Tập viết
Tiết 22: CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ : S
III. Các hoạt động dạy học:
49 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơi dân gian
- Kể tên các trò chơi dân gian mà em biết?
- Cho HS chơi 1 số trò chơi dân gian mà HS yêu thích
- Chi chi chành chành
- Nu na nu nống.
- Ô ăn quan
- Bịt mắt bắt dê
- Kéo co
- ...
- HS chơi trò chơi
4. Cñng cè - DÆn dß
- Nhận xét tiết học
- VN ôn bài
IV. PhÇn rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y:
_____________________________________________________
Hướng dẫn học Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
15’
15’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết quan hệ phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
4. Củng cố – Dặn dò
Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
- Nhận xét ,
Cách tiến hành:
1.Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2.Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
Cách tiến hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn lại bài
Chuẩn bị: Bảng chia 2.
6 ô
HS thực hành.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm tương tự như bài 1.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
__________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2017
Đạo đức
Tiết 22 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số cu yu cầu ,đề nghị lịch sự
2.Kĩ năng: Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu ,đề nghị lich sự
3.Thái độ:Biết sử dụng lời yu cầu ,đề nghị phù hợp trong cc tinh huống đơn giản, thường gặp hng ngy.
II. Chuẩn bị
-GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
10’
10’
10’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ.
+Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ thái độ của mình qua các tình huống trong phiếu luyện tập.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
+ Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học áp dung vào cuộc sống.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
+ Mục tiêu: Giúp HS biết chơi làm người lịch sự.
4. Củng cố – Dặn dò
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
-Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
-Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
-GV nhận xét.
+Cáchtiến hành:
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
-Kết luận ý kiến 1: Sai.
-Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
+Cách tiến hành:
Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
à GV nhận xét chốt ý.
+Cách tiến hành: .
-Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
-Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
-Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
HS trả lời
- Hoạt động lớp, nhóm.
-Làm việc cá nhân trên phiếu ht.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
-Biểu lộ thái độ bằng cách giơ đồng ý hay không đồng ý.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
Hoạt độnbg não, cá nhân.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Hoạt động lớp, nhóm.
-Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.
-Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu
Tiết 22 : TỪ NGỮ VỀLOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
2. Kĩ năng: Đặt đúng dấu phẩy, dấu châm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
3. Thái độ: Ham thích môn học.
BVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được bảo vệ (vd: đại bàng)
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
20
10’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2
Mục tiêu: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 3
Mục tiêu: Đặt đúng dấu phẩy, dấu châm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
4. Củng cố – Dặn dò
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
-Gọi 4 HS lên bảng.
-Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”.
Nhận xét,
Cách tiến hành:
Bài 1
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các em hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
BVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được bảo vệ (vd: đại bàng)
Bài 2
GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Yêu cầu HS đọc.
GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ Con hiểu “Hôi như cú” nghĩa là thế nào?
+ Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”.
+ Vẹt có đặc điểm gì?
+ Vậy “Nói như vẹt” có nghĩa là gì?
+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.
Cách tiến hành:
Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
-4 HS lên bảng.
-Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”.
-Quan sát hình minh hoạ.
3 HS lên bảng gắn từ: 1 – chào mào; 2 - chim sẻ; 3 - cò; 4 - đại bàng; 5 - vẹt; 6 - sáo sậu; 7 - cú mèo.
Đọc lại tên các loài chim.
Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ: a) qua; b) cú; c) vẹt; d) khướu; e) cắt
Chữa bài.
HS đọc CN, nhóm, đồng thanh.
- HS nghe và trả lời theo yêu cầu
1 HS đọc/ lớp đọc thầm theo.
1 HS lên bảng làm/VBT
Nhận xét, chữa bài.
HS đọc lại bài.
Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 108: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
KG: Bài 3
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phấn màu
HS: Vở
III.Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
17’
13’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Mục tiêu: Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
4. Củng cố – Dặn dò
Phép chia.
-Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
Cách tiến hành:
1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2.
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2:
GV hướng dẫn
Lấy 12 cái kẹo chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo.
Bài 3: dành cho KG
Nhận xét tiết học
Về học thuộc bảng chia 2
Chuẩn bị: Một phần hai.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân:
2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia
8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm /nêu kết quả
HS tự giải bài toán
KG làm phiếu bài tập
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tập đọc
Tiết 66: CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được các CH trong SGK).
