I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau KonTum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tay Nguyên trên bản đồ tự nhiên VN: Kon Tum; PlâyKu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- GDSDNLHQ: biết bảo vệ nguồn nước, khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng.
GDQP: Nhờ tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ giữa các dân tộc Tây Nguyên với bộ đội nên ta thắng được giặc Pháp và Mỹ.
II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh Đạo.
Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- HS thảo luận cặp, trả lời:
+ Do lòng yêu nước, căm thù giặc. Thi Sách bị giết chỉ là cái cớ để khởi nghĩa.
+ HS đọc phần cuối và quan sát lược đồ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
+ 2 HS trình bày trên lược đồ.
+ Lần đầu tiên nhân dân ta giành được thắng lợi. (độc lập trong hơn ba năm).
- 3 HS đọc bài học, viết bài vào vở.
- Lấy tên Hai Bà đặt tên cho những con đường, quận, trường học.
Môn: Toán
Tiết: 26
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Làm đúng các bài tập 1, 2 SGK.
- GD tính cẩn thận khi lập biểu đồ.
II. Hoạt động:
1. kiểm tra: Gọi HS làm lại bài 1a trang 32 – SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD giải bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và tìm hiểu bài toán.
- Gọi HS trả lời và chữa 3- 4 câu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Cho HS đọc và quan sát biểu đồ.
- Biểu đồ này, cột đứng chỉ gì? Cột ngang chỉ gì?
- Gọi HS lên làm bài.
a/ Tháng bảy có mấy ngày mưa?
b/ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày?
c/ TB mỗi tháng có mấy ngày mưa?
* Gọi HS nêu cách tìm số TBC.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập làm thêm:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
12tấn 11900kg ; 6tạ 3 yến 625 kg
4tấn 6tạ 4060kg ; 9tạ 50kg 905kg
- Gv cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Biểu đồ
Luyện tập
S
- 2 HS đọc, cả lớp quan sát biểu đồ.
+ Tuần 1 bán 2m vải hoa, 1m trắng.
Đ
+ Tuần 3 bán được 400m vải.
S
+ Tuần 3 bán nhiều vải hoa nhất.
Đ
+ Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 là
100m vải hoa.
S
+ Tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 100m
vải hoa.
- Làm việc cá nhân.
+ Cột đứng: biết số ngày có mưa trong từng tháng.
+ Cột ngang: chỉ các tháng mưa.(7, 8, 9)
- 3 HS lên bảng làm bài:
a/ Tháng bảy có 18 ngày mưa.
b/ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ngày.
- 1 HS nêu.
c/ TB mỗi tháng có số ngày mưa là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 ngày.
- HS thi giải nhanh:
12tấn > 11900kg ; 6tạ 3 yến > 625 kg
4tấn 6tạ > 4060kg ; 9tạ 50kg > 905kg
Môn: Kể chuyện
Tiết: 6
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện.
- GD: tính ngay thẳng, dám nói lời thật.
II. Hoạt động:
1. kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD hiểu yêu cầu bài:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài và gạch dưới từ ngữ quan trọng.
- Gọi HS đọc 4 gợi ý SGK.
- Cho HS nêu tên câu chuyện em chọn.
3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
+ GV nêu thời gian, HD các nhóm kể.
GV nhắc HS khi kể:
* Kể ngắn gọn, nếu dài kể 1,2 đoạn.
* Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Nên chọn truyện ngoài SGK.
- Gọi HS lên thi kể.
- Cho HS đặt câu hỏi cho bạn.
- GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, đặt câu hỏi hay, nhận xét lời kể chính xác.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: truyện Lời ước dưới trăng.
Một nhà thơ chân chính
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- 1 HS.
- kể chuyện được nghe, được đọc, về lòng tự trọng.
- 4 HS đọc.
- 5,6 HS giới thiệu.
- Các nhóm tập kể.
- Thi kể trước lớp:
+ Mỗi tốp 3-4 em kể (từng đoạn).
+ 3, 4 HS thi kể toàn câu chuyện.
+ HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
VD: + Vì sao bạn thích nhân vật chính trong truyện?
+ Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?
Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 11
Bài: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I.Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm về DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc vào thực tế.
- GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng.
III.Hoạt động:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên kiểm tra.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Nhận xét:
Bài tập 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc, HD:
- GV giao việc, nêu thời gian.
- Gọi HS nêu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS nêu miệng.
Bài 3: GV cho thảo luận nêu cách viết.
- GV nhận xét.
* Ghi nhớ: Gọi HS đọc.
c. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, HD.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: cho HS tự làm bài vào vở, gọi HS trình bày, nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài. Chuẩn bị bài sau: MRVT: Trung thực - Tự trọng
Danh từ.
- HS nêu khái niệm và cho VD.
- Đặt 1 câu có danh từ.
DT chung và DT riêng
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận cặp, trình bày:
a/ sông. b/ Cửu Long
c/ vua d/ Lê Lợi
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, so sánh:
a/ sông: tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn.
b/ Cửu Long: tên riêng của 1 dòng sông.
c/ vua: tên chỉ chung người đứng đầu nhà nước thời phong kiến.
d/ Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.
- HS: tên riêng viết hoa, tên chung không viết hoa.
- 3 HS đọc.
- HS đọc, thảo luận làm vào vở:
+ DT chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.
+ Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- HS tự viết tên 3 bạn ở tổ vào vở.
- 1 HS nêu lại ghi nhớ.
Môn: Toán
Tiết: 27
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các sốTN; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
- Làm đúng các bài tập: 1, 3(a, b, c), 4(a, b).
- GD tính cẩn thận trong tính toán.
II. Hoạt động:
1. kiểm tra:
- Gọi HS kiểm tra.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD giải các bài tập:
Bài 1: Cho HS tự làm bài, chữa bài.
- Gv cùng HS nhận xét.
Bài 3(a,b,c): GV cho HS dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4(a,b): Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ 1 thế kỷ là mấy năm?
a/ Năm 2000 thuộc thế kỷ nào?
b/ Năm 2005 thuộc thế kỷ nào?
+ Năm nay thuộc thế kỷ nào? Được mấy năm?
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập làm thêm:
Tính tổng của số lẻ nhỏ nhất có 6 chữ số và số chẵn lớn nhất có 4 chữ số.
- Gv nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- HS làm lại BT2 trang 34-SGK.
Luyện tập chung
a/ Số liền sau số 2 835 917 là: 2 835 918.
b/ Số liền trước số 2 835 917 là: 2 835916
c/ HS đọc và nêu giá trị chữ số 2.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
a/ Khối Ba có 3 lớp. Là lớp: 3A, 3B, 3C.
b/ Lớp 3A có 18 em; 3B có 27 em; 3C: 21
c/ Lớp 3B có nhiều nhất, lớp 3A ít nhất.
- 100 năm.
+ Thế kỷ 20 (XX)
+ Thế kỷ: 21 (XXI)
+ TK: XXI, được 9 năm.
- HS thảo luận, trình bày:
Số lẻ nhỏ nhất có 6 chữ số và số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 100 001 + 9998 = 10 999.
Môn: Địa lý
Tiết: 6
Bài: TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau KonTum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tay Nguyên trên bản đồ tự nhiên VN: Kon Tum; PlâyKu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- GDSDNLHQ: biết bảo vệ nguồn nước, khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng.
GDQP: Nhờ tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ giữa các dân tộc Tây Nguyên với bộ đội nên ta thắng được giặc Pháp và Mỹ.
II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. HD tìm hiểu bài:
* Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng:
+ GV treo bản đồ, chỉ vị trí Tây nguyên.
Tây Nguyên: vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng khác nhau.
- Cho HS chỉ vị trí các cao nguyên ở lược đồ.
- Hãy xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
+ GV giới thiệu đặc điểm từng cao nguyên. (SGV)
* Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô:
- Cho HS đọc bảng số liệu SGK.
+ Buôn Ma Thuột mưa những tháng nào?
+ Mùa khô vào những tháng nào?
+ Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?
- Gọi HS đọc bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
- GDSDNLHQ: biết bảo vệ nguồn nước, khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng.
