thế nào?
+ Kể từ 3- 4 việc cần làm khi cùng học, cùng chơi với bạn?
+ Khi gặp thầy giáo, cô giáo các em cần làm gì?
+ Thầy ,cô giáo thường dạy bảo các em điều gì?
- GV đưa ra một số tình huống- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi sắm vai.
- Nhận xét- đánh giá.
- Yêu cầu hs kể cho lớp nghe những việc em đã thực hiện tốt những điều đã học.
- Nhận xét- đánh giá.
- HS kể tên các bài đã học.
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét
- HS kể
3. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Nhận xét về tiết học
- Về thực hiện tốt các yêu cầu trên
- Chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
Tập đọc
Bài: Tặng cháu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc trơn bài. Phát âm đúng: vở, tỏ, tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần ao, au, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
3.Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và muốn các cháu trở thành người có ích cho đất nước.
4.Tìm bài hát về Bác Hồ.
5. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, bộ chữ học vần
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1.KTBC:
BàiTĐ:“Trường em”
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Trường học được gọi là gì?
+ở trường có những ai?
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, đánh giá
-2 em đọc câu 1,2, TLCH.
-2 em đọc câu 3,4,5 TLCH.
2.Bài mới
HĐ1.Giới thiệu bài.
HĐ2.Hướng dẫn luyện đọc
a)Luyện đọc tiếng, từ.
b)Luyện đọc câu.
c)Luyện đọc đoạn, bài
- Giới thiệu- ghi đầu bài.
- GV đọc mẫu lần 1: giọng tình cảm, trìu mến, nhẹ nhàng
- GV HD HS luyện đọc
? Bài này có mấy dòng thơ ?
? Dòng 1 từ đâu đến đâu ?
? GV ghi số vào đầu mỗi dòng thơ.
Các dòng khác tương tự
*Luyện đọc tiếng, từ khó
? Những tiếng nào có âm v , L , N, gi
- GV gạch chân tiếng vở, lòng, nước non .
Bài này có một số từ khó : là, ra,
- Yêu cầu phân tích tiếng khó?
Lòng, nước,
- GV hướng dẫn hs ngắt dòng thơ
Vở này/ ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu /gọi là.
Mong cháu/ ra công mà học tập
Mai sau/ cháu giúp nước non nhà .
*Câu: GV HD HS luyện đọc 2 dòng thơ đầu , sau đó luyện đọc 2 dòng thơ còn lại
*Đoạn, bài:
-HD HS đọc theo nhóm
- GV -nhận xét
- Học sinh nghe
- HS nêu
- Cá nhân- tập thể đọc.
-PT tiếng khó,
-3 HS đọc 2 câu đầu
-3 HS đọc 2 câu cuối
-Học sinh đọc nối tiếp
-Từng nhóm 4 học sinh thi đọc nối tiếp
-Cả lớp đồng thanh
-Học sinh thi đọc
HĐ3.Ôn lại các vần ao, au:
*Tìm tiếng trong bài có vần au?
-Yêu cầu PT tiếng vừa tìm?
-Yêu cầu PT vần au?
-So sánh vần au và ao?
*Tìm tiếng ngoài bài có vần au, ao?
-HS tìm: cháu, sau
-Học sinh phân tích
-HS đọc mẫu trong SGK
(cây cau, chim chào mào)
-Thi tìm đúng, nhanh từ
ị GV ghi bảng
*Nói câu chứa tiếng có vần ao, au:
- Gọi một số HS đọc yêu cầu SGK
- QS tranh SGK, đọc mẫu câu
- Gọi HS nêu cầu trả lời
- Yêu cầu hs thi theo tổ – Tổ nào tìm được nhiều thì thắng
- GV NX, đánh giá.
ngữ có vần ao, au
-Học sinh đọc
-1 học sinh đọc
- Cả lớp quan sát, 1 học sinh đọc
-Thi nói câu có tiếng chứa vần ao, au
Tiết 2
- GV đọc mẫu lần 2
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp cùng cô tìm hiểu nội dung bài :
- Y/c HS mở SGK ( che bài trên bảng)
+Đoạn 1: Bác Hồ tặng vở cho ai?