2.Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài
3.Thái độ: Ham thích môn học
KNS: Thể hiện sự cảm thơng. Tự nhận thức: xác định gi trị bản thn.
II. Đồ dùng dạy học
GV :SGK. Tranh SGK
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
ND vàMT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
15’
8’
7’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được các CH trong SGK).
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
* Mục tiêu: đọc rành mạch toàn bài
4. Củng cố – Dặn dò
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-3HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo ND bài
-Nhận xét,
* Cách tiến hành:
-GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.
-Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc
-Luyện đọc câu + giải nghĩa từ như SGK/
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc đồng thanh đoạn/ bài
* Cách tiến hành:.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/
- GV chốt nội dung bài
- KNS: Thể hiện sự cảm thơng. Tự nhận thức: xác định gi trị bản thn.
* Cách tiến hành:
-GV đọcmẫu. Lưu ý về cách đọc
-HS luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc
-Nhận xét, tuyên dương
-Nêu lại nội dung bài; từ đó giáo dục HS cần chăm lo học tập mai này trở thành người công dân có ích cho xã hội
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Bác sĩ Sói
-3HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo ND bài
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 KG đọc lại /lớp đọc thầm.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- HS luyện đọc câu nối tiếp
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
- Lớp đồng thanh
- HS thực hiện theo yêu cầu
-HS theo dõi
-HS luyện đọc nhóm 4
-Các nhóm thi đọc
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
MÜ thuËt
Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I- MỤC TIÊU:
- HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm đơn giản.
- HS vẽ màu theo ý thích.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC:
GV: - Sưu tầm 1 số đồ vật có trang trí đường diềm.
- Một số bài vẽ đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.
HS: - Giấy hoặc vở thực hành,bút chì, thước kẻ,màu vẽ...
III-HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T/g
ND - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1p
2p
32p
5p
6p
18p
3p
1p
1.Ổn định tổ chức:
–Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Nội dung :
* HĐ 1:
- NhËn biÕt ®êng diÒm vµ c¸ch sö dông ®êng diÒm ®Ó trang trÝ.
HĐ2:
- BiÕt vµ n¾m ®îc c¸ch trang trÝ.
HĐ3:
- BiÕt c¸ch trang trÝ vµ trang trÝ ®îc ®êng diÒm ®¬n gi¶n.
HĐ4:
- Chän ®îc mét sè bµi ®Ó nhËn xÐt theo c¶m nhËn riªng.
4.Dặn dò:
- GV cho h/s khëi ®éng.
- KiÓm tra mét sè em giê tríc vÏ cha xong.
-Giới thiệu bài mới:
+ Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem 1 số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi:
+ Được dùng để trang trí ở đồ vật nào ?
+ Trang trí đường diềm có tác dụng gì ?
- GV cho HS xem bài vẽ của HS và gợi ý:
+ Hoạ tiết đưa vào trang trí ?
+ Được sắp xếp như thế nào ?
+ Màu sắc?
- GV nhận xét.
+ Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ trang trí đường diềm.
- GV minh hoạ bảng và hướng dẫn.
B1:Tìm vị trí thích hợp,vẽ đ/diềm
B2: Chia k/cách để vẽ hoạ tiết.
B3:Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết.
B4: Vẽ màu.
+ Hướng dẫn HS thực hành:
-GV bao quát lớp,nhắc nhở HS vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,
-GV giúp đỡ 1số HS yếu, động viên HS khá, giỏi
+ Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vữ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
- Về nhà sưu tầm tranh đề tài mẹ hoặc cô giáo.
- Nhớ đem vở, bút chì, tẩy, màu.../.
- Líp h¸t.
- Líp më vë bµi tËp.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Như bát, dĩa, cổ áo, túi xách...
+ Trang trí đường diềm làm cho đồ vật đẹp hơn.
- HS quan sát và trả trả lời.
+ Hoạ tiết trang trí đường diềm: hoa, lá, các con vật,tả thực hoặc cách điệu.
+ Sắp xếp nhắc lại, xen kẻ, đối xứng,
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau
- HS quan sát và trả lời.
- HS nêu các bước vẽ trang trí
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- Trang trí đường diềm.
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đem bài dán trên bảng.
