Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2

I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Hiểu : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông cha ta (trả lời được các câu hỏi SGK).

- GDKNS: HS biết cảm thông và chia sẻ nỗi buồn cùng bạn.

II. Đồ dùng:

Tranh minh họa SGK.

III. Hoạt động:

 

doc18 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào ký hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - GD: Khẳng định cho HS thấy hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam. II. đồ dùng : Bản đồ địa lý VN và bản đồ hành chính VN. III. Hoạt động : 1. Bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra. - Bản đồ là gì ? - Nêu các yếu tố của bản đồ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu : ND tiết học. b. Cách sử dụng bản đồ: Cho HS nêu lại ND bài Bản đồ. - GV treo bản đồ địa lý VN cho HS xđịnh. - HD sử dụng bản đồ : + Để tìm đúng đối tượng ta cần làm gì ? - GV tóm tắt chung. - GV treo bản đồ hành chính VN, cho HS tìm vị trí thủ đô Hà Nội, tỉnh mình đang ở, - GV cho quan sát lược đồ, bản đồ và tìm các nước láng giềng của VN, các quần đảo và đảo lớn, sông chính, các cao nguyên lớn, 3. Củng cố - dặn dò : - Nêu các yếu tố của bản đồ. Cách xác định phương hướng trên bản đồ (Đ,T, N, B) - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - là hình vẽ thu nhỏ . - Tên, phương hướng, ký hiệu. - Làm quen với bản đồ - Bản đồ. - Xác định phần đất liền của VN. - Cần đọc tên bản đồ thể hiện nội dung gì; xem bảng chú giải; để biết ký hiệu các đối tượng; tìm đối tượng đó. - HS quan sát bản đồ và tìm các đối tượng địa lý. 2, 3 em lên chỉ trên bản đồ. - HS : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, Hoàng Sa, Trường Sa, , sông Hồng, Tiền Hậu, Thái Bình, - 1 HS nêu và chỉ trên bản đồ, cả lớp quan sát. Môn: Toán Tiết: 6 Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3, 4a,b. - GD tính cẩn thận khi đọc, viết số. II. Đồ dùng: Bảng trang 8 SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên tính: 34 + 8 x q với q = 7; 4. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu số có sáu chữ số: * Ôn các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Cho HS nêu qhệ giữa đvị các hàng liền kề. * Hàng trăm nghìn: - GV: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1trăm nghìn viết: 100 000 * Viết và đọc số có sáu chữ số: - Cho HS quan sát bảng có viết từ đơn vị đến trăm nghìn. - HD viết số và đọc số. c. Thực hành: Bài 1: HD, cho HS viết k/quả vào ô trống. Bài 2: GV nêu yêu cầu, thời gian. Bài 3: Gọi HS đọc các số. Bài 4 (a,b): GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS lên bảng viết số. * Bài tập làm thêm: Số tự nhiên x có bao nhiêu chữ số? Biết x có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng trăm triệu. - Gọi HS đọc và phân tích số: 45 821 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem bài luyện tập. - 2 HS lên bảng thực hiện. Các số có sáu chữ số 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm - NXét: 100 000 có sáu chữ số. - HS đếm có mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, - HS lên viết số và đọc số. - 1 HS lên bảng viết số: 523 453. - HS tự làm vào vở, 3 HS nêu kquả. - 4 HS đọc. - Cả lớp viết số vào vở, 2 HS lên bảng viết số: 63 115 ; 723 936. - 1 HS nêu: x có 9 chữ số. - HS phân tích số. Môn: Kể chuyện Tiết: 2 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng Tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa: Con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau. - GD biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè, cha mẹ, những người chung quanh. II.Đồ dùng: - Tranh minh họa bài SGK. III.Hoạt động: 1.kiểm tra: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu chuyện + Bà lão nghèo làm nghề gì? + Bà làm gì khi bắt được ốc ? + Khi rình, bà lão thấy gì ? Bà đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc ntn? 3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + Cho HS kể theo nhóm. + Cho HS kể trước lớp. GV nhắc HS khi kể: *Kể đúng cốt truyện, không lặp lại lời thầy kể *Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, nhận xét lời kể chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước nội dung tiết kể chuyện sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Sự tích hồ Ba Bể - HS nghe. Nàng Tiên Ốc - Bà lão sống bằng nghề mò của, bắt ốc. - Bà không bán, bỏ vào chum nuôi. - Bà thấy nàng tiên từ vỏ ốc chui ra. Bà đập vỡ vỏ ốc. - Bà và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. - Các nhóm tập kể. - Thi kể trước lớp: + Mỗi tốp 4 em kể (từng đoạn). + 3-4 HS thi kể toàn câu chuyện. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. ( mục I ) - HS nghe, rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 3 Bài: MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - GD các em nói những từ ngữ trong sáng. II.Đồ dùng: VBT. III.Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS lên phân tích cấu tạo các tiếng. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.HD làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gọi HS trình bày, GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS đặt câu. GV cùng HS nhận xét. Bài 4: cá nhân - Gọi HS nêu nghĩa các câu tục ngữ. 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại các từ ngữ vừa học - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS: trống; nghiêng. MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết - 1HS đọc. - 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần. - Đại diện nhóm trình bày: a/ lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, b/ hung ác, nanh ác, hung bạo, tàn ác, c/ cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, d/ ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, - 1 HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày: A/nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài. b/Các từ còn lại. VD: Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. - 3 HS nêu. - 2 HS nêu. Môn : Toán Tiết : 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3a,b,c , 4a,b. - Cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động : 1. KT bài cũ : - Cho HS nêu ví dụ về số có sáu chữ số. - Nêu mỗi chữ số thuộc hàng nào và có giá trị là mấy ? 2. Bài mới : - Ôn lại các hàng : Các em đã học các hàng nào? Mối quan hệ của các hàng đó ? - GV viết : 826 543 ; 25 943 ; 46 802 ; Cho học sinh đọc và xác định. 3. Luyện tập : Bài 1 : Cá nhân. Gv gọi HS nêu yêu cầu, HD. Cho HS làm vào vở, chữa bài. Bài 2: Cá nhân Cho HS đọc số và xác định chữ số 5 trong từng số. VD : 2453. GV nhận xét. Bài 3 : Nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS chữa bài. - Bài 4 : Cá nhân. HD Cho HS viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. * Bài tập làm thêm: Số tự nhiên x có bao nhiêu chữ số? Biết x có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng tỉ. - Cho HS tính: 456 + x = 696 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc và xác định chữ số 3 trong số : 493 692. - Chuẩn bị : Hàng và lớp. - HS : hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS nêu miệng. - HS làm vào vở - HS đọc và xác định gá trị của chữ số. - Chữ số 5 thuộc hàng chục. - HS thảo luận, làm vào vở : KQ: 4300 ; 24 316 ; 24 301 ; 180 715 ; 307 421 ; 999 999. - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng : a. 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; 600 000 ; 700 000 ; 800 000. b. 380 000 ; 390 000 ; 400 000. c. 399 300 ; 399 400 ; 399 500 ; . d. 399 970 ; 399 980 ; 399 990. e. 456 787 ; 456 788 ; 456 789. - 1 HS nêu: x có 10 chữ số. - HS tính và nêu kết quả. Môn: Địa Lý Tiết: 2 Bài: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN: Nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy HLS trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VN. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : + Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 GDQP: dãy Hoàng là địa thế vững chãi để quân ta thắng giặc Pháp, giặc Mỹ xâm lược. II.Đồ dùng: Bản đồ Địa lí TN Việt Nam, III. Hoạt động: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.HD tìm hiểu bài: * HLS – Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN: - Tìm vị trí của HLS trên bản đồ, lược đồ. - Nêu tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ. - Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? - Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km ? - Đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi này ntn ? - Tìm và cho biết độ cao núi Phan – xi – păng là bao nhiêu mét ? - Vì sao nó được gọi là nóc nhà của tổ quốc? GDQP: dãy Hoàng là địa thế vững chãi để quân ta thắng giặc Pháp, giặc Mỹ xâm lược. * Đặc điểm khí hậu : - Khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn ? - Tìm vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV: Khí hậu ở đây thuận tiện cho phát triển du lịch. Rừng rậm có nhiều cây thuốc quý. - Gọi HS nêu bài học 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi Hs đọc bài học - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Bản đồ là gì ? HS nêu các yếu tố của bản đồ. Dãy Hoàng Liên Sơn - HS quan sát bản đồ, lược đồ và chỉ. - HS : dãy HLS dài nhất. - HS: ở giữa 2 con sông (Hồng và sông Đà) - Dài gần bằng 180 km, rộng gần 30 km. - Núi cao, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Cao 3143 mét. - Vì cao nhất nước ta. (HS mô tả) - Lạnh quanh năm, mùa đông có tuyết rơi. - HS tìm và chỉ. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc lại Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết: 4 Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông cha ta (trả lời được các câu hỏi SGK). - GDKNS: HS biết cảm thông và chia sẻ nỗi buồn cùng bạn. II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.HD luyện đọc, tìm hiểu bài: Gọi HS nối tiếp đọc bài.(GVgiảng từ). - Cho HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. + Câu 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Câu 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? - Cho VD. + Câu 3: Em hiểu 2 dòng cuối bài ntn ? + Nêu ND bài: mục I. - GDKNS: HS biết cảm thông và chia sẻ nỗi buồn cùng bạn. c. HD đọc diễn cảm bài: - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu đoạn 1. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại ND bài. - Về học thuộc bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thư thăm bạn. - 2 HS: - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Thư thăm bạn - HS nối tiếp nhau đọc (5 đoạn). - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Vì rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. + Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu. VD : Tấm Cám, Đẽo cày, + Đó lời răn dạy của cha ông cho đời sau cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ. -2, 3 HS nêu. - 5 HS nối tiếp đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc, cả lớp bình chọn. - 1HS. Môn: Tập làm văn Tiết: 3 Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành đông của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: - Thế nào là kể chuyện? - Nhân vật trong truyện là ai? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: - Gọi HS đọc bài: bài văn bị điểm không. - GV đọc bài văn. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Gọi HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập: - Gọi HS đọc ND bài, HD: + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài: Tả lại ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Là kể lại 1 chuỗi các sự việc. - Người, sự vật được nhân hóa. Kể lại hành động của nhân vật - 2 HS - HS thảo luận cặp, ghi vào vở. - 3, 4 HS nêu kết quả. a. Giờ làm bài: nộp giấy trắng. b. Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói. c. Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi. - 3 HS đọc. - HS trhảo luận làm bài vào vở bài tập. * Sắp xếp: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 - 6 – 8 - 9 - 2 HS nêu. Môn : Toán Tiết : 8 Bài : HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Làm các bài : 1, 2 ( làm 3 trong 5 số), 3. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Nêu tên các hàng đã học. Xác định các hàng ở số: 587 645 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: * Cho HS nêu và sắp xếp các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn. * GV: Tính từ phải sang trái, cứ 3 hàng hợp thành một lớp. Lớp bé nhất là lớp đơn vị, tiếp đó là lớp nghìn. - Cho HS phân lớp ở số 1 235 356. - GV nhận xét. c. Thực hành: Bài 1: cho HS nêu kết quả. Bài 2: GV nêu yêu cầu, thời gian. Bài 3: Gọi HS làm bài, chữa bài. GV nhận xét. * Bài tập làm thêm: Số tự nhiên x có bao nhiêu chữ số? Biết x đứng liền sau một số có 5 chữ số. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu các tên các lớp đã học. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài : So sánh các số có nhiều chữ số. - HS nêu. Triệu và lớp triệu TT - đơn vị => chục => trăm => trăm nghìn. VD : 456 789 nghìn đ.vị - HS đọc và xác định các lớp. - HS nêu. - HS nêu miệng. - HS làm vào vở, nêu kết quả : VD : 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 - Vậy x có 6 chữ số. - 1 HS: Đơn vị, nghìn, triệu. Môn: Đạo Đức Tiết: 2 Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP TT I. Mục tiêu: - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - GDKNS: Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Hoàn thành các bài tập. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hành: Bài tập 3: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài tập 4: Gọi HS nêu đề bài. - Gọi HS giới thiệu mẩu chuyện, tấm gương đã sưu tầm. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? * Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Bài 4: Trình bày tiểu phẩm. - GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? GV nhận xét chung. 3. Củng cố: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. - Liên hệ thực tế. Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - GDKNS: Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu Trung thực trong học tập TT - 4 nhóm thảo luận, trình bày: a/ Chịu nhận điểm kém, quyết tâm học. b/ Báo điểm để cô giáo chữa lại cho đúng. c/ Nói bạn thông cảm, vậy là không thực. - 2 HS nêu. - HS giới thiệu. - HS thảo luận, trình bày. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm. - HS tự nêu. - HS tự nêu. - 2 HS nêu. - HS nêu. Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018 Môn : Luyện từ và câu Tiết : 4 Bài : DẤU HAI CHẤM Mục tiêu : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. Đồ dùng : VBT III. Hoạt động : 1. Bài cũ : - Tìm từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. - Tìm từ trái nghĩa với “yêu thương”. - Câu : “Một cây. cao” có nghĩa gì? 2. Bài mới : a. Giới thiệu : b. HD bài mới : - Cho HS đọc phần nhận xét và nêu tác dụng của từng dấu hai chấm. - Cho HS thảo luận và trình bày. - GV nhận xét chung. - Cho HS đọc ghi nhớ bài. 3. Luyện tập : Bài 1 : Nhóm đôi. - Cho HS đọc và nêu thời gian. - Gọi HS chữa bài. GV nhận xét. Bài 2 : Cá nhân. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS đọc và chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Chuẩn bị : Từ đơn và từ phức. MRVT : Nhân hậu - Đoàn kết. - tình thân ái, thông cảm, lòng vị tha, - căm ghét, hung ác, tàn ác, căm thù, - Khuyên ta phải đoàn kết để có sức mạnh Dấu hai chấm. - Thảo luận nhóm đôi. - HS đọc và nêu tác dụng. a/ Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác. Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép b/ Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c/ Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích của bà già. - ND bài học SGK. - HS thảo luận, trình bày : a. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là : - nhân vật “Tôi” – người. - Câu hỏi của cô giáo. b. Giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. - HS viết vào VBT. 3, 4 em đọc bài viết. - 1 HS nêu. Môn : Toán Tiết : 9 Bài : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp các 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm các bài : 1, 2, 3. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Nêu tên các lớp đã học. Xác định các lớp, hàng ở số: 125 087 649 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD so sánh các số có nhiều chữ số: - Cho HS so sánh hai số: 99578 và 100000. - GV ghi tiếp số : 693251 và 693500. - Cho HS thảo luận cặp, trình bày. - GV nhận xét, kết luận chung. c. Thực hành: Bài 1: cho HS nêu kết quả. Bài 2: GV nêu yêu cầu, thời gian. Bài 3: Gọi HS làm bài, chữa bài. GV nhận xét. * Bài tập làm thêm: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6 ? - Gọi HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu VD về 2 số có nhiều chữ số và so sánh. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài : Triệu và lớp triệu - HS nêu. So sánh các số có nhiều chữ số HS : 99578 < 100000. 5 chữ số 6 chữ số HS : 693 251 < 693 500 Vì : 2 trăm 5 trăm - 3 HS lên điền dấu. - Nhóm đôi : Kết quả : 902 011 - HS làm vào vở, nêu kết quả : Sắp xếp : 2467 => 28092 => 932018 => 943567. - HS thảo luận, trình bày: + các số có hai chữ số mà có chữ số 6 hàng đơn vị: 16 => 96. có 8 số (trừ số 66). + Các số có hai chữ số mà có chữ số 6 hàng chục: 60 => 69. có 9 số ( trừ số 66) Vậy có tất cả 8 + 9 = 17 số. - HS nêu. Môn: Khoa học Tiết: 3 Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI tt. I.Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II.Đồ dùng: - Hình trang 6,7 –SGK. - Giấy khổ A4 + bút vẽ. III.Hoạt động: 1.Kiểm tra: - Để duy trì sự sống, con người cần những gì? 2.Bài mới: a.giới thiệu bài: b.HD tìm hiểu bài: áp dụng PPBTNB Bước 1: Tìm hiểu về các cơ quan tham gia trao đổi chất: GV yêu cầu: - Kể tên các cơ quan tham gia trao đổi chất ở người. - Cơ quan nào trực tiếp thực hiện trao đổi chất với môi trường bên ngoài ? Bước 2: Gọi HS trình bày ý kiến. - GV ghi tóm tắt lên bảng, nhận xét chung. Bước 3: Thực hành hoàn thành bảng theo nhóm 4 - Gọi HS đại diện trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét chung. * MQH giữa các cơ quan trao đổi chất: - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - GV gọi HS lên trình bày trên bảng. + Điều gì xảy ra khi 1 trong 4 cơ quan này ngừng hoạt động ? - GV: để sự trao đổi chất diễn ra liên tục thì 4 cơ quan này phải phối hợp nhịp nhàng. Bước 4: trình bày kết quả thực hành - GV cho HS lần lượt trình bày sản phẩm - Gợi ý đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Bước 5: Kết luận chung - GV tổng hợp ý kiến của các nhóm đề xuất và kết luận. 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài học. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS: không khí, thức ăn, nước, ánh sáng,. Trao đổi chất ở người tt. - HS tự tìm hiểu và ghi vào nháp. - HS lần lượt trình bày. HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng: * Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. Các cơ quan Chức năng Dấu hiệu bên ngoài của qt trao đổi chất Tiêu hóa Biến đổi thức ăn, nước thành d2, thải ra phân. Lấy thức ăn, nước uống, thải ra phân. Hô hấp Lấy ôxy, thải co2 Lấy ôxy, thải co2 Bài tiết nước tiểu Lọc máu, tạo nước tiểu, thải nước tiểu ra ngoài. Thải nước tiểu. - HS điền từ còn thiếu vào sơ đồ : Thức ăn, nước uống Không khí Tiêu hóa Hô hấp Phân chất dinh dưỡng Ôxy các bô níc Tuần hoàn Bài tiết Các – bô - níc Các chất thải Các bô níc Ôxy và các chất d2 và chất thải Tất cả các cơ quan của cơ thể - Nước tiểu - Mồ hôi - Lần lượt các nhóm trình bày bài. - Cá nhân đặt câu hỏi cho nhóm bạn. VD: vì sao trong quá trình sống, con người lại lấy vào thức ăn, nước uống? - HS nghe. - 2 HS đọc bài. Môn: Chính tả (nghe - viết) Tiết: 3 Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 , BT 3 (b). - GD tính cẩn thận trong khi viết. II.Chuẩn bị: - VBT. III. Hoạt động: 1. Ổn định: 2. kiểm tra: cho HS viết: khoai lang, con ngan, nồi gang, can ngăn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe – viết: - Gọi HS đọc bài viết. - Cho HS luyện viết từ khó. - Hãy nêu ND bài viết. - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, cách trình bày bài, những từ hay viết sai, tư thế ngồi viết, - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài viết. - GV thu 10-12 vở kiểm tra, nhận xét. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài HD. - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét. Bài tập 3 (b) : Nhóm đôi. - Cho HS đọc, thảo luận. - Gọi HS giải câu đố. 3. Củng cố - dặn dò: - GV trả bài viết, nhận xét chung - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị: Cháu nghe câu chuyện của bà. - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp. ND bài viết - 1 HS. Cả lớp đọc thầm SGK. - Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - HS soát lại bài - HS trao đổi vở soát lỗi, sửa và viết lại chữ đúng ra lề cho bạn. - 1em đọc. cả lớp làm vào vở. HS chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn. - Giải : sao => sáo. Môn: Kỹ thuật Tiết: 2 Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU tt I.Mục tiêu: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động. II.Đồ dùng: Một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Vài loại vải và chỉ khâu, thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ. -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. -Khung thêu cầm tay. -Vài sản phẩm mẫu cho HS quan sát. III.Hoạt động: 1.Kiểm tra: - Kể tên một số dụng cụ, vật liệu dùng để cắt, khâu, thêu. - Cho HS thực hiện thao tác cầm kéo. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim - Cho HS quan sát h4. - Hãy mô tả đặc điểm của kim thảo. c.HD cách sử dụng: - Cho HS quan sát tiếp các hình 5. - Hãy thảo luận về cách xâu chỉ, vê nút chỉ, tác dụng của vê nút chỉ. 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi HS thực hiện thử. - Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau. Đồ dùng học tập. - kim, chỉ, vải, khung thêu. - 1 HS thực hiện. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu tt - HS quan sát nhận xét. HS: Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Chân kim nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đầu kim hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - HS quan sát H5 a, b, c. - Cần vuốt chỉ cho thẳng, nhọn. Khi đầu chỉ qua lỗ kim 1 đoạn dài bằng 1/3 sợi chỉ (nếu khâu chỉ một) và hai đầu chỉ bằng nhau (nếu khâu chỉ hai). Vê nút chỉ để chỉ không bị tuột. - 2 HS thực hiện thao tác xâu kim và vê nút chỉ. Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết: 4 Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT 1 mục III). - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng Tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc Nàng Tiên (BT 2). - GDKNS: HS hiểu ngoại hình của nhân vật cũng thể hiện phần nào về tính cách và số phận của nhân vật đó. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Tính cách của nhân vật được thể hiện ntn ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: - Gọi HS đọc ND bài học SGK. - YC : Ghi vắn tắt ngoại hình chị Nhà Trò. - Ngoại hình của Nhà Trò đã nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật? * Gọi HS đọc ghi nhớ. - GDKNS: ngoại hình của nhân vật sẽ thể hiện phần nào về tính cách và số phận của nhân vật đó. c. Luyện tập: - Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, HD. - Gọi HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. - ND ghi nhớ. - HS đọc thảo luận cặp, ghi vào vở: + Gầy yếu mới lột – sức vóc. + Mỏng chùn chùn, yếu – cánh. + Mặc áo thâm vàng – trang phục. - Yếu đuối, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 2HS. - HS thảo luận cặp, làm vào VB

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 2 Lop 4_12490217.doc
Tài liệu liên quan