Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm về HCPC, biết cách vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ phác HCPC một điểm tụ
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vẽ phác HCPC một điểm tụ
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài 7 SGK.
Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK
2.Học sinh:
- Kiến thức đã học, sgk, vở ghi.
45 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ 11 kì 1 - Trường THPT Huyện Điện Biên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày PPCG thứ 1?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV trình bày nội dung và các bước thực hành của bài 3
+ GV nêu cách trình bày làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu hình 3.8 SGK
+ Cách bố trí các hình chiếu?
+ Cách vẽ các đường nét?
+ Cách ghi kích thước?
+ Kẻ khung vẽ và khung tên?
Các bước như sau:
1. Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
2. Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh
4. Tô đậm các nét thấy và các nét đứt
5. Ghi kích thước
6. Kẻ khung bản vẽ, khung tên và hòan thiện bản vẽ
I. Giới thiệu bài:
Lấy giá chữ L làm VD. Các bước như sau:
1. Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
2. Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh
4. Tô đậm các nét thấy và các nét đứt
5. Ghi kích thước
6. Kẻ khung bản vẽ, khung tên và hoàn thiện bản vẽ
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm: giá chữ L
Làm bài thực hành
II. Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết
4. Tổng kết, đánh giá
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
Ngày soạn: 17/9/2016
Tiết 5
Bài 3 - THỰC HÀNH:
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ, ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Lập được bản vẽ và vẽ được hình chiếu của các vật thể đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành
- Tranh vẽ các đề bài 3
2. Học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày PPCG thứ 1?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm: hình 3.9 sgk
Làm bài thực hành
II.Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- Đánh giá bài thực hành:
+ Cách trình bày bản vẽ
+ Cách sử dụng các nét vẽ để biểu diễn hình dạng của vật thể
Nộp lại bản vẽ
4. Tổng kết đánh giá:
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
*GV thu bài chấm điểm
* GV nhắc nhở HS về nhà đọc trước bài 4 SGK
Ngày soạn: 19/9/2016
Tiết 6
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt, cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
2. Kĩ năng: Giải thích được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được các loại hình cắt: hình cắt toàn bộ, hình cắt một nửa và hình cắt cục bộ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài
- Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22,23 SGK
- Vật mẵu theo hình 4.1
2. Học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: không
*Đặt vấn đề vào bài mới.
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng như trong lỗ, rãnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt và mặt cắt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt
+ GV phân tích, gợi ý, đặt câu hỏi để HS phân biệt được mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt.
+ Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu
Hs quan sát, thảo luận nhóm
HS có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt?
HS ghi kết luận
I. Khái niệm về mặt cắt, hình cắt:
- Mặt phẳng cắt là mặt phẳng tưởng tượng cắt qua vật thể và song song với mặt phẳng hình chiếu.
- Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt
- Hình biễu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Mặt cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt dùng trong trường hợp nào?
+ Y/c HS xem hình 4.2, 4.3, 4.4 SGK trả lời các câu hỏi sau đây:
- Có mấy loại mặt cắt?
- Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Qui ước vẽ? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
Hs quan sát hình 4.2, 4.3, 4.4 SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Mặt cắt dùng để biễu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh
+ Có 2 loại: mặt cắt chập và mặt cắt rời
II. Mặt cắt:
KN: Mặt cắt dùng để biễu diễn tiết diện vuông góc của vật thể.
Quy định: Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập:
- KN: Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng.
- Quy định:
+ Đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh
+ Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời:
- KN: Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu.
- Quy định:
+ Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV y/c HS nhắc lại khái niệm hình cắt ?
+ Hình cắt dùng để làm gì?
+ Hình cắt dùng trong trường hợp nào?
+ Y/c HS xem hình 4.5; 4.6; 4.7 SGK trả lời các câu hỏi sau đây:
- Có mấy loại hình cắt?