- HS nhận xét về hoạ tiết, màu,
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
__________________________________________
Híng dÉn häc TV
LuyÖn ph¸t ©m vµ viÕt ®óng c¸c tiÕng cã phô ©m ®Çu l/n
I. Môc tiªu:
- HS n¾m ch¾c c¸c KT vÒ luËt chÝnh t¶
- ViÕt ®óng c¸c c¬ ch÷ cã phô ©m ®Çu l/n
- RÌn kÜ n¨ng viÕt ®óng chÝnh t¶, tr×nh bµy ®Ñp
II. ChuÈn bÞ:
- B¶ng phô
III. c¸c Ho¹t ®éng d¹y häc :
Thêi gian
néi dung
vµ môc tiªu
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
3p
5p
1. æn ®Þnh tæ chøc
2. KiÓm tra bµi cò
3. Bµi míi
Gäi 2 HS lªn b¶ng viÕt
Xa x«i, sõng s÷ng,sinh s«i, xinh x¾n
28p
* Híng dÉn HS luyÖn tËp
Bµi 1: §iÒn l hay n vµo chç trèng
§iªn ®iÓn,...o¹i c©y hoang d·, th©n mÒm mµ dÎo,...¸ nhá ...i ti, mäc tõng chßm tõng v¹t ...ín trªn ®ång ruéng ®ång b»ng s«ng Cöu Long.Tõ An Giang, §ång Th¸p dµi xuèng CÇn Th¬,R¹ch Gi¸ , Cµ Mau,ruéng ®ång ...µo còng cã.
+Cho HS lµm vµo vë,gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi
Bµi 2: T×m c¸c tiÕng cã phô ©m ®Çu l,n kÕt hîp víi ©m ®Öm lµ o
VD:Lo¹i,no,...
+Cho HS th¶o luËn theo nhãm ,thi xem nhãm nµo t×m ®îc nhiÒu tõ nhÊt
-Tuyªn bè nhãm th¾ng cuéc
Bµi 3:T×m thªm 1 tiÕng ®Ó t¹o tõ chøa c¸c tiÕng cã cïng ©m ®Çu lµ l hÆc n
Lò... lóc...
Níc... ...nao
Lo... n¸o...
NÆng... ...lØu
+Cho H§ nhãm
+GV chÊm ®iÓm 1 sè nhãm
-NhËn xÐt
Bµi 1:HS ®äc ®Ò bµi vµ lµm vµo vë
+HS lªn b¶ng chòa bµi ,líp nhËn xÐt
-Thø tù cÇn ®iÒn lµ: Lo¹i, l¸, li, lín,nµo
Bµi 2 : 1 HS ®äc thµnh tiÕng yªu cÇu
-Chia nhãm th¶o luËn theo yªu cÇu
Vd:
a.Lo, loµi, lo¹n, loan,...
b. No, no·n, nong,nãng,...
Bµi 3:§äc yªu cÇu
+Th¶o luËn nhãm vµ ghi kÕt qu¶ ra phiÕu
Vd:
Lò lôt lóc l¾c
Níc non n«n nao
Lo l¾ng n¸o nøc
NÆng nÒ lóc lØu
-D¸n phiÕu lªn b¶ng
-3 HS tr¶ lêi(lä, nãn,nÞt,...)
4. Cñng cè - DÆn dß
- T×m c¸c ®å v©t trong nhµ ®îc viÕt b¾t ®Çu b»ng l / n
- NhËn xÐt giê häc
IV. PhÇn rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y:
________________________________________________________
Hướng dẫn học Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
KG: Bài 3
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phấn màu
HS: Vở
III.Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
17’
13’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Mục tiêu: Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
4. Củng cố – Dặn dò
Phép chia.
-Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
Cách tiến hành:
1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2.
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2:
GV hướng dẫn
Lấy 12 cái kẹo chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo.
Bài 3: dành cho KG
Nhận xét tiết học
Về học thuộc bảng chia 2
Chuẩn bị: Một phần hai.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân:
2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia
8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm /nêu kết quả
HS tự giải bài toán
KG làm phiếu bài tập
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2017
Tập viết
Tiết 22: CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ : S
III. Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
7’
8’
15’
3’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vở
*Mục tiêu: Giúp HS viết chữ vừa học vào vở
4. Củng cố dặn dò
- Kiểm tra đồ dùng học tập
Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ S
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa: S
- Nhắc lại cách viết
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa”
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: Sáo
Sáo tắm thì mưa
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Chuẩn bị: Chữ hoa: T
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
-3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vở
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 109: MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết ½. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
KG: Bài 2
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Phấn màu
HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
15’
15’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần hai”
Mục tiêu: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết ½.