GDQP: Nhờ tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ giữa các dân tộc Tây Nguyên với bộ đội nên ta thắng được giặc Pháp và Mỹ.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Trung du Bắc Bộ
Tây Nguyên
- HS đọc mục 1 SGK.
+ HS quan sát bản đồ, lược đồ.
+ HS nghe.
+ HS lên chỉ, đọc tên ( từ Bắc xuống Nam).
+ Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
- HS nghe.
-HS xem, trả lời câu hỏi:
+ Từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Từ tháng 11 đến tháng 4.
+ Có hai mùa rõ rệt, là mùa mưa và mùa khô.
- 3 HS đọc bài học.
- HS nghe.
Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2018
Môn: Tập đọc
Tiết: 12
Bài: CHỊ EM TÔI
I.Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả đựơc ND câu chuyện.
- Hiểu ND: Khuyên HS không nói dối vì đó là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (Trả lời câu hỏi SGK ).
- GDKNS: Biết nhận thức được nói dối là không tốt, không đồng tình với những hành vi không thật thà.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.( GVgiảng từ ).
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài.
+ Câu 1: Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Câu 2: Cô có đi học nhóm thật không? Em thử đoán xem cô đi đâu?
+ Câu 3: Cô nói dối nhiều lần chưa, vì sao?
+ Câu 4: Vì sao cô lại ân hận?
+ Cô em làm gì giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
+ Em đặt tên cho cô em và cô chị.
+ Nêu ND bài: mục I.
GDKNS: Biết được nói dối là không tốt, bị mọi người xa lánh.
c. HD đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bài.
- GV gọi HS đọc, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Trung thu độc lập
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- 2 HS đọc (phân vai)
Chị em tôi
- HS nối tiếp nhau đọc ( 3 đoạn ).
- HS đọc thầm phần chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Đi học nhóm.
+ Không, cô có thể đến nhà bạn chơi; la cà giữa đường;..
+ Nhiều, vì ba vẫn tin cô.
+ Vì cô thương ba, nhưng vì đã quen rồi.
+ Cô em nói dối như cô chị.
+ Cô không nói dối ba nữa.
+ Khuyên em không nói dối, làm mất lòng tin của mọi người.
VD: Cô em thông minh./ Cô chị biết lỗi.
- 2, 3 HS nêu.
- HS nghe.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 4 HS thi đọc, cả lớp bình chọn.
- 1HS.
Môn: Tập làm văn
Tiết: 11
Bài: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I.Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng chữa lỗi.
Lỗi bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/
sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
sửa lỗi
Lỗi chính tả/
sửa lỗi
III. Hoạt động:
1.Kiểm tra: Gọi HS nêu ghi nhớ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét về kết quả bài làm:
+ Những ưu điểm chính: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. (Có thể nêu vài bài và tên HS).
+ Những thiếu sót, hạn chế: Nêu vài VD, không nêu tên HS.
- GV thông báo số bài đạt, chưa đạt cụ thể.
c. HD chữa bài:
- GV trả từng bài cho HS.
* HD từng HS sửa lỗi:
- Đọc nhận xét của GV.
- Viết các lỗi vào nháp: chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý.
* HD chữa lỗi chung:
- GV viết các lỗi định chữa lên bảng.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài.
* HD học tập đoạn thư, lá thư hay:
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Biểu dương những em có bài làm hay.
- Chuẩn bị bài: LT xây dựng đoạn văn KC
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Viết thư trả bài viết
- 4 HS đọc 4 đề. (đề SGK)
- HS quan sát, rút kinh nghiệm, ghi vào nháp.
- HS nhận bài viết.
- HS đọc nhận xét, đọc lại bài làm.
- HS quan sát các lỗi.
- HS lên bảng chữa lỗi, HS nào mắc lỗi chép vào vở.
- HS nghe, trao đổi tìm ra cái hay.
Môn: Toán
Tiết: 28
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng và thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số TBC. Làm các bài tập: 1, 2.
- GD tính cẩn thận trong tính toán.
II. Hoạt động:
1. kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD giải bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian.
