I. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
27 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
_____________________________________
Thể dục
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
_____________________________________
Tiếng Anh
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
____________________________________
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?
2. Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? viết được 1 đoạn văn. và tả 1 loại tráI cây có dùng 1 số câu kể Ai thế nào ?
II/ Đồ dùng: - Giấy khổ to, viết các cau kể.
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
? Đọc ghi nhớ bài (VN trong câu kể Ai thế nào ? ) Nêu VD 1.
H1: làm bài tập 2.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1:
? Tìm các câu kể Ai thế nào ?.
Bài 2:
?Xác định chủ ngữ của những câu vừa tìm được.
Câu 1: Hà Nội/ tưng bừng màu đỏ
Câu 2: Cả 1 vùng trời / bát ngát cờ, đèn và hoa.
Câu 4: Các cụ già/ vẻ mặt..
Câu 5: Những cô gáI thủ đô/ hớn hở
Bài 3:
? CN trong các trên cho ta biết điều gì ?
Kết luận:
* Hoạt động 2: Phần nhận xét.
* Hoạt động 3: Phần luyện tập.
- GV: nêu gb
? Xác định các câu kể Ai thế nào ?
Câu CN
3. Màu vàng trên lưng chú
4. Bốn cáI bánh.
..
GV: Câu 5 là câu kể Ai thế nào?.
về câu tạo nó là câu ghép đẳng lập có 2 vế câu ( 2 cụm CV) đặt // với nhau.
Câu 7: Là câu kể Ai làm gì?
Bài 2:
GV: Viết lên bảng: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại tráI cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào?
GV: Nhận xét 1 số bài.
3. Củng cố – dặn dò.
- nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học, nhận xét giờ
- 2H
- 1H
- H đọc nội dung bài tập.
- Các câu 1, 2, 4, 5, là các câu kể Ai thể nào ?
+H đọc yêu cầu
- Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, t/c ở VN
- H3: Đọc ND cần ghi nhớ .
+ H: làm theo câu hỏi SGK.
-Các câu 3, 4, 5, là các câu kể Ai thế nào?
VN
Lấp lánh
mỏng như giấy bóng.
H: đọc, phân tích đề.
H: Viết nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
________________________________________________
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I- Mục tiêu:
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Nghe cô giáo kể chuyện HS.kể lại được câu chuyện một cách tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ truyện. Lắng nghe bạn kể chuyện.
II- Đồ dùng. Tranh minh hoạ, truyện đọc sgk.
III- Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
? Kể chuyện về một người có khả
năng và có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. H: 1-2 em kể
Nhận xét.
2) Bài mới: gthiệu bài.
* Hoạt động 1. Giáo viên kể chuyện.
giáo viên kể chuyện lần 1.
giáo viên kể lần 2.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thực hiện các yêu cầu của BT.
a) Xắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng.
- Giáo viên treo tranh lên bảng theo thứ tự sai.
? Nêu nội dung từng tranh.
b. H2 Thi kể trao đổi với bạn trước lớp.
? Nhà văn An đắc xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện riêng?
? Bạn thấy thiên nga có t/c gì đánh quý?
? Giáo viên chốt bài.
gv và học sinh bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò.
- T2 nội dung bài, nhận xét giờ.
H: Nghe
H: Nghe
1-2 em đọc yêu cầu của bài tập 1.
H: xắp xếp lại.
Tranh1. Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp.
Tranh2. Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao thiên nga con đi sau cũng trong rất cô đơn.
Tranh 3. Vợ chồng thiên ngan xin lại thiên nga con
Tranh 4. Thiên nga con theo bố mẹ bay đingời nhìn theo.
H: Thi kể
- Một tốp 4 hs thi kể từng đoạn trước lớp.
Từng nhóm thi kể
____________________________________________
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê rất quy củ và nề nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đọc SGK và thảo luận các câu hỏi.