Hoạt động 2: Thực hành
Muc tiêu: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
4. Củng cố – Dặn dò
Bảng chia 2.
Sửa bài 2:
Cách tiến hành:
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
Hướng dẫn HS cách chơi.
Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2: Hình nào có ½ ô vuông được tô màu?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn lai bảng chia 2
Chuẩn bị: Luyện tập.
HS quan sát hình vuông
HS viết: ½
HS lập lại.
HS trả lời.
HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
KG thực hiện/trả lời miệng
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì.nếp gấp, đường cắt, dn tương đối phẳng.phong bì cĩ thể chưa cân đối
3. Thái độ: Học sinh thích làm phong bì để sử dụng.
KG: : Gấp, cắt, dán được phong bì.nếp gấp, đường cắt, dn phẳng.phong bì cn đối.
II/ Đồ dùng:
1. GV: Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
2. HS: Giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
ND và MT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
13’
15’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn lại qui trình làm thiếp chúc mừng.
+MT :
Giúp H S nắm lại qui trình làm phong bì
Hoạt động 2 : Thực hành.
+MT : Giúp HS làm và trang trí phong bì
4.Củng cố – dặn dò
- Gấp, cắt, dán phong bì
+Cách tiến hành: .
GV treo qui trình.
Muốn làm phong bì ta tiến hành mấy bước ?
Đó là những bước nào ?
à GV nhận xét chốt ý.
+Cách tiến hành: .
GV tổ chức cho HS thực hành, hướng dẫn giúp đỡ những em làm chậm.
HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm phong bì
Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra cuối chương II
Hoạt động lớp, cá nhân.
3 bước.
Bước 1: Gấp phong bì.
+ Bước 2: Cắt phong bì.
+ Bước 3: Dán thành phong bì .
Hoạt động cá nhân , nhóm.
- HS làm và trình bày sản phẩm.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ho¹t ®éng tËp thÓ
Nghe kÓ chuyÖn vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc B¸c Hå
I. môc tiªu:
-HS biÕt ®îc mét sè mÈu chuyÖn vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå
-KÝnh yªu B¸c Hå vµ cã ý thøc häc tËp theo tÊm g¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå
II. ChuÈn bÞ:
-C¸c mÈu chuyÖn vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå
-Tranh ¶nh minh häa
-Mét sè bµi h¸t,bµi th¬ vÒ B¸c Hå
III. C¸c bíc tiÕn hµnh:
Bíc 1:ChuÈn bÞ
-GV t×m kiÕm vµ chuÈn bÞ mét sè mÈu chuyÖn, tranh ¶nh vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå phï hîp víi løa tuæi HS
-HS su tÇm sè mÈu chuyÖn vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå ®Ó cã thÓ tham gia kÓ cïng GV
Bíc 2:KÓ chuyÖn
-Líp h¸t bµi Ai yªu B¸c Hå ChÝ Minh h¬n thiÕu niªn nhi ®ång
-Gi¸o viªn kÓ chuyÖn cho HS nghe chó ý kÕt hîp gi÷a tr×nh bµy b»ng lêi víi sö dông tranh ¶nh minh häa
-Sau mçi lÇn kÓ GV dõng l¹i hái HS :C©u chuyÖn c¸c em võa nghe nãi vÒ ®øc tÝnh g× cña B¸c Hå? §ång thêi GV hái HS xem cã c©u chuyÖn nµo kh¸c nãi vÒ ®øc tÝnh nµy kh«ng
-GV mêi 1 sè HS thªm nh÷ng c©u chuyÖn kh¸c nãi vÒ vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå mµ c¸c em su tÇm cho c¶ líp nghe
-HS tr×nh bµy mét sè tiÕt môc v¨n nghÖ vÒ B¸c Hå
Bíc 3 KÕt thóc
-HS ph¸t biÓu suy nghÜ cña em sau khi nghe kÓ chuyÖn vÒ B¸c Hå
-GV nh¾c nhë HS häc tËp,rÌn luyÖn theo t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 22 Lop 2_12301618.doc