- Gọi HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học và bảng đơn vị đo khối lượng.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Cho HS quan sát biểu đồ.
- Cho HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Cho HS trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* Bài tập làm thêm:
Tìm x, biết:
2464 – (180 + x) =1750
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Phép cộng
Luyện tập chung
- 5 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
a/ (D) ; b/ (B) ;
c/ (C) ; d/ (C) ; e/ (C).
- 2 HS nêu.
- HS quan sát, nhận xét:
a/ Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b/ Hòa đã đọc 40 quyển sách.
c/ Hòa đọc nhiều hơn Thực 15 quyển.
d/ Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển.
e/ Hòa đọc nhiều sách nhất.
g/ Trung đọc ít sách nhất.
h/ Trung bình mỗi bạn đọc được:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
- HS thi giải nhanh:
2464 – (180 + x) = 1750
180 + x = 2464 – 1750
180 + x = 714
x = 714 – 180
x = 534
Môn: Đạo Đức
Tiết: 6
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN T2
I. Mục tiêu:
- Biết trình bày 1 tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- GD: HS biết bày tỏ ý kiến chính đáng để được người lớn đáp ứng.
- GDSDNLTKHQ : Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người, vận động mọi người sử dụng tiết kiệm và hiêu quả năng lượng.
II. Hoạt động:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS nêu ghi nhớ bài, cho VD.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD Thực hành:
- GV chọn 3 HS lên trình bày tiểu phẩm. HD:
+ Các nhân vật: Hoa, mẹ Hoa, bố Hoa.
+ Nội dung: Cảnh buổi tối trong GĐ bạn.
- GV gợi ý cho HS diễn.
- GV cùng HS theo dõi nhận xét.
- GV cho nhóm khác xung phong đóng vai lần 2.
* Kết luận: Mỗi GĐ có khó khăn riêng. Em cần có ý kiến rõ ràng, lễ độ để cha mẹ lắng nghe và đáp ứng ý kiến đó.
HĐ2: Trò chơi: “Phóng viên”
- GV nêu yêu cầu, thời gian.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
HĐ3: GV nêu yêu cầu bài 4-SGK.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động nối tiếp:
- GDSDNLTKHQ : Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người, vận động mọi người sử dụng tiết kiệm và hiêu quả năng lượng.
- Về thực hiện tốt yêu cầu bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Biết bày tỏ ý kiến T1
- Các nhóm cầm tranh quan sát, nêu nhận xét về tranh đó.
- HS: mỗi em có thể có ý kiến khác nhau.
- HS thảo luận nhóm, trình bày theo nội dung:
1. Mẹ Hoa muốn cho Hoa nghỉ học vì nhà nghèo, mẹ phải buôn bán suốt ngày.
2. Bố Hoa không đồng ý.
3. Ý kiến của Hoa với bố, mẹ.
- HS chọn và đóng vai.
- HS nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS trình bày:
+ Tình hình vệ sinh của lớp, trường em.
+ ND sinh hoạt của lớp, chi đội em.
+ Những HĐ em muốn tham gia, công việc em muốn làm,
- HS chọn và trình bày.
- HS nghe.
Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2018
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 12
Bài: MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. - Làm đúng các bài tập 1, 2, 3, 4 – SGK.
- GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng.
II.Đồ dùng: - VBT.
III.Hoạt động:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên kiểm tra.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc, HD.
- GV nêu yêu cầu, thời gian.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc bài, HD cách nối nghĩa
- GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian.
GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, HD.
- Cho HS thảo luận, làm bài.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: GV gọi HS lên bảng đặt câu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài. Cho HS đọc lại các từ ngữ ở bài tập 2.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, đặt câu theo BT4.
- Chuẩn bị bài sau: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
Danh từ chung và danh từ riêng
- HS viết 3 tên các bạ trong tổ.
MRVT: Trung thực – Tự trọng
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và làm vào VBT.
- 2 HS đọc bài:
Giải: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự ái, tự hào.