+Đoạn 2: Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
- GV: bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác với các bạn HS. Mong các bạn chăm học để trở thành người có ích, mai sau giúp nước nhà
- GV nhận xét.
-2 học sinh đọc 2 câu thơ đầu, trả lời câu hỏi
-2 HS đọc 2 câu cuối, trả lời câu hỏi
-HS đọc toàn bài
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a)Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
b)Học thuộc lòng:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần
- Xóa cuối dòng thơ
- GV nhận xét, đánh giá
-HS thi học thuộc bài thơ
c)Hát các bài hát về Bác Hồ.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Hãy nêu những bài hát về Bác Hồ mà em biết? Hãy hát cho cô và các bạn nghe
-Thi đọc bài thơ, trả lời câu hỏi
- Nhận xét giờ học
-Dặn về học thuộc lòng bài thơ
Chuẩn bị bài: Cái nhãn vở.
-Học sinh nêu, hát
-Học sinh đọc, trả lời câu hỏi
Toán
Điểm ở trong - Điểm ở ngoài một hình
I- Mục tiêu:
*Giúp học sinh:
-Bước đầu nhận biết được về điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình
- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn
II- Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẵn hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III - Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC: 5’
-Yêu cầu HS tính:
50 + 20 + 20 = 90 - 40 + 30 =
-Nhận xét .
-2 HS lên bảng làm, cả
Lớp lam bảng con
2- Bài mới:33
a- Giới thiệu bài:
b- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình
A .
. N
. o
. P
c- Luyện tập:
- Giơí thiệu bài- ghi tên đề bài
*Gắn hình vuông và giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông
Giới thiệu: Điểm A ở trong hình vuông
Điểm N ở ngoài hình vuông
*Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn tương tự như trên
- Yêu cầu hs nhắc lại.
* GV chốt: Điểm ở trong..
* Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
- Nhắc tên bài
- Quan sát
HS nhắc lại
- HS lên vẽ điểm 0 ở trong hình tròn và điểm P ở ngoài hình tròn.
. E
. B
. C
. A .I
. D
- Vẽ hình lên bảng.
-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong SGK để điền cho chính xác.
* NX, KL:
Điểm A ở trong hình tam giác.
Điểm B ở ngoài hình tam giác.
- Làm vào SGK, 1 hs lên bảng làm
- Đọc bài làm- nhận xét
a,Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông.
b, Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn
20 + 10 + 10 =
60 - 10 - 20 =
30 + 10+ 20 =
60 - 20 - 10 =
Tóm tắt:
Có : 10 nhãn vở.
Mua thêm: 20 nhãn vở.
Có tất cả:....nhãn vở?
* Bài 2:
-Yêu cầu hs làm vào SGK
- Quan sát hướng dẫn hs.
Nhận xét- đánh giá
* Bài 3: Tính
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Nhận xét- đánh giá
* Bài 4:
- Yêu cầu hs đọc đề toán và phân tích đề toán
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Nêu các bước thực hiện.
Nhận xét- đánh giá.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào SGK, 2hs lên bảng làm
- Làm bài vào vở
- Nêu cách tính
- Nhận xét
- Nêu đề bài và tóm tắt miệng
- Làm vở
- Đọc bài làm- nhận xét
3- Củng cố - Dặn dò:2
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Nghe
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thủ công
Cắt dán hình chữ nhật (T2)
i. Mục tiêu:
- HS biết cắt dán hình chữ nhật thành thạo.
- Hoàn thiện và trình bày sản phẩm.
- Rèn cho HS có đôi tay khéo léo.
- Biết yêu quý sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu
- Giấy, kéo, hồ.
III. hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của môn thủ công
- Học sinh chuẩn bị đồ dùng để phục vụ cho tiết học
2- Bài mới
- Giới thiệu, ghi tên đầu bài
* HĐ 1: Nhắc lại tiến trình cắt dán hình chữ nhật
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo các bước
- GV nhắc nhở HS khi thực hành cần cẩn thận, khi cắt lưu ý cách cầm kéo, không được đùa nghịch
- Nhắc lại các bước
* HĐ 2: Thực hành dán, trình bày sản phẩm
- Nhắc lại kích thước hình chữ nhật phải cắt dán cho HS nhớ.
- Yêu cầu học sinh mang hình chữ nhật cắt ở tiết 1 ra và kiểm tra lẫn nhau
- HS lấy đồ dùng, thực hành cắt dán hình chữ nhật theo kích thước đã nêu
- Đi kiểm tra hướng dẫn các em
* Lưu ý: Khi dán cần phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi hồ đặt dán cân đối
- Thực hành dán hình chữ nhật mẫu
- Yêu cầu học sinh thực hành dán
- Quan sát, hướng dẫn
- Quan sát cách dán
- HS thực hành
3- Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét số bài.
- Về nhà chuẩn bị cho bài sau: Cắt, dán hình vuông
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
Tập đọc
Bài: Cái nhãn vở
I. Mục tiêu:
1.Học sinh đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: nhãn vở, trang trí, nắn nót
2.Ôn các vần ang, ac, tìm tiếng có vần ang, ac
3.Hiểu được nội dung bài, biết viết nhãn ở, hiểu tác dụng của nhãn vở, biết tự làm và trang trí một nhãn vở.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ, nhãn vở
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dụng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. KTBC:
-KT bài “Tặng cháu” và TLCH:
+Bác Hồ tặng vở cho ai?
+Bác mong các cháu sẽ làm điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá
-3 HS đọc thuộc lòng
- trả lời các câu hỏi
- Nhận xét bạn đọc, Trả lời câu hỏi
2. Bài mới
HĐ1.Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học bài “cái nhãn vở” để biết cách đọc 1 nhãn vở, viết và hiểu tác dụng của nhãn vở
HĐ2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a.Luyện đọc tiếng, từ
- GV đọc mẫu: giọng chậm, nhẹ nhàng
- Bài tập đọc có mấy câu? (4câu)
- Câu 1 từ tiếng nào đến tiếng nào?
- câu 2..(ghi số câu)
- Tìm tiếng khó đọc trong bài?
- HD HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng từ: nhãn vở, trang trí, nắn nót,ngay ngắn
- GV giải nghĩa từ
- HS trả lời
- HS đọc: (CN- TT)
- Phân tích tiếng
b.Luyện đọc câu:
- HD đọc từng câu
- HS đọc theo hình thức nối tiếp
c.Luyện đọc đoạn, bài
- Bài có mấy đoạn?(ghi số đoạn)
-HD HS đọc đoạn:
+Đoạn 1: 3 câu đầu
+Đoạn 2: câu còn lại
GV nhận xét
-3 HS đọc đoạn 1
-3 HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đồng thanh
-Thi đọc cả bài giữa các tổ
-Học sinh đọc
HĐ3.Ôn lại các vần ang, ac
-Tìm tiếng trong bài có vần ang? (giang, trang)
-So sánh vần ang, ac?
-HS đọc câu hỏi 1 (SGK)
-Tìm tiếng trong bài
-Đọc, P.tích tiếng, PT vần
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac?
-Chia nhóm tìm tiếng từ
-GV ghi các từ tìm được lên bảng
-HS đọc câu hỏi 2 (SGK)-HS trả lời
-HS quan sát tranh, đọc câu mẫu
-HS thi tìm
-Cả lớp đọc
Tiết 2
HĐ4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2
-HD HS tìm hiểu bài, TLCH:
+Đoạn 1: bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+Đoạn 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
+Đọc cả bài: Nhãn vở có tác dụng gì?
-Thi đọc cả bài
- GV NX.