- Ứng dụng của từng loại hình cắt? Qui ước vẽ
+ HS nhắc lại khái niệm hình cắt
+ Hình cắt à biểu diễn những phần bị khuất
+ Để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
+ Có 3 loại
III. Hình cắt: có 3 loại
1. Hình cắt toàn bộ:
KN: Hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt.
Quy định: dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt 1 nửa:
KN: Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.
Quy định: Hình cắt một nửa dùng để biểu diễn vật thể đối xứng
3. Hình cắt cục bộ:
KN: Hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn một phần hình cắt vẽ bằng nét lượn sóng.
IV. Hướng dẫn về nhà:
* Đọc phần thông tin bổ sung về kí hiệu hình cắt
* Làm BT 1, 2, 3 SGK trang 26, 27
* Xem trước bài 5: Hình chiếu trục đo
Ngày soạn: 24/9/2016
Tiết 7
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm về hình chiếu trục đo, nêu được các thông số cơ bản của HCTĐ
2. Kĩ năng: Phân biệt được HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức để vẽ hình chiếu trục đo một số vật thể đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là hình cắt và mặt cắt. Có mấy loại mặt cắt? Phân biệt các loại mặt cắt?
*Đặt vấn đề vào bài mới.
Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện, 1 số vật thể được hình thành từ các khối đa diện à đó là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu và biết cách vẽ HCTĐ ta nghiên cứu bài 5
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- GV y/c HS quan sát hình 3.9 SGK và đặt câu hỏi:
+ Trên hình 3.9 có đặc điểm gì?
GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp vẽ HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài:
+Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục tọa độ theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục tọa độ vuông góc lên hình mặt phẳng hình chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và hệ trục tọa độ nào)
+ Kết quả ta thu được V’ trên P’ à đó chính là HCTĐ của V
+ GV đặt câu hỏi:
* Hình chiếu trục đo vẽ trên 1 hay nhiều mp chiếu?
* Vì sao phương chiếu l không được song song với P’ và với trục tọa độ nào?
+ Hoạt động nhóm à Trả lời các câu hỏi của giáo viên
I. Khái niệm:
1. Thế nào là HCTĐ?
a. Cách xây dựng HCTĐ? (SGK)
b. Khái niệm: HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 SGK trình bày:
* Hãy nhận xét độ dài O’A’ với OA? độ dài O’B’ với OB? độ dài O’C’ với OC?
+ GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ
+ Nêu nhận xét về độ dài O’A’ với OA? độ dài O’B’ với OB? độ dài O’C’ với OC
2. Thông số cơ bản của HCTĐ:
Góc trục đo:
X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
Hệ số biến dạng: Là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng trên trục tọa độ với độ dài chính đoạn thẳng đó.
à hệ số biến dạng theo trục O’X’
à hệ số biến dạng theo trục O’Y’
à hệ số biến dạng theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV nói rõ có nhiều loại HCTĐ nhưng trong vẽ KT thường dùng loại HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân
+ GV giải thích: thế nào là vuông góc? thế nào là đều?
+ Y/c HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn
+HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều:
1. Thông số cơ bản:
a. Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’
= 1200
b. Hệ số biến dạng:
p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn: sgk
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV giải thích: thế nào là xiên góc ? thế nào là cân ?
+ Mặt phẳng tọa độ XOZ được đặt song song với O’Z’ được đặt thẳng đứng.
+ Y/c HS nhận xét về góc giữa các trục đo và hệ số biến dạng qui định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân
+ Tại sao trong hình chiếu trục đo xiên góc cân p= r =1?