- HS thảo luận nhóm 4, nối nghĩa:
+ Một lòng một dạ trung thành
+ Trước sau như một trung kiên
+ 1 lòng 1 dạ vì nghĩa. trung nghĩa
Ăn ở nhân hậu trung hậu
Ngay thẳng, thật thà trung thực
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày:
a/ trung thu, trung bình, trung tâm.
b/ trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
VD: Nam là học sinh trung bình của lớp.
Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
- 2 HS
Môn: Toán
Tiết: 29
Bài: PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Làm đúng các bài tập: 1, 2( dòng1&3 ), 3.
- GD tính cẩn thận khi đặt tính và thực hiện phép tính.
II. Hoạt động:
1. kiểm tra: Tìm số TBC của:
a/ 36 và 42; b/ 30; 18 và 9
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD tìm hiểu bài:
* Củng cố cách thực hiện phép cộng:
- GV ghi phép tính: 48 352 + 21 026 = ?
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Phép cộng này có nhớ không?
- GV viết phép tính: 367859 + 541728 = ?
- Phép cộng có nhớ không?
+ Muốn thực hiện phép cộng ta làm ntn?
c. Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
+ GV cho làm bài vào vở.
Bài 2(d1&3): HD như bài 1:
- GV gọi 4 HS lên bảng làm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- HD tóm tắt, trình bày bài giải.
- Gv cùng HS nhận xét.
* Bài tập làm thêm:
Tìm x, biết:
(x – 2519) + 1874 = 4283
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn thực hiện phép cộng, ta làm ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép trừ.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
a/ 39 b/ 19
Phép cộng
- HS quan sát, đọc.
- 1 HS lên bảng trình bày:
48 352 + 21 026 = ? 48 352
+ 21 026
- Không nhớ. 69 378
- 1 HS lên thực hiện:
367 859 + 541 728 = ? 367 859
+ 541 728
- Có nhớ 3 lần. 909 587
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia cho thẳng cột, viết dấu “+” và kẻ ngang.
+ Cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng chữa bài:
a/ 6 987 ; 7 988 ; b/ 9 492 ; 9 184.
- HS tự làm bài rồi trình bày:
a/ 2 307; 58 510 ; b/ 434 390 ; 800 000
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
Tóm tắt: Giải:
Lấy gỗ: 325 164 Tổng số cây trồng
Ăn quả: 60 830 được là: 385 994
Tổng số: .cây? ĐS: 385 994 (cây)
- HS thi giải nhanh:
(x – 2519) + 1874 = 4283
x – 2519 = 4283 – 1874
x – 2519 = 2409
x = 2409 + 2519
x = 4928
- HS tự nêu.
Môn: Khoa học
Tiết: 11
Bài: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I.Mục tiêu:
- Biết kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- GDHS có ý thức bảo quản thức ăn đảm bảo an toàn VSTP.
II.Đồ dùng:
- Hình trang 24 và 25- SGK.
III.Hoạt động:
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS KT.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD tìm hiểu bài:
- Nêu các cách bảo quản thức ăn.
- GV tổng kết, nhận xét chung.
* Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
+ Các cách trên, cách nào không cho VSV hoạt động, cách nào không cho VSV xâm nhập thức ăn?
* Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà:
- Cho HS nêu tên các loại thức ăn và nêu cách bảo quản ở nhà.
+ Bảo quản như vậy có tác dụng gì?
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản 1 số loại thức ăn đảm bảo cho sức khỏe và lâu dài.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Ăn nhiều rau, quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Một số cách bảo quản thức ăn.
- HS quan sát hình trang 24, 25 – SGK.
+ HS thảo luận nhóm đôi, thi nhau kể:
H1: Làm khô. H2: đóng hộp. H3: ướp lạnh. H4: đóng gói. H5: làm mắm.
H6: mứt (cô đặc với đường). H7: ướp muối.
+ HS thảo luận cặp, trình bày :
- Làm khô không cho các vi sinh vật hoạt động, ngăn chúng xâm nhập vào thức ăn.
+ VSV không hoạt động : H1, 3, 5, 6, 7.
+ VSV không xâm nhập thức ăn : H2, 4.
- HS liên hệ, giới thiệu.