-HSđọc đoạn 1, TLCH
-HS đọcđoạn 2, TLCH
-2HS đọccả bài, TLCH
-4 học sinh đọc
b.Hướng dẫn tự làm và trang trí nhãn vở
-GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở và tự trang trí
-GV cho xem nhãn vở mẫu ở trên bảng
-GV cùng HS nhận xét, đánh giá chọn bạn trang trí đẹp, viết đúng, đẹp.
-HS tự cắt, trang trí, điền những nội dung cần có
-HS dán lên bảng
3. Củng cố- Dặn dò:
-Học sinh đọc lại bài, Hãy nêu cách đọc đúng hay ở bài này?
-Về nhà làm nhãn vở.
Chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ.
-Học sinh đọc, TLCH
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu:*Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng:
-SGK, bảng phụ, phấn màu
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC: 5’ . A
. O
. B
. H .N
. I
-Yêu cầu học sinh nêu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác`
Nhận xét- đánh giá
-3 HS trả lời – nhận xét
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn HS luyện tập
:* Bài 1: Viết(theo mẫu)
Số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị
Số 18 gồm...chục và...đơn vị
Số 40 gồm....chục và...đơn vị
- Giới thiệu- ghi tên bài
-Yêu cầu học sinh nêu bài toán và làm
-Nhận xét bổ sung
-Nhắc tên đề bài
Làm bài
-1HS lên bảng chữa bài
* Bài 3/b:
b.Tính nhẩm
50+20= 60cm+10cm =
70-50= 30cm + 20cm =
* Bài 4: Giải toán:
Tóm tắt:
Lớp 1A: 20 bức tranh
Lớp 1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp:...bức tranh?
3- Củng cố- Dặn dò:2
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- NX.
- Cho HS tự tóm tắt
-Yêu cầu HS làm phần bài giải vào vở; (Củng cố lại cách giải toán)
-Yêu cầu HS vẽ hình và đặt tên điểm
- Bài củng cố kt gì?
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì.
-HS thực hành
- Đọc bài làm
- Nhận xét- đánh giá
- Làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
- Đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- Thực hành vẽ
- 1- 2 HS nêu.
Nghe
Hướng dẫn học
Luyện tập toán .
I . Mục tiêu : *Giúp hs:
- Củng cố về cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 .
- Ôn về so sánh số.
- Ôn về giải toán.
II . Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
*HĐ1 . HS làm bài trên bảng lớp
40 50 80 30
+ + - +
10 30 60 20
*HĐ2: Làm bảng con
70 - 20 = 80 - 20 =
30 + 10 = 60 + 10 =
*HĐ3 . HS làm vào vở ô li .
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
90 - 60 10 - 10
70- 20 60 + 20
60 -40 30 + 40
Bài 2 : Tính
40 -10 + 50 =
90 -60 -10 =
40 + 30 + 10 =
20 + 20-30 =
Bài 3 : Giải toán
Hải có :40 lá cờ
Cho : 10 lá cờ
Còn :. lá cờ ?
Bài 4: Giải toán
Mẹ có : 50 con gà
Mẹ mua thêm :20 con gà
Mẹ có tất cả:con gà ?
3 .Củng cố dặn dò
- Giới thiệu- ghi bảng.
- Yêu cầu hs làm bài bảng lớp
- HS làm bảng con
- NX
-Yêu cầu hs mở vở ô li làm
bài .
Khi đặt tính ta lưu ý điều gì ?
Kết quả viết như thế nào ?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Hãy nêu cách thực hiện dãy
tính ?
- GV quan sát sửa sai cho hs
- GV đọc đề toán
- HS phân tích đề toán
+ Hãy nêu các bước giải toán ?
- HS làm bài vào vở
- GV quan sát sửa sai cho hs
Nhận xét giờ học .
Chuẩn bị giờ sau .
- 2 HS làm
- HS khác nhận xét
- Cả lớp làm vào bảng con
- 1 hs đọc bài làm .
- HS trả lời
- HS làm bài
- Đổi chéo vở để kiểm tra .
- HS nêu cách làm
- HS đọc bài làm
- HS nêu - Chữa bài .