Hs suy luận trả lời
Hs ghi kết luận
III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân:
1. Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’ = 1350
X’O’Z’ = 900
2. Hệ số biến dạng:
p = r = 1
q = 0,5
4. Hướng dẫn về nhà
+ Bài 1, 2 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ
Ngày soạn: 1/10/2016
Tiết 8
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là HCTĐ? Phân biệt sự khác nhau giữa HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Cách vẽ HCTĐ của vật thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ thông qua VD bảng 5.1 SGK
- Lưu ý: thường đặt các trục tọa độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau đó vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ HCTĐ
- Gv quan sát hs thường xuyên và uốn nắn kịp thời
Hs chú ý quan sát gv làm mẫu và bắt trước
Luyện vẽ thành thạo
IV. Cách vẽ HCTĐ:
Bảng 5.1 SGK
IV. hướng dẫn về nhà:
+ Bài 1, 2 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ
Ngày soạn: 8/10/2016
Tiết 9
Bài 6: THỰC HÀNH
BIỂU DIỄN VẬT THỂ (tiết 1)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng: Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức đọc, vẽ, phân tích hình dạng của vật thể đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
2. Học sinh:
Dụng cụ vẽ, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp quá trình thực hành
* Đặt vấn đề vào bài mới.
GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy 2 hình chiếu của ổ trục làm VD
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các bước thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV giới thiệu các bước thực hành biểu diễn vật thể
+ HS nắm các bước thực hành biểu diễn vật thể
+ Bước 1: Đọc bản vẽ 2 hình chiếu và phân tích hình dạng của ổ trục
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
+ Bước 3: Vẽ hình cắt
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo
+ Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm
+ HS làm theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá tiết thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV nhận xét giờ thực hành:
*Sự chuẩn bị của HS
*Kĩ năng làm bài của HS
*Thái độ học tập của HS
+ GV nhắc nhở HS về vẽ tiếp
+ HS tự chấm điểm thực hành và rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 16/8/2016
Tiết 10
Bài 6: THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ (tiết 2)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Đọc thành thạo bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu, ghi kích thước của vật thể.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vẽ được hình chiếu thứ ba và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
2. Học sinh:
Dụng cụ vẽ, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm
+ HS làm theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 2: Tổng kết đánh giá tiết thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV nhận xét giờ thực hành:
*Sự chuẩn bị của HS
*Kĩ năng làm bài của HS
*Thái độ học tập của HS
+ GV nhắc nhở HS về xem trước bài 7 SGK
+ HS tự chấm điểm thực hành và rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 23/10/2016
Tiết 11
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm về HCPC, biết cách vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ phác HCPC một điểm tụ
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vẽ phác HCPC một điểm tụ
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài 7 SGK.
Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK
2.Học sinh:
- Kiến thức đã học, sgk, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không
*Đặt vấn đề vào bài mới.
Ở phần trước các em đã được tìm về phương pháp chiếu góc thứ nhất, hình chiếu trục đo để biểu diễn vật thể đơn giản. Vậy đối với những vật thể, công trình kiến trúc và xây dựng có kích thước lớn trong bản vẽ được sử dụng HCPC để biểu diễn. Vậy thế nào là HCPC à nghiên cứu bài 7
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
-Y/c HS quan sát hình 7.1 SGK và hình trên phông chiếu trả lời các câu hỏi:
- So sánh vị trí viên gạch số 1 với và số 2. Từ đó nhận xét các viên gạch càng ở xa có xu hướng như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cặp đường thẳng màu xanh trong thực tế khi biểu diễn qua hình chiếu như thế nào?
- Hình chiếu phối cảnh là gì?
- GV giải thích tại sao gọi hình vẽ này là HCPC 2 điểm tụ à rút ra KL về HCPC
+ GV giải thích khái niệm điểm tụ: Trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể chiếu thành 2 đường thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau đó chính là điểm tụ
+ GV Y/c HS quan sát, tìm hiểu cách xây dựng HCPC àhình 7.2 SGK
+ Trong hình 7.2 đâu là tâm chiếu, mphc, mp vật thể, mp tầm mắt, đường chân trời?
+ Quan sát hình 7.3, rút ra KL: đặc điểm của HCPC, vị trí của mp chiếu có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được.
Nêu ứng dụng của HCPC?
Yêu cầu HS quan sát H7.1 và 7.3 SGK
+ Thế nào là HCPC 1 điểm tụ, 2 điểm tụ? So sánh hai loại HC đó ?