- Giữ thức ăn được lâu mà không có hại cho sức khỏe khi sử dụng.
- 3 HS đọc.
- HS nghe.
Môn: Chính tả (nghe - viết)
Tiết: 6
Bài: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2(a); BT3(b).
- GD tính cẩn thận trong khi viết.
II.Chuẩn bị: - VBT.
III. Hoạt động:
1. Ổn định:
2. kiểm tra: cho HS viết: leng keng, chen qua, màu đen, khen ngợi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
- GV phát âm, HD viết: Pháp, Ban-dắc .
- Cho HS đọc lại thầm bài viết.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, cách trình bày bài, những từ hay viết sai, tư thế ngồi viết,
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết.
- GV đọc lại bài.
- GV thu 10-12 vở kiểm tra.
- GV trả bài, nhận xét chung.
c. HD làm bài tập chính tả:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài HD.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3(b): GV nêu yêu cầu, HD.
- Gọi HS nêu miệng, GV viết lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện viết lại những chữ viết sai.
- Chuẩn bị: Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo.
- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
Người viết truyện thật thà
- Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS chú ý các tiếng trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nghe, thực hiện.
- HS gấp SGK, viết bài vào vở.
- HS soát lại bài, chữa lỗi.
- HS mở SGK tự soát lỗi, sửa và viết lại chữ đúng ra lề.
- HS thông báo số lỗi của mình.
- HS theo dõi SGK.
VD: + thanh hỏi: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, nhảy nhót, nhí nhảnh, ngủ nghê, vất vả,
+ thanh ngã: bỡ ngỡ, ngỡ ngàng, phè phỡn, vững vàng, sẵn sàng,
Môn: Kỹ thuật
Tiết: 6
Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG T1
I.Mục tiêu:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động.
- GDBVMT : giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm.
II.Đồ dùng:
- Mẫu khâu hoàn chỉnh.
- 1 mảnh vải 20cm x 30cm, kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước.
III. Hoạt động:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD quan sát, nhận xét mẫu:
- GV đưa mẫu cho HS nhận xét:
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV giới thiệu thêm vài sản phẩm.
+ Nêu ứng dụng của khâu hai mép vải.
c. HD thao tác kỹ thuật:
- Cho quan sát hình 1, 2, 3 – SGK.
+ Để khâu thẳng, đều ta phải làm gì?
+ Khâu ở mặt trái hay mặt phải của vải?
+ Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
* GV nêu một số điểm cần lưu ý với HS.
- Gọi HS lên thực hiện mẫu, GV chỉ những thao tác chưa đúng.
- Gọi HS dọc ghi nhớ.
- Cho HS xâu chỉ vào kim, tập khâu.
- GV quan sát, giúp đỡ HS lúng túng.
3.Củng cố - dặn dò:
- Lồng ghép GDBVMT.
- Về tập thực hành cho thành thạo.
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau.
Đồ dùng học tập.
ND tiết 1.
- HS quan sát, 1 HS nêu:
Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu nằm ở mặt trái của hai mảnh vải.
- Làm cho hai mảnh vải dính liền nhau, được dùng nhiều trong khâu.
- HS quan sát.
+ Vạch dấu đường khâu. (Hình 1)
+ Mặt trái. Hình 3(a)
+ Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi rồi xuống kim. Nút chỉ đường khâu để không bị tuột chỉ.
- HS nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS lên bảng làm mẫu, cả lớp quan sát.
- 3 HS đọc.
- HS thực hành khâu.
- HS thực hiện.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 10 năm 2018
Môn: Tập làm văn
Tiết: 10
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
III. Hoạt động:
1.Kiểm tra: cho HS nêu ghi nhớ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
Bài 1&2: gọi HS đọc yêu cầu.
Truyện có mấy nhân vật?
ND truyện nói về điều gì?
Gọi HS đọc lời dưới 6 tranh.
- Gọi HS kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
HD: Cần quan sát kỹ từng tranh, hình dung nhân vật đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh làm bằng gì.
- GV nêu yêu cầu, thời gian.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- GV khen ngợi những em có đoạn văn viết hay.
3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 6 Lop 4_12490221.doc