- HS phân tích đề
- HS nêu các bước giải toán
- HS làm bài
- Chữa bài
Thứ sáu ngày3 tháng 3 năm 2017
Tự nhiên và xã hội
Con cá
I. Mục tiêu: * Giúp HS biết:
- Kể tên 1 số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá ao, cá sông, cá suối).
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của cá. Nêu được một số cách bắt cá; Ăn cá để cơ thể khoẻ mạnh; HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ra quyết định: ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về cá.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cá
- HS mang lọ (bình) đựng cá tới lớp – mỗi nhóm 1 lọ.
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Kể tên 1 số cây gỗ mà em biết?
- Nêu ích lợi của cây gỗ?
- Nhận xét- đánh giá.
- HS trả lời
2. Bài mới:
* HĐ1: Quan sát con cá được mang đến lớp.
Mục tiêu: HS nhận ra được các bộ phận của con cá.
- Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào?
*HĐ2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Biết một số cách bắt cá.Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
* HĐ3: Vẽ con cá
Mục tiêu:Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá.
- Giới thiệuđ ghi tên đầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát con cá.
* Gợi ý để HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói các bộ phận bên ngoài của con cá?
+Cá bơi bằng gì? Cá thở bằng gì?
- Đi các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
- Yêu cầu các nhóm đại diện lên trình bày.
- Nhận xét chung.
ịKết luận: Con cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẩy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang
- Yêu cầu HS giở “SGK” trả lời câu hỏi.
1. Nói về 1 số cách bắt cá?
2. Kể tên các loại cá mà em biết?
3. Em thích ăn cá nào?
4. Tại sao chúng ta phải ăn cá?
5. Khi ăn cá con phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS thi vẽ con cá.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét- đánh giá.
- HS nhắc tên bài
- HĐ theo nhóm.
- Mỗi nhóm TL 1 câu hỏi. Nhóm khác bổ sung.
HS nhắc lại.
- HS trả lời
- Nhận xét- bổ sung
- Vẽ cá vào giấy A4
3. Củng cố - Dặn dò
- NX tiết học. - Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “Con gà”
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Chính tả
Bài: Tặng cháu
I. Mục tiêu:
-Học sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ “tặng cháu” trình bày đúng bài thơ, tốc độ chép tối thiểu 2 tiếng/1 phút
-Điền đúng n hay l, dấu hỏi, dấu ngã
II. Đồ dùng:
-Bảng phụchép bài tập, phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.KTBC:
-2 HS lên bảng làm lại BT 2, 3 trang 48
Bài2: Điền ai hay ay: gà m, m ảnh
Bài3: Điền c hoặc k
á vàng, thước ẻ, lá ọ
-GV nhận xét, chữa bài
-1 HS lên bảng làm
-1 HS lên bảng làm bài
II.Bài mới:
HĐ1.GTB:
HĐ2.Hướng dẫn học sinh tập chép
- Giới thiệu ghi đầu bài.
-GV viết bảng bài thơ “Tặng cháu”
-Yêu cầu HS tìm chữ khó viết
GV viết lên bảng chữ khó vừa tìm
-Lưu ý cách chép
-Yêu cầu HS chép bài
Lưu ý cách trình bày vở
1.Bài viết: Tặng cháu
đlùi 2 ô viết bài
đchữ đầu dòng viết hoa
2.Bài tập:
-GV đọc, HS soát lỗi
-GV chấm một số bài
-2 HS đọc bài thơ trên bảng
-HS tìm, đọc, phân tích
HS viết bảng
-HS viết vở
-HS soát lỗi
HĐ3.HD HS làm bài tập chính tả:
a.Điền n hay l (làm vở)
b.Điền ? hay ~
(làm miệng)
-HD HS cách làm
-GV chữa bài, nhận xét
*Nụ hoa
con cò bay lả bay la
*quyển vở, chõ xôi, tổ chim
-HS đọc đề, nêu cách làm, làm bài, chữa bài
-HS nêu yêu cầu, làm miệng
-HS đọc bài
III. Củng cố-Dặn dò
-GV biểu dương những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp
-CB bài sau:Bàn tay mẹ.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tập viết
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tô các chữ hoa A, Ă, Â, B.