HS quan sát hình 7.1 SGK, kết hợp hình trên phông chiếu
- Nhận xét, trả lời câu hỏi
+ HCPC 1 điểm tụ: nhận được khi mặt tranh song song với 1 mặt của vật thể.
HCPC 2 điểm tụ: nhận được khi mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể.
+ Nêu ứng dụng của HCPC
HS quan sát H7.1 và 7.3 SGK
So sánh hai loại HCPC một điểm tụ và hai điểm tụ
I. Khái niệm:
1. Khái niệm:
HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm
* Nội dung phép chiếu xuyên tâm
- Mặt phẳng vật thể : Mặt phẳng nằm ngang đặt vật thể cần biểu diễn
- Vật thể cần biểu diễn
- Tâm chiếu: mắt người quan sát.
- Mặt phẳng hình chiếu: Là mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng (mặt tranh)
- Mặt phẳng tầm mắt: Là mặt phẳng đi qua điểm nhìn và vuông góc với mặt tranh
- Đường chân trời: giao của mặt phẳng tầm mắt với mặt phẳng tranh, ký hiệu t-t
Thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh:
- Từ tâm chiếu kẻ các đường nối với các điểm của vật thể
- Từ hình chiếu của tâm chiếu trên đường chân trời kẻ các đường tương ứng (thuộc mặt tranh)
- Các đường tương ứng cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm được HCPC của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu.
* Đặc điểm cơ bản của HCPC: tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa, gần của vật thể giống như khi quan sát trong thực tế.
2. Ứng dụng của HCPC
- HCPC thường được đặt bên cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ kiến trúc và xây dựng
Biểu diễn các vật thể có kích thước lớn: nhà cửa, cầu đường, đê, đập...
3. Các loại HCPC:
*HCPC 1 điểm tụ: nhận được khi mặt tranh song song với 1 mặt của vật thể.
*HCPC 2 điểm tụ: nhận được khi mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC 1 điểm tụ của vật thể
đơn giản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Đặt bài toán: Cho vật thể có dạng chữ L. Hãy vẽ phác HCPC 1 điểm tụ của vật thể . GV y/c HS đọc kỹ phần “Các bước vẽ phác HCPC 1 điểm tụ trong SGK”
+ GV thực hiện các bước trên bảng
+ Đặt câu hỏi: Vị trí của HC đứng được đặt như thế nào so với đường chân trời tt ? Có cần đặt vật thể sao cho tt song song với 1 cạnh nào đó của vật thể hay không? Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ độ cao của điểm nhìn.
+ Độ dài A'I' so với AI trên vật thật ?
+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên ấy của HC đứng
+ Vẽ phác HCPC gồm 7 bước à HS đọc và vẽ theo như SGK
+ HC đứng đặt vuông góc với tt
II. Phương pháp vẽ phác HCPC:
Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể:
B1: Vẽ đường chân trời tt (tt à chỉ độ cao của điểm nhìn)
B2: Chọn điểm tụ F’trên tt làm điểm tụ.
B3: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể A'B'C'D'E'H'.
B4: Nối các điểm tụ của hình chiếu đứng với điểm tụ F': A'F', B'F', C'F'...
B5: Lấy điểm I’ trên A'F' để xác định chiều rộng của vật thể
B6: Từ điểm I' vẽ các đường thẳng lần lượt song song với các cạnh của hình chiếu đứng của vật thể
B7: Tô đậm các cạnh thấy của vật thể, hoàn thiện hình vẽ phác.
4. Củng cố, dặn dò:
1. Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép chiếu gì?
Phép chiếu xuyên tâm
2. Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng trong bản vẽ nào?
Thường sử dụng trong các BV kiến trúc và xây dựng để biểu diễn các công trình có kích thước lớn: cầu đường, đê đập, nhà cửa...
3. Điểm tụ là gì? Khi xây dựng hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, mặt tranh được đặt ở vị trí nào?
Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với MP hình chiếu, gặp nhau tại một điểm (điểm tụ)
Khi xây dựng hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, mặt tranh được đặt ở vị trí song song với một mặt của vật thể
+ Hướng dẫn HS tự nghiên cứu PP vẽ phác HCPC 2 điểm tụ của vật thể
+ Y/c HS giải BT ở hình 7.4 trang 40 SGK
+ Ôn tập lại kiến thức tiết sau kiểm tra 45’
Ngày soạn: 5/11/2016
Tiết 12
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh, qua đó đánh giá chất lượng giảng dạy của GV
1. Kiến thức: Học sinh học ghi nhớ các kiến thức:
2. Kĩ năng: Tư duy
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: hoàn thiện các bài tròng đề kiểm tra
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên
Đề kiểm tra
2. Học sinh : Học trước các nội dung bài học ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp:
Ngày soạn: 30/10/2016
Tiết 13
CHƯƠNG II: VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
Bài 8: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của công việc thiết kế, vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế
2. Kĩ năng: Thiết kế được 1 sản phẩm đơn giản
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vẽ phác họa được bản thiết kế
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về công trình cơ khí và xây dựng như : ôtô, máy bay, cầu . . . .
- Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập
2. Học sinh:
Khái niệm bản vẽ KT đã học ở lớp 8
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Khái niệm HCPC, cách xây dựng HCPC?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Để chế tạo các SP và xây dựng các công trình, người ta phải tiến hành thiết kế nhằm xác định hình dạng, kích thước, cấu trúc, chức năng của SP
+ Thiết kế là gì ?
+ Để thiết kế SP đơn giản như hộp đựng đồ dùng học tập cần phải qua các giai đoạn nào?
+ Y/c HS tự tóm tắt các giai đoạn và vẽ sơ đồ quá trình thiết kế
I. Thiết kế:
1. Khái niệm:
Thiết kế là quá trình hoạt động sáng tạo của người thiết kế, bao gồm nhiều giai đoạn
2. Các giai đoạn thiết kế:
Vẽ sơ đồ hình 8.1 thể hiện quá trình thiết kế 1 sản phẩm
3. Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập
Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Các sản phẩm trước khi gia công chế tạo đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế
+ Bản vẽ kĩ thuật là gì?
+ Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật?
+ Giới thiệu bản vẽ cơ khí àhình 9.4
+ Giới thiệu bản vẽ xây dựng à hình 11.2
+ GV kết luận: bản vẽ kĩ thuật có vai trò hết sức quan trọng vì căn cứ vào nó để thiết kế, chế tạo sản phẩmà là “ngôn ngữ” của kĩ thuật
+ Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo các quy tắc thống nhất
gồm: 2 loại
II. Bản vẽ kĩ thuật:
1. Khái niệm:
Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo các quy tắc thống nhất.
2. Các loại bản vẽ kĩ thuật:
+ Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các máy móc, thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các công trình kiến trúc và xây dựng
3. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế:
+ Giai đoạn hình thành ý tưởng: vẽ sơ đồ hoặc phác họa sản phẩm
+ Giai đoạn thu thập thông tin: đọc các bả vẽ liên quan đến sản phẩm
+ Giai đoạn thẩm định: trao đổi ý kiến thông qua các bản vẽ thiết kế sản phẩm
+ Giai đoạn lập hồ sơ kĩ thuật: lập các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm
IV. Hướng dẫn về nhà
+ Y/c HS nhận xét về quá trình thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập và đề xuất ý kiến cải tiến
+ Bài 8 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài 9
Ngày soạn: 12/11/2016
Tiết 14
Bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được nội dung chính của bản vẽ cơ khí và bản vẽ lắp
2. Kĩ năng: Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: biết cách lập bản vẽ chi tiết
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh ảnh vẽ phóng to hình 9.1, 9.4
Mô hình giá đỡ
2. Học sinh:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12403843.doc