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
- Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách. ở các đạo đều có trường do nhà nước mở.
+ Trường học dưới thời Hậu Lê dạy những điều gì?
- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
- Ba năm có 1 kỳ thi Hương và thi Hội, có kỳ thi kiểm tra trình độ của quan lại.
=> Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ. Nội dung học tập là Nho giáo.
c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời.
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
=> Bài học (ghi bảng).
HS: 3 – 5 em đọc bài học.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học _______________________________________
Thể dục
ÔN TẬP : NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI ĐI QUA CẤU
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Ôn tập nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhịp nhàng. Biết cách so dây, quay dây có nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
-Trò chơi: Đi qua cầu.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Sân trường; Còi , Bóng , Mỗi HS 1 dây nhảy
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
G viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Tập bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : Kết bạn
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Bài tập Rèn luyện tư thế cơ bản
*Ôn tập nhảy dây kiểu chụm hai chân
-Hướng dẫn và tổ chức HS ôn tập nhảy dây
Giáo viên theo dõi sửa sai cho HS
Nhận xét
*Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm 2 chân
-Hoàn thành tốt:Nhảy cơ bản đúng động tác,liên
tục từ 6 lần trở lên,có ý thức luyện tập.
-Hoàn thành:Nhảy cơ bản đúng động tác liên tục
từ 3-5 lần trở lên.
-Chưa hoàn thành:Nhảy sai động tác hoặc chỉ nhảy được dưới 2 lần,chưa có ý thức luyện tập
Nhận xét
b.Trò chơi : Đi qua cầu
Hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS chạy nhẹ nhàng tại chỗ Hồi tỉnh
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
6p
1lần
28p
18p
6p
12p
10p
6p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
____________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019
Tập đọc
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết trung miền trung du.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Cảm và hiểu được vẻ đẹp của bài thơ: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc bài “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe và sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 – 3 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Mặt trời lênnháy hoài trong ruộng lúa
+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; Các cụ già chống gậy bước lom khom, cô gái mặc áo màu đỏ thẫm che môi cười lặng lẽ, em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
- Ai ai cũng vui vẻ: Tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thắm vàng, tía son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc.
- GV hỏi nội dung bài?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS: 2 em đọc nối tiếp nhau bài thơ.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Học thuộc lòng bài thơ theo nhóm.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.__________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Hai HS lên bảng làm.
a. b. c.
d.
- HS chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
- 3 HS lên chữa bài.
; ; ;
; ;
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có:
; ;
b. Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có:
; ;
c. Vì 5 < 7 và 7 < 8 nên ta có:
< <
d. Vì 10 < 12 và 12 < 16 nên ta có:
< <
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
____________________________________
Mĩ thuật
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
______________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a, 1b.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Phát phiếu cho HS.
- Làm bài theo nhóm nhỏ, trả lời viết các câu hỏi a, b. Trả lời miệng các câu c, d, e
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Bài: Sầu riêng – quan sát từng bộ phận.
Bãi ngô, cây gạo: Quan sát từng thời kỳ phát triển của cây.
Các giác quan
Chi tiết được quan sát
- Thị giác (mắt)
- Cây, lá, búp hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng.
- Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc.
- Hoa, trái, dáng, thân cành, lá (sầu riêng).
- Khứu giác (mũi)
- Hương thơm của trái sầu riêng.
- Vị giác (lưỡi)
- Vị ngọt của trái sầu riêng.
- Thính giác (tai)
- Tiếng chim hót (cây gạo)
- Tiếng tu hú (bãi ngô)
* Các phần c, d, e:
HS: Trả lời miệng.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi lại kết quả quan sát trên giấy.
- GV và cả lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
+ Ghi chép có thực tế không?
+ Trình bày quan sát có hợp lý không?
+ Cái cây bạn quan sát khác gì với cái cây cùng loài?
- Trình bày kết quả quan sát.