- Viết đúng các vần ai, ay. Từ ngữ: mái trường, điều hay, đúng cỡ, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo quy trình viết, dãn đúng khoảng cách.
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài như vở tập viết, chữ hoa A, Ă, Â, B.
III- Hoạt động lên lớp
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
- Cho HS viết bảng con :tuần lễ hoặc nghệ thuật
-NX sửa sai
-HS viết bảng con
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
- Treo bảng phụ, giới thiệu nội dung, yêu cầu.
Giờ tập viết hôm nay cô dạy các con thể loại mới là tập tô các chữ hoa, bài đầu tiên là tô chữ A,Ă,Â,B
- Đọc lai đề bài
b- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát.
B
ai
+ Chữ A: GV gắn chữ A.
+ Chữ A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
(Chữ A gồm 3 nét: 1 nét giống móc trái,1 nét móc phải, 1 nét lượn ngang)
+ Cao 2 đơn vị rưỡi (5 ly)
- HS trả lời
+ GV nhận xét số lượng, kiểu nét, nêu quy trình viết, sau đó vừa tô, vừa hướng dẫn HS cách tô.
- HS lên tô và nói cách tô
+ Chữ Ă, Â, B: tương tự
- HS tô trên chữ mẫu,tô trên không trung
* HĐ 3: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
- GV giới thiệu vần, từ ứng dụng
- Y/c HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- HS đọc
-Y/C HS so sánh vần ai,ay,ao,au
- Y/C phân tích tiếng có vần ai,ay,ao,au
-HS so sánh phân tích
- Hướng dẫn viết bảng;hay,mái
- HS viết bảng con
*HĐ 4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở:
- GV hướng dẫn HS tô, viết
- HS tập tô, viết
- GV quan sát, hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi đặc biệt là điểm đặt bút, dừng bút.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV -nhận xét
- Thu vở
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tuyên dương những HS viết đẹp, đúng
- Dặn HS tiếp tục luyện viết phần B. Vào tiết hướng dẫn học
- HS thực hiện
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Toán
ễn tập
. Mục tiêu: * Giúp học sinh:
- Củng cố về làm tính cộng (đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Củng cố và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ, phấn màu, SGV
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 5’
a,Tính 60 10
+ +
10 30
b, Tính nhẩm: 20 + 30 =
10 + 50 =
-Nhận xét-
- HS làm bảng con
- HS lên bảng làm
2.Bài mới:33
*HĐ1.GTB:
*HĐ2.Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
20 + 40 10 +7
30 + 30 15 + 4
Bài 2: Tính nhẩm
a.30 + 20 = 40 + 50 =
20 + 30 = 50 + 40 =
b
30cm+ 10cm =
40cm + 40cm =
Bài 3: Giải toán
Tóm tắt:
Lan hái: 20 bông hoa.
Mai hái: 10 bông hoa.
Cả hai bạn:....bông hoa?
Giải
- Giới thiệu- ghi đầu bài
- Yêu cầu HS làm vở
- Củng cố lại cách đặt tính đúng
+ Khi đặt tính viết theo cột dọc ta cần lưu ý điều gì?
Nhận xét- đánh giá
-Phần a. Nhấn mạnh tính chất giao hoán của phép cộng
b.Tính có kèm theo đơn vị
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Yêu cầu HS đọc bài làm.
-Nhận xét
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
+ Nêu các bước thực hiện
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở
- Đọc bài làm- nhận xét
-HS làm bài
- Đọc bài làm- nhận xét.
- Đọc đề toán và nêu tóm tắt.
- Làm bài .
- Đọc bài làm- Nhận xét
- HS nêu
- HS lên nối
3.Củng cố Dặn dò:2
- Chấm một số bài – Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
-Nộp vở
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Sinh hoạt lớp
tuần 25
i.mục tiêu:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lop 1 - tuan 25.doc