I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, không chịu nổi, rửa sạch, tham lam, biến thành vàng, khủng khiếp,
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
3.Thái độ: Tôn trọng những thứ tồn tại xung quanh chúng ta.
GD HS : Không nên tham lam vì hạnh phúc không thể xây dựng từ lòng tham.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
40 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng: (7p)
Mục tiêu: HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
1. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước:
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
HĐ 3: Vẽ đường cao của tam giác: (7p)
Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ đường cao của tam giác
2. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.
- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?
Hướng dẫn thực hình:
HĐ 4: Thực hành: (12p)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức.
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
- GV nhận xét.
Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau.
- GV gọi HS lên bảng, lớp làm VBT.
- GV nhận xét
HĐ 5: Củng cố- Dặn dò: (4p)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
+ Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
- Tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
A
B H C
- HS dùng ê ke để vẽ.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng thực hành vẽ.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ.
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ.
3. Thái độ: Biết cách hợp tác cùng bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- Nhật xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Mở rộng vốn từ: (14p)
Mục tiêu: Giúp HS mở rộng vốn từ và bước đầu biết phân biệt giá trị ước mơ.
Bài 1: Ghi lại những từ ngữ trong bài tập đọc “ Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ ước mơ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- Mong ước có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ mong ước.
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ
+ Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập.
- Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.
Bài 3:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
HĐ 3: Thành ngữ – tục ngữ: (13p)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm
Bài 4:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
HĐ 4: Củng cố- dặn dò: (3p)
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.
- Chuẩn bị bài: “Động từ”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
+ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.
- Những từ đồng nghĩa với ước mơ là mơ tưởng, mong ước.
- Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.
“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT.
Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- Làm vào vở.
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
+ Ước mơ được: đánh giá cao. Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.
- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh
- Ước mơ chinh phục vũ trụ
+ Ước mơ được: đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả
+ Ước mơ bị: đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
- Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước.
- Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có
RÚT KINH NGHIỆM:
TIẾNG VIỆT (*)
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:- Giúp HS rèn kĩ năng:
+ Đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc uôn / uông..
|+ Sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.
- Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy, học:
1, HĐ1: Rèn đọc bài: “Thưa chuyện với mẹ”
- HS luyện đọc + trả lời câu hỏi theo nội dung bài (nhóm đôi, cá nhân) → HS khá giỏi kèm HS yếu, trung bình.
2, HĐ2: HS làm bài tập
Bài 1: Điền n hoặc l vào chỗ trống.
Xóm ngoài nhà ai giã cốm
Làn sương lam rung rinh
Bạn nhỏ cưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống:
a, Ba từ láy có âm đàu l: lập loè, lónh lánh, loang lổ, lấp ló,
b, Ba từ láy có âm đàu n: nức nở, nóng nực, nồng nặc,
Bài 3: Giải câu đố sau:
Quả gì rắn tựa thép gang
Hễ ai động đến kêu vang khắp vùng
Là cái gì?
(Tìm tên sự vật có vần uôn hoặc uông)
Bài 4: Những từ nào cùng nghĩa với từ ước mơ?
a, mong ước b, mơ ước c, mơ tưởng
d, mơ e, ước nguyện g, mơ mộng
h, ước ao I, mơ màng
Bài 5: Những mơ ước nào giúp ích cho con người?
a, Mơ ước cao đẹp b, Mơ ước hão huyền
c, Mơ ước viển vông d, Mơ ước chính đáng
e, Mơ ước cao cả g, Mơ ước bệnh hoạn
h, Mơ ước quái đản i, Mơ ước lành mạnh
Bài 6: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: ước mơ, mơ mộng, mơ màng, ước.
Ước gì có đôi cánh để bay về nhà.
Tuổi trẻ hay mơ mộng.
Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ.
Vừa chợp mắt, Mai bỗng mơ màng nghe tiếng hát.
Bài 7: Ghép các tiếng sau để tạo thành từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ ước mơ: mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng.
Bài 8: Đặt 1 câu trong đó có thành ngữ: cầu được ước thấy.
Ví dụ: Mình thích ăn kem, thế là có người mời đi ăn kem. Thật là Cầu được ước thấy.
Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
RÚT KINH NGHIỆM:
Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
3. Thái độ: Nghiêm túc tham gia hoạt động tự tìm hiểu kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này.
- GV chữa bài, nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh: (10p)
Mục tiêu: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đt cho trước.
1. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước:
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ.
+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.
Luyện tập, thực hành:
HĐ 3: Thực hành: (16p)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức.
Bài 1
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?
- Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp tục vẽ gì?
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.
- GV nhận xét
HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: (4p)
- GV goij HS nhắc lại quy tắc vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng vẽ hình.
- HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
- HS cả lớp quan sát.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Hai đường thẳng này song song với nhau.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng CD.
- Tiếp tục vẽ hình.
- Đường thẳng này song song với CD.
- HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm VBT.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
C
B E
A D
- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.
- Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.
- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông.
RÚT KINH NGHIỆM:
TẬP ĐỌC
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, không chịu nổi, rửa sạch, tham lam, biến thành vàng, khủng khiếp,
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
3.Thái độ: Tôn trọng những thứ tồn tại xung quanh chúng ta.
GD HS : Không nên tham lam vì hạnh phúc không thể xây dựng từ lòng tham.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
Bài Thưa chuyện với mẹ
+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?
- Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Gọi HS quan sát tranh và mô tả những gì bức tranh thể hiện được.
- Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p)
Mục tiêu: Ðọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả
- GV hoặc HS chia đoạn:
Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa.
Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống.
Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, đoạn văn khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ.
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12p)
Mục tiêu: Hiểu nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì?
+ Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt lấy lại điều ước?
.
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn?
+ Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5p)
Mục tiêu: Ðọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn.
HĐ 5: Củng cố – dặn dò: (2p)
- Liện hệ giáo dục.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nêu ý nghĩa của bài học?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10.
- Nhận xét tiết học.
- HS báo cáo sĩ số. Hát
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- HS nêu ý nghĩa bài học
- Nhận xét, bổ sung.
- Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc từ khó, đoạn văn, câu văn khó.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vì ông ta là người tham lam.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời.
Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện.
- HS đọc đoạn 2..
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được.
Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
- HS đọc đoạn 3
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham.
+ Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
+ Người nào có lòng tham như vua Mi- đát thì không bào giờ hạnh phúc/ Lòng tham của con người không thể hạnh phúc
Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
RÚT KINH NGHIỆM:
LỊCH SỬ
TIẾT 9: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
(Từ năm 938 đến năm 1009 )
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: Yêu lịch sử và các nhân vật anh hùng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).
- Bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, nhân dân vô cùng khổ cực. Trong hoàn cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai là người làm được điều này? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. GV ghi đề.
Tìm hiểu bài:
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.
HĐ 2: Tình hình đất nước: (13p)
Mục tiêu: HS nắm được tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất
+ Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu?
+ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
GV lết luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.
HĐ 3: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: (13p)
Mục tiêu: Biết Ðinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước (năm 968).
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: (4p)
- Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh.
- Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. Nhận xét tiết học.
1. Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh
+ Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh Bình.
+ Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.
+ Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.
2. Đất nuớc thống nhất, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi
+ Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàn, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
+ HS thảo luận nhóm
Thời gian
Các mặt
Trước khi TN
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng.
- Lục đục.
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
+ Báo báo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM:
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
- Sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.
3. Thái độ: GDHS yêu quý kho tàng văn học.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
+ Nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo trình tự không gian và thời gian.
Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: (27p)
Mục tiêu: Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc trích đoạn kịch dưới đây
- Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và TLCH:
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý?
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
- Đại diện nhóm trình bày
Bài 2: Dựa vào đoạn kịch, hãy kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý sau
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào?
=> KL: Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn.
+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào?
+ Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?
- GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.
- Yêu cầu HS thảo luận và chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày
HĐ 3: Củng cố - Dặn dò: (3p)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân trong gia đình nghe
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nêu
- HS nhắc lại
- HS đọc
- HS thực hiện
- HS trình bày
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS trình bày
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
TOÁN (*)
Tiết 9: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học.
- Rèn kĩ năng tính toán & giải toán.
II. Bài tập:
Phần 2: Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
150 287 + 4195 ; 74 261 – 9408 ; 426 x 7 ; 3744 : 9
Bài 2: a, Tìm X: X : 3 = 202 + 146 X x 5 = 4055
b, Tính giá trị biểu thức: 2005 + 2005 : 5
Bài 3: Một ô tô trong hai giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 50km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4: Một ô tô trong hai giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km; trong 3 giờ sau đi được 120km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS: Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình chữ nhật có số đo cạnh cho trước.
3. Thái độ: tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thước thẳng và ê ke
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV chữa bài, nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật.
Tìm hiểu bài:
Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
HĐ 2: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật: (10p)
Mục tiêu: HS biết sử dụng thước và êke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là góc gì?
- Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
- GV yêu cầu HS vẽ từng bước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 9.doc