- GV cho điểm 1 số HS quan sát và ghi chép tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học.
- Về nhà tiếp tục quan sát và hoàn chỉnh bài văn.
__________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I- Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cái đẹp ( vẻ đẹp muôn màu) - - Bước đầu làm quen với các thanh ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các thành ngữ đã học để đặt câu.
II- Đồ dùng: bảng phụ ghi n dung BT4.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Nhắc lại ghi nhớ của bài:
Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
T: Hd h/s làm bài tập.
Bài 1. Tìm các từ.
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người là:
b)Các từ thể hiệnnét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người là.
Bài 2. Tìm các từ:
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật:
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và con người.
Bài 3. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1,2.
Bài4. Điền các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào những chỗ thích hợp ở cột B
3. Củng cố - dặn dò:
T2 ND bài, NX giờ học.
Chuẩn bị chiều luyện tập tiếp.
H: Nêu : L em.
H: Đọc yêu cầu BT1.
Thảo luận cặp đôi -> báo cáo:
- Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tưới, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, xinh tắn, rực rỡ,..
- Thuỳ mị dịu dàng, hiền dịu đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na,.
H: đọc yêu cầu BT 2.
Thảo luận cặp đôi -> báo cáo.
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mỹ lệ, diễm lệ, hùng vĩ, hoành tráng.
- Xinh sắn, xinh đẹp, xinh tươi, lọng lẫy, rực rõ, duyên dáng, thướt tha..
H: làm vở
VD: Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mịmùa xuân tươi đẹp đã về.
H: Làm vở cá nhân.
Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.
______________________________________
Toán+
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
Củng cố cho HS :
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định:
2.Kiểm tra:Nêu cách quy đồng mẫu số hai phânsố?
Hoạt động của trò
- 2 em nêu - lớp nhận xét.
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 22, 23
Quy đồng mẫu số các phân số(theo mẫu)?
và
Ta có: ;
- Quy đồng mẫu số và được và
- Quy đồng mẫu số các phân số(theo mẫu?
và
vì 9 : 3 = 3
Ta có:
- Quy đồng mẫu số và được và
- GV nhận xét
- 2 em nêu - lớp nhận xét.
Bài 1(trang 22):
Cả lớp làm vào vở - 1em chữa bài
;
quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và
(các phép tính còn lại làm tương tự)
Bài 1(trang 23):
Cả lớp làm vào vở - 1em chữa bài
Vì 10 : 5 = 2
quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và
(các phép tính còn lại làm tương tự)
D.Các hoạt động nối tiếp:
.Củng cố : Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?.
______________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019
Tin học
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
______________________________________
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh biết so sánh 2 phân số ( bằng cách quy đồng mẫu số các phân số đó)
Cung cấp về so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
II- Đồ dùng: 2 băng giấy hcn ( gv+hs)
III- Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
? Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1. HD h/s so sánh hai phân số khác mẫu số.
T: đưa VDụ:
So sánh 2 phân số và
T: Cho h/s rút ra nhận xét:
T: HD h/s cách quy đồng mẫu số 2 phân số để so sánh.
T: Cho hs rút ra kết luận: So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Hoạt động 2. Thực hành.
Bài 1. So sánh các psố sau:
a) và b, và
c, và
bài 2. Rút gọn phân số rồi so sánh 2 phân số.
A, và b, và
Bài 3. Bài toán
3. Củng cố - dặn dò:
T2 ND bài, NX giờ học.
H: nêu 2 em – lớp nhận xét.
H: Thực hành trên băng giấy
- HS làm cá nhân.
- HS quan sát 2 băng giấy GV đã dán trên bảng.
- HS theo dõi và so sánh
-Nhìn vào băng giấy ta thấy 2/3 băng giấy ngắn hơn 3/4 băng giấy. Nên 2/3< 3/4
Và ngược lại 3/4> 2/3.
H: Làm B.con.
