Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 1

 

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn bản khác.

- Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện.

 2. Kĩ năng:

- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.

- Sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.

- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.

 3. Thái độ: GDHS yêu quý kho tàng văn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ.

Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ).

2. Học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx45 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng ở những từ gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của bà lão ăn xin, sự xuất hiện của con Giao Long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà góa, nỗi kinh hoàng của mọi người, khi đất dưới chân rung chuyển, mọi vật đều rung chuyển, nhà cửa, mọi vật đều chìm nghỉm dưới nước - GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. Nếu HS không hiểu,GV có thể giải thích. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng. - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện. + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì? + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? + Mẹ con bà góa đã làm gì? + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? HĐ3: Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 24’ Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa truyện, kể lai được câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - GVnhắc học sinh: Chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không lặp lại nguyên văn từng lời. - Kể xong can trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. HĐ4. Củng cố, dặn dò: 5’ + Câu chuyện cho em biết điều gì? + Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác? - GV kết luận: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. - HS học bài và Chuẩn bị bài “Nàng tiên Ốc” - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe + Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. - HS nghe. - Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình. Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt cho mình Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng. Bà góa: người phụ nữ có chồng bị chết Làm việc thiện: làm điều tốt cho người khác. Bâng quơ: không đâu vào đâu, không tin tưởng. - HS xem tranh. - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. + Bà không biết đến từ đâu. Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đều xua đuổi bà. + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm. + Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. + Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ. a. Kể theo nhóm: - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm(mỗi em kể theo một tranh),. Sau đó một em kể toàn bộ câu chuyện (nếu có thể). + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không? Lời kể đã tự nhiên chưa? b. Thi KC trước lớp: - Một vài HS thi KC trước theo từng đoạn. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét. + Cho biết sự hình thành của hồ Ba Bể. + Câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành. Rút kinh nghiệm: LỊCH SỬ (Tiết: 1) LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – Kĩ năng 1. Kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ. - Các ký hiệu của một số đố tượng địa lý trên bản đồ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày, hợp tác. 3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới. - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài. - Khởi động. - Giới thiệu bài: Môn học lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Hôm nay các em học bài: “LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ” Ghi tựa. HĐ 2: Vị trí địa lí, cư dân * Mục tiêu: Vị trí, địa lý, hình dáng của đất nước. - Yêu cầu HS quan sát bản đồ và đọc thầm nội dung + Phần đất liền nước ta có hình gì? + Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? + Nước ta giáp với những nước nào? - GV chỉ trên bản đồ vị trí của nước ta. - Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tính, TP nơi em sinh sống. => KL: Phần đất liền nước ta có hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và phía nam là vùng biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là vùng biển Đông có nhiều đảo và quần đảo. Nuớc ta có 54 dân tộc anh em chung sống. HĐ 3: Dân tộc (10’). * Mục tiêu: Biết được trên đất nước có nhiều dân tộc sinh sống và cảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc. * Cách tiến hành: - GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc ở 1 vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - Đại diện trình bày- Nhận xét => KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có chung một lịch sử, một Tổ quốc Việt Nam. + Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được 1 số sự kiện chứng minh điều đó? + Em làm gì để góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước? HĐ4: Hoạt động cả lớp: 10’ * Mục tiêu: HS biết cách học môn lịch sử và địa lí. - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta? - GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người Việt Nam và Tổ quốc Việt Nam. HĐ 5. Củng cố- Dặn dò: 5’ - Đọc ghi nhớ chung. - Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. - Xem tiếp bài “Bản đồ” - HS lặp lại. 1. Vị trí đất nước ta và các cư dân mỗi vùng: - HS trình bày và xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố em đang sống. 2. Những sinh hoạt của các dân tộc trên đất nước ta: - HS các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. Lòng tự hào dân tộc: - 1- 4 HS kể sự kiện lịch sử. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Rèn Toán tuần 1 tiết 1 Ôn Tập Số Tự Nhiên Đến 100 000 (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự nhiên trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh HĐ1 (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. HĐ 2: Giao việc (5 phút): Mục tiêu: HS nắm được số bài tập phải làm. - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. HĐ3: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Viết (theo mẫu) : a) Bảy mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám: 72 428 b) Năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười sáu: .................................................... c) Hai mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi mốt : .................................................... d) Mười chín nghìn ba trăm bảy mươi tư : .................................................... e) Tám mươi ba nghìn bốn trăm: .................................................... g) Sáu mươi nghìn không trăm bảy mươi chín: .................................................... h) Chín mươi nghìn không trăm linh ba: .................................................... i) Bảy mươi nghìn sáu trăm sáu mươi bảy: .................................................... Bài 2. Viết (theo mẫu) : a) 5378 = 5000 + 300 + 70 + 8 b) 7000 + 400 + 30 + 6 = 7436 8217 = ............. 2000 + 500 + 40 + 9 = ... 4912 = ..... 1000 + 200 + 30 = ... 2045 = ..... 6000 + 100 + 2 = .. 5008 = ......... 5000 + 40 = ... Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 72438 + 6517 b) 97196 - 35287 c) 25425 x 4 d) 42785 : 5 ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... ........................ ......................... Bài 4. Tính giá trị của biểu thức: a) 37900 + 24600 x 2 = ............ b) (37900 + 24600) x 2 = ............................ HĐ4: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. HĐ 5: củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 23 tháng 8 năm 2017 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Luyện tính, tính giá trị biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ . - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Kế hoạch dạy học- SGK Học sinh: bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài. - Khởi động. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại bài tập của tiết 2. - GV chữa bài, nhận xét - Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động 2: Ôn tập phép tính * Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại cách tính nhẩm và 4 phép tính đã học - Bài 1: GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT. + Nhận xét, sửa sai Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét Hoạt động 3: Tính giá trị biểu thức * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kĩ năng thực hiện tính giá trị biểu thức Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài. GV nhận xét khen. HĐ4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp. - HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài. a. 6000+ 2000 – 4000 = 4000 b. 21000 x 3 = 63000 90000 – (70000 – 20000)= 40000 9000 – 4000 x 2 = 1000 90000 – 70000 – 20000 = 0 (9000 – 4000)x2= 10000 12000: 6 = 2000 8000 – 6000: 3 = 6000 HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài. b- 56 346+ 2854 = 59 200 43 000 – 21 308 = 22 692 13065 x 4 = 52260 65040: 3 = 21 680 - HS nhận xét - 4 HS lần lượt nêu: + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải - HS thảo luận theo nhóm. a. 3257+ 4659 – 1300 b. 6000 – 1300 x 2 = 7961- 1300 = 6000- 2600 = 6600 = 3400 Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC MẸ ỐM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, âu yếm đầy tình yêu thương. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, quan sát, hợp tác, tự ra quyết định. 3. Thái độ: GDHS có tình cảm yêu thương gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài. - Khởi động. 2. Bài cũ: 5’ Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhận xét - Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với nhau. Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau. - GV ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc: 8’ * Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài GV hoặc HS chia khổ thơ: 7 khổ + GV ghi một số từ khó lên bảng. Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc, nhịp câu thơ. Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương. Truyện Kiều: truyện nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. - GV đọc mẫu: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ 1, 2: giọng trầm buồn. Khổ 3: giọng lo lắng. Khổ 4, 5: giọng vui. Khổ 6, 7: giọng thiết tha. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: khô, gấp lạ, lặn trong đời mẹ, ngọt ngà, lần giường, ngâm thơ, kể chuyện, diễn kịch, múa ca, cả ba, HĐ3: Tìm hiểu bài: 13’ * Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? - Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ. Lúc mẹ ốm, chú Khoa đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ? Chúng ta cùng tìm hiểu. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: “Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?” Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: “Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?” - Những việc làm đó cho em biết điều gì? - Tình cảm của hàng xóm đối với mẹ thật sâu nặng. Vậy còn tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ thì sao? Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: “Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + GV giảng cụm từ: Lặn trong đời mẹ có nghĩa là những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm. - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? HĐ4: Luyện đọc diễn cảm: 5’ * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi 3 HS đọc bài. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc khổ thơ 4,5. - GV đọc mẫu. - Nhận xét. HĐ5. Củng cố, dặn dò: 5’ + Qua bài thơ em học tập được gì ở bạn nhỏ? + Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ và xem bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. + Hát + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở - HS nêu ý nghĩa bài học. - Nhận xét bài của bạn. - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ. - HS đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. - Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ - Lắng nghe. + Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ Khoa bị ốm lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọ, ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt. Những câu thơ: Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng đến thăm ; Người cho trứng, người cho cam ; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, sâu nặng, đầy nhân ái. + Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả nơi ruộng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt, dáng người mẹ. + Cả đời đi gió đi sương Hôm nay mẹ lại lần giường tập đi. Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy mẹ yếu phải lần giường để đi cho vững. + Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn. + Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca. Bạn nhỏ không quản ngại, bạn làm tất cả mọi điều để mẹ vui. + Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe. + Mẹ là đất nước, tháng ngày của con Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. - Bài thơ thể hiện Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - HS đọc bài. - HS đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - HS đọc nhẩm khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng 1 khổ đến cả bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo và biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhắm củng cố thêm kiến thức đã học ở tiết trước. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, quan sát, hợp tác, tự ra quyết định. 3. Thái độ: GDHS yêu quý vốn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Bộ xếp chữ HVTH. Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn để HS làm bài tập. 2. Học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài. - Khởi động. Bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu: Ở hiền gặp lành Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng. Hoạt động 2: Ôn tập(10’) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng. Bài 1: Phân tích cấu tạo - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV đi giúp đỡ, kiểm tra để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau? Hoạt động 3: Thực hành (14’) * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. Bài 3: Ghi lại từng cặp - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 4 - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách tìm tiếng + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng. + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối. - GV nhận xét. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố ND bài học. - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ? - HS học bài và Chuẩn bị bài “Mở rông ” - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn. - HS nêu bài học. - Lắng nghe. - Làm bài trong nhóm đôi - Nhận xét. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp ng ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền 1 HS đọc trước lớp. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát. + Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai. - 2 HS đọc to trước lớp. - Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt – thoắt. + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh. - HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Lắng nghe. - Ví dụ: + Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. + Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. - 1 HS đọc to trước lớp. - Tự làm bài. Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú. Dòng 3, 4: Để nguyên thì là chữ bút. Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn bản khác. - Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. - Sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động. - Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình. 3. Thái độ: GDHS yêu quý kho tàng văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ. Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ). 2. Học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào? - Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận xét: 20’ Bài 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1. - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng. - GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ * Các nhân vật - Bà cụ ăn xin - Mẹ con bà nông dân - Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ) * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. - Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho. - Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình. - Sự việc 3: Đêm khuya. Bà hiện hình một con giao long lớn. - Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm. - Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người * Ý nghĩa của câu chuyện Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2. Đoạn văn sau có phải là bài văn kể chuyện hay không? Vì sao? - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. - GV ghi nhanh câu trả lời của HS. + Bài văn có những nhân vật nào? + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? + Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, Bài nào là văn kể chuyện? vì sao? (có thể đưa ra kết quả bài 1 và các câu). + Theo em, thế nào là văn kể chuyện? - Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này. HĐ2: Luyện tập: 15’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác vàGV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung. - Cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 1.docx
Tài liệu liên quan