Ta thấy: hay
Vậy số
H: làm b con.
a)
Vì: nên <
B,c tương tự.
H: Làm vở.
a)
b) >
H: làm vở rồi chữa.
Mai ăn cái bánh, tức là ăn cái bánh.
Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh.
Vì < vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.
__________________________________
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
1. HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Đồ dùng:
- Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- 1 số đồ dùng, đồ vật cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 SGK). Hoạt động cả lớp.
- GV nêu ra từng ý kiến.
HS: Suy nghĩ để giơ thẻ, nếu tán thành thì giơ thẻ màu đỏ. Không tán thành thì giơ thẻ màu xanh.
- GV kết luận:
Các ý kiến c, d là đúng.
Các ý kiến a, b, d là sai.
b. HĐ2: Đóng vai (bài 4 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
HS: Các nhóm thảo luận chuẩn bị cho đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- GV nhận xét chung.
- GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
_______________________________________
Địa lý
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP)
I/ Mục tiêu: Học xong bài h/s biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Chợ nổi trên sông là một nét đẹp độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh.
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ chăn nuôi VN, SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
? Cây trồng chính ở đ/b Nam Bộ là gì?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Vùng chăn nuôi phát triển nhất nước ta
- Hướng dẫn h/s quan sát hình SGK
- Hướng dẫn h/s thảo luận nhóm 4
? Nguyên nhân nào dẫn đến đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
? Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
? Kể tên các ngành công nhiệp nổi tiếng của Nam Bộ?
GV kết luận chung.
* Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh
? Mô tả về chợ nổi trên sông?
? Kể tên một số chợ nổi trên sông nổi tiếng của Nam Bộ?
Ghi nhớ: SGK
3/ Củng cố – Dặn dò:
Chốt lại kiến thức bài.
Nhận xét giờ, VN ôn bài
-Trồng lúa và cây ăn quả
Có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư và xây dựng nhiều..
Hàng năm , tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su, ...
Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
- Chợ họp ở trên sông, người đi chợ bằng xuồng ghe...
- Cái Răng, Phong Điền....
- 3 h/s đọc
_____________________________
Tiếng Anh
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
_____________________________
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp)
I. Mục tiêu:- HS nhận biết được 1 số loại tiếng ồn.
- Nêu được 1 số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức thực hiện 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh về các loại tiếng ồn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm quan sát hình 88 SGK bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống.
- Các nhóm báo cáo thảo luận chung cả lớp.
- GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều cho con người gây ra.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
HS: Đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.
- Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV ghi bảng giúp HS ghi nhận 1 số biện pháp tránh tiếng ồn.
=> Kết luận (như mục “Bạn cần biết”) trang 88 SGK.
HS: 3 – 4 em đọc mục “Bạn cần biết”.
4. Hoạt động 3: Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh:
HS: Các nhóm thảo luận về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ở nơi công cộng.
- Các nhóm trình bày, thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm những nhóm có câu trả lời hay.
5. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Hoạt động ngoài giờ
GDKNS CHỦ ĐỀ 2 :EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- HS biết trong giao tiếp hằng ngày, ngoài việc chú ý tới nội dung nói chuyện thì ánh mắt, nét mặt, tư thế, cử chỉ, điệu bộ thể hiện khi nói chuyện cũng rất quan trọng.
- Thể hiện được ngôn ngữ không lời một cách lịch sự và hợp lí sẽ giúp xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè và mọi người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
Bút màu, giấy A4, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài. (2 phút)
2. Các hoạt động. (30 phút)
* HĐ5. Thảo luận nhóm
- GV đọc truyện : Câu chuyện nhà Gương.
- 2 HS đọc lại câu chuyện.
- Thảo luận N4 ý nghĩ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt lại ý đúng.
* HĐ6. Trò chuyện cùng bạn
- GV yêu cầu HS cùng trò chuyện với bạn ngồi bên cạnh về chủ đề và nội dung mà mình thấy hứng thú.
- Chú ý sử dụng ánh, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ thể hiện mình là người lịch sự.
Gợi ý chủ đề :
+ Một bài học ở lớp khiến em và bạn thấy hào hứng.
+ Những trò chơi mà em và bạn thích chơi trong giờ ra chơi.
+ Những phim hoạt hình yêu thích của em và bạn.
- Các nhóm lên thực hiện cuộc trò chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn nói chuyện lịch sự nhất.
* HĐ7. Em yêu ca dao tục ngữ
Em hãy đọc câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về giao tiếp ứng xử trong cuộc sống hằng ngày.
+ Cho HS chơi trò chơi truyền điện.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* HĐ8. Khả năng giao tiếp của em.
- Em hãy tự nhận xét và đánh giá khả năng giao tiếp không lời của bản thân trong cuộc sống hằng ngày bằng cách đánh dấu x vào ô phù hợp :
- GV phát phiếu.
STT
Thể hiện
Đánh giá
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
bao giờ
1
Tươi cười với bạn bè, cha mẹ, thầy cô và với Tất cả mọi người xung quanh
2
Tự tin nhìn vào mặt người đối diện khi nói chuyện
3
Chú ý lắng nghe người khác nói
4
Cử chỉ, điệu bộ thân thiện, dễ gần
5
Không tỏ ý sốt ruột hoặc ngáp dài khi người khác dang nói
6
Biết động viên, khích lệ người nói bằng cử chỉ, điệu bộ phù hợp
7
Biết kiểm soát cảm xúc
8
Không gây sự khó chịu và khó xử cho người nói chuyện với mình
9
Mặc trang phục phù hợp với hoàn cảnh
10
Đoán được suy nghĩ và thái độ của người khác thông qua cử chỉ, điệu bộ của người đó.
Em nhận thấy mình cần phát huy :................................................................................
Em nhận thấy mình cần khắc phục :..............................................................................
- HS trình bày ý kiến của mình.
* Lời khuyên : (VBT)
- HS đọc
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019
Tin học
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
______________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh 2 phân số
- Biết cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.
II- Đồ dùng: Bảng con.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ko /
Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số? H: Nêu – lớp nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1. C2 cho hs về so sánh phân số.
Bài 1. So sánh 2 phân số.
? Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ltn?
? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta ltn?
* Hoạt động 2. C2 cho hs về so sáh 2 phân số bằng 2 cách khác nhau.
Bài 2. So sánh 2 phân số bằng hai cách khác nhau
a) và
b,c làm tương tự.
* Hoạt động 3. So sánh 2 phân số cùng tử số.
Bài 3. So sánh 2 phân số cùng tử số..
VD. So sánh và .
Ta có = và =
Vì nên >
=> nhận xét: 2 phân số khác nhau cps Tsố = nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn lơn.
* Hoạt động 4. Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Củng cố - dặn dò:
- T2 ND bài, NX giờ học.
- VN ôn và xem lại nội dung bài
H: Làm cá nhân.
Vì Vậy
Phần c, d tương tự.
H: làm cặp đôi.
C1.
Vì . Vậy
C2. Ta có ( Vì từ số lớn hơn mẫu số)
( Vì tử số bé hơn mẫu số )
Vì và 1> nên
H: Làm vở.
;;
Ta thấy: 12 chia hết cho 6;3; 3;4
12:6 = 2; 12:3 = 4; 12:4=3
Ta có:
nên
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
___________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I- Mục tiêu:
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( Hoặc thân, gốc) của cây.
II- Đồ dùng: Bảng phụ viết lời giảng BT1.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
T: Gọi h/s đọc kết quả quan sát một cái cây em thích .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài tập 1.
Chốt lại lời giải đúng:
Bài 2. Viết 1 đoạn văn tả lá hay gốc của 1 cây mà em yê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 22 Lop 4_12